Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tiếng Anh 9 Right On Unit 3 3c Vocabulary

Lớp: Lớp 9
Môn: Tiếng Anh
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Tiếng Anh lớp 9 Unit 3 3c Vocabulary

VnDoc xin giới thiệu Soạn Tiếng Anh 9 Right On theo từng Unit các hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần trong SGK Tiếng Anh lớp 9 mới, kèm với đó là file nghe giúp các em hiểu bài học dễ dàng hơn.

1. Listen and repeat.

(Lắng nghe và lặp lại.)

Bài nghe

Tiếng Anh 9 Right On Unit 3 3c Vocabulary

1. get enough sleep: ngủ đủ giấc

2. exercise/play sports: tập thể dục/chơi thể thao

3. eat a balanced diet: ăn một chế độ ăn uống cân bằng

4. socialise: giao lưu

5. have regular check-ups: khám sức khỏe định kỳ

6. take up a hobby: theo đuổi một sở thích

7. stay up late: thức khuya

8. surf the Internet too long:lướt Internet quá lâu

9. eat too much junk food:ăn quá nhiều đồ ăn vặt

10. be too stressed: quá căng thẳng

2. Listen to Paul talking about his lifestyle and choose the correct options (A, B, C or D).

(Hãy nghe Paul nói về lối sống của anh ấy và chọn các phương án đúng (A, B, C hoặc D).)

Bài nghe

Tiếng Anh 9 Right On Unit 3 3c Vocabulary

Gợi ý đáp án

1. C

2. B

3. D

4. D

5. A

Nội dung bài nghe

Hi. My name is Paul, and I'm 14 years old. I think my lifestyle is a lot like other teens. Every day I get up between 6:00 and 7:00 a.m. after a good night's sleep. I have to get at least 8 hours of sleep every night. If I don’t sleep well, I feel tired all day. I eat a lot, especially at breakfast. It's the most important meal of the day. I need a lot of energy because I like playing football, basketball, and tennis with my friends. In fact, I'm on the school football team. I usually have healthy food for breakfast, like eggs and bread with fruit and yogurt, but I never drink milk because I don't like dairy products. I sometimes have junk food for lunch, and my mom says I shouldn't eat too much, but a little is fine. Like other teens, I sometimes worry about my homework, but I try not to be too stressed about it. I usually socialize with my friends. at school, we chat and join our clubs together . On weekends, we often go to the cinema or go shopping at the mall. I really think I have an ordinary life as a teenager.

Hướng dẫn dịch

Xin chào. Tên tôi là Paul, và tôi 14 tuổi. Tôi nghĩ lối sống của tôi cũng giống như những thanh thiếu niên khác. Mỗi ngày tôi thức dậy từ 6 giờ đến 7 giờ sáng sau một giấc ngủ ngon. Tôi phải ngủ ít nhất 8 tiếng mỗi đêm. Nếu tôi không ngủ ngon, tôi cảm thấy mệt mỏi cả ngày. Tôi ăn rất nhiều, đặc biệt là vào bữa sáng. đó là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày. Tôi cần nhiều năng lượng vì tôi thích chơi bóng đá, bóng rổ và quần vợt với bạn bè. Thực ra tôi đang ở trong đội bóng của trường. Tôi thường ăn những thực phẩm lành mạnh cho bữa sáng như trứng, bánh mì với trái cây và sữa chua, nhưng tôi không bao giờ uống sữa vì tôi không thích các sản phẩm từ sữa. Thỉnh thoảng tôi ăn đồ ăn vặt vào bữa trưa và mẹ tôi nói tôi không nên ăn quá nhiều nhưng một chút cũng được. Giống như những thanh thiếu niên khác, đôi khi tôi lo lắng về bài tập về nhà nhưng tôi cố gắng không quá căng thẳng về nó. Tôi thường giao lưu với bạn bè. ở trường, chúng tôi trò chuyện và tham gia các câu lạc bộ cùng nhau. Vào cuối tuần, chúng tôi thường đi xem phim hoặc đi mua sắm ở trung tâm thương mại. Tôi thực sự nghĩ rằng tôi có một cuộc sống bình thường khi còn là một thiếu niên.

3. Ask and answer about your lifestyle. Talk about sleeping, diet, sports/exercise, socialising and stress.

(Hỏi và trả lời về lối sống của bạn. Nói về giấc ngủ, chế độ ăn uống, thể thao/tập thể dục, giao tiếp xã hội và căng thẳng.)

Gợi ý đáp án

A: Tell me about your lifestyle. (Hãy kể cho tôi nghe về lối sống của bạn.)

B: Diet, exercise, and sleep are three pillars of a healthy life. While improving just one of these lifestyle factors can help people lead longer lives, improving all three may be more beneficial for both physical and mental health.mental health. (Ăn kiêng, tập thể dục và ngủ là ba trụ cột của một cuộc sống khỏe mạnh. Mặc dù chỉ cải thiện một trong những yếu tố lối sống này có thể giúp mọi người sống lâu hơn, nhưng việc cải thiện cả ba yếu tố này có thể có lợi hơn cho cả sức khỏe thể chất và tinh thần.)

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Soạn Tiếng Anh 9 Unit 3 3c Vocabulary.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Tiếng Anh 9 Right On

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm