Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh 9 Welcome back trang 8 9

Tiếng Anh lớp 9 Right On Welcome back

VnDoc xin giới thiệu Soạn Tiếng Anh 9 Right On theo từng Unit các hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần trong SGK Tiếng Anh lớp 9 mới, kèm với đó là file nghe giúp các em hiểu bài học dễ dàng hơn.

Countable/Uncountable nouns

(Danh từ đếm được/ không đếm được)

5. Which of the nouns below are countable (C) or uncountable (U)? Write the plural forms of the countable nouns.

(Danh từ nào dưới đây đếm được (C) và không đếm được (U)? Viết dạng số nhiều của danh từ đếm được.)

Tiếng Anh 9 Welcome back trang 8 9

Gợi ý đáp án

1. C - notebooks

2. U

3. C - women

4. U

5. C - storms

6. U

7. U

8. C - teachers

9. C - exams

10. C - programmes

11. U

12. U

Quantifiers (Lượng từ)

6. Choose the correct options.

(Chọn những lựa chọn đúng.)

Tiếng Anh 9 Welcome back trang 8 9

Tiếng Anh 9 Welcome back trang 8 9

Gợi ý đáp án

1. B

2. B

3. D

4. B

5. A

6. A

7. C

8. B

9. B

10. A

a/an - the - zero article (không dùng mạo từ)

7. Fill in each gap with a, an, the or - (zero article).

(Điền vào mỗi chỗ trống với a, an, the hoặc không dùng mạo từ).)

Tiếng Anh 9 Welcome back trang 8 9

Gợi ý đáp án

1. -, the

2. the

3. an, the

4. a, an

5. a, a

6. the, - , -

7. a, The

8. The, -

9. a, the

10. the, -

Lời giải chi tiết

1. Hyde Park is one of the most famous parks in the UK.

(Hyde Park là một trong những công viên nổi tiếng nhất nước Anh.)

Giải thích: Trước tên vương quốc (UK) dùng mạo từ “the”.

2. Nhi and her friends saw the Avatar 2 film at - Ritz Cinema last night.

(Nhi và các bạn đã xem phim Avatar 2 tại Ritz Cinema tối qua.)

Giải thích: Trước tên rạp chiếu phim Không dùng mạo từ.

3. There is an arts festival on the Aran Islands every September.

(Có một lễ hội nghệ thuật trên Quần đảo Aran vào tháng 9 hàng năm.)

Giải thích: Sử dụng mạo từ “an” trước danh từ số ít chưa xác định bắt đầu bằng nguyên âm “arts festival” trong câu miêu tả với cấu trúc “there be”; dùng mạo từ “the” trước tên quần đảo “Aran Islands”.

4. My dad is a forest firefighter, and my mum is an animal nutritionist.

(Bố tôi là lính cứu hỏa rừng và mẹ tôi là chuyên gia dinh dưỡng động vật.)

Giải thích: Sử dụng mạo từ “a” trước danh từ số ít chỉ nghề nghiệp bắt đầu bằng phụ âm “forest firefighter”; dùng mạo từ “an” trước danh từ số ít chưa xác định bắt đầu bằng nguyên âm.

5. Would you like a burger or a bowl of phở for dinner?

(Bạn muốn ăn burger hay tô phở cho bữa tối?)

Giải thích: Sử dụng mạo từ “a” trước danh từ số ít chưa xác định bằng đầu bằng phụ âm “burger, bowl”.

6. We are planning to visit the Alps and Lake Como in - Italy next year.

(Chúng tôi dự định đến thăm dãy Alps và Hồ Como ở Ý vào năm tới.)

Giải thích: Dùng mạo từ “the” trước tên dãy núi “Alps”; không dùng mạo từ trước tên hồ “Lake Como” và tên quốc gia “Italy”.

7. I booked a hotel room last week. The room cost £50 per night.

(Tôi đã đặt phòng khách sạn vào tuần trước. Phòng có giá £50 một đêm.)

Giải thích: Sử dụng mạo từ “a” trước danh từ số ít chưa xác định bằng đầu bằng phụ âm “hotel room”; dùng mạo từ “the” khi sự vật đã xác định (được nhắc đến lần thứ 2 trong câu).

8. The Sahara Desert in - Africa is the largest and hottest desert in the world.

(Sa mạc Sahara ở Châu Phi là sa mạc lớn nhất và nóng nhất thế giới.)

Giải thích: Dùng mạo từ “the” trước tên sa mạc "Sahara Desert"; không dùng mạo từ trước tên châu lục "Africa".

9. Tuấn is a tour guide. He is showing people around - Hồ Chí Minh Museum.

(Tuấn là hướng dẫn viên du lịch. Anh ấy đang dẫn mọi người đi tham quan Bảo tàng Hồ Chí Minh.)

Giải thích: Dùng mạo từ “a” trước danh từ số ít chỉ nghề nghiệp bắt đầu bằng phụ âm “tour guide”; không dùng mạo từ trước tên bảo tàng “Hồ Chí Minh Museum”.

10. Emma visited the Eiffel Tower when she was in - Paris for the summer holiday.

(Emma đến thăm tháp Eiffel khi cô ấy đang ở Paris vào kỳ nghỉ hè.)

Giải thích: Dùng mạo từ “the” trước tên tháp hoặc công trình lớn duy nhất trên thế giới “Eiffel Tower”; không dùng mạo từ trước tên thành phố “Paris”.

8. Read the sentences. Which are simple sentences (S)? Which are compound sentences (C)?

(Đọc các câu. Câu nào là câu đơn (S)? Câu ghép (C) là gì?)

Tiếng Anh 9 Welcome back trang 8 9

Gợi ý đáp án

1. S

2. C

3. S

4. C

5. C

9. Combine the sentences using the words in brackets.

(Kết hợp các câu sử dụng các từ trong ngoặc.)

Tiếng Anh 9 Welcome back trang 8 9

Gợi ý đáp án

1. The volcano shook strongly and the lava erupted from the top.

The lava erupted from the top and the volcano shook strongly.

2. Although it rained all the time, we had a great holiday in New Zealand

We had a great holiday in New Zealand although it rained all the time.

3. After I got home from the dinner, I sent a thank-you note to my host.

I sent a thank-you note to my host after I got home from the dinner.

4. Geogre lost his house in the earthquake, so he is staying with his aunt these days.

5. Anna visited the Con Dao Islands when she travelled to Vietnam last year.

When Anna travelled to Vietnam last year, she visited the Con Dao Islands.

6. She decoreated her house with flowers before her guests at the party.

Before her guests arrived at her party, she decorated her house with flowers.

7. Paul didn’t go out last weekend because he had to prepare for his presentation.

Because Paul had to prepare for his presentation, he didn’t go out last weekend.

8. After the lesson, students can have football practice or they can join a music class.

After the lessons, students can join a music class or they can have football practice.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Soạn Tiếng Anh 9 Welcome back trang 8 9.

>> Bài tiếp theo: Soạn Tiếng Anh 9 Right On Unit 1 1a Reading

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 9 Right On

    Xem thêm