Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 7 trang 99 tập 1 Kết nối tri thức

Giải Toán 7 trang 99 Tập 1 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 trang 99.

Bài 5.6 trang 99 Toán 7 tập 1 Kết nối

Cho biểu đồ Hình 5.18.

a) Cho biết các thành phần của biểu đồ này.

b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?

c) Châu lục nào có số dân đông nhất? Ít nhất?

d) Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là 7773 triệu người. Tính số dân của mỗi châu lục.

Hướng dẫn giải:

a) Các thành phần của biểu đồ này là:

– Tiêu đề: Tỉ lệ số dân của các châu lục tính đến ngày 1 – 7 – 2020.

– Hình tròn biểu diễn dữ liệu: Châu Á, Châu Phi, Châu Âu, Châu Mĩ, Châu Úc.

– Chú thích dữ liệu

b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành 5 hình quạt (các dữ liệu tính đến ngày 1 – 7 – 2020)

– Hình quạt màu tím biểu diễn số dân của châu Úc Hình quạt màu vàng biểu diễn số dân của châu Mĩ.

– Hình quạt màu vàng biểu diễn số dân của châu Mĩ

– Hình quạt màu xanh nõn chuối biểu diễn số dân của châu Âu.

– Hình quạt màu cam biểu diễn số dân của châu Phi

– Hình quạt còn lại biểu diễn số dân của châu Á

c) Số dân của Châu Úc là ít nhất, số dân của Châu Á là nhiều nhất.

d) Số dân của Châu Á khoảng:

7773.53\%  = \frac{{7773.53}}{{100}} \approx 4626\(7773.53\% = \frac{{7773.53}}{{100}} \approx 4626\) (triệu người)

Số dân của Châu Phi khoảng:

7773.17,21\%  = \frac{{7773.17,21}}{{100}} \approx 133\(7773.17,21\% = \frac{{7773.17,21}}{{100}} \approx 133\) (triệu người)

Số dân của Châu Âu khoảng:

7773.\frac{{9,61}}{{100}} \approx 747\(7773.\frac{{9,61}}{{100}} \approx 747\) (triệu người)

Số dân của Châu Mĩ khoảng:

7773.\frac{{13,11}}{{100}} \approx 1019\(7773.\frac{{13,11}}{{100}} \approx 1019\) (triệu người)

Số dân của Châu Úc khoảng:

7 773 – 4 626 – 1 338 – 717 – 1 019 = 43 (triệu người).

Bài 5.7 trang 99 Toán 7 tập 1 Kết nối

An khảo sát về thú nuôi được yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng sau:

Vật nuôi

Chó

Mèo

Chim

Số bạn yêu thích

10

20

7

3

Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.19 vào vở để biểu diễn bảng thống kê trên.

Hướng dẫn giải:

Tổng số bạn yêu thích động vật là: 10 + 20 + 7 + 3 = 40 (bạn)

Số bạn thích chó chiếm tỉ lệ là: \frac{{10.100\% }}{{40}} = 25\%\(\frac{{10.100\% }}{{40}} = 25\%\)

Số bạn thích mèo chiếm tỉ lệ là: \frac{{20.100\% }}{{40}} = 50\%\(\frac{{20.100\% }}{{40}} = 50\%\)

Số bạn thích chim chiếm tỉ lệ là: \frac{{7.100\% }}{{40}} = 17,5\%\(\frac{{7.100\% }}{{40}} = 17,5\%\)

Số bạn thích cá chiếm tỉ lệ là:

100% – 25% – 50% – 17,5% = 7,5%

Vật nuôi

Chó

Mèo

Chim

Tỉ lệ (%)

25

50

17,5

7,5

Hoàn thành biểu đồ hình 5.19 như sau:

Bài 5.7 trang 99 Toán 7 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 5.8 trang 99 Toán 7 tập 1 Kết nối

Biểu đồ Hình 5.20 cho biết tỉ lệ thành viên theo nhóm máu của một đội hiến máu gồm 200 tình nguyện viên. Hỏi:

a) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A, bao nhiêu người mang nhóm máu B?

b) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A hoặc O?

Hướng dẫn giải:

a) Số người mang nhóm máu A là:

200.20\%  = \frac{{200.20}}{{100}} = 40\(200.20\% = \frac{{200.20}}{{100}} = 40\) (người)

Số người mang nhóm máu B là:

200.30\%  = \frac{{200.30}}{{100}} = 60\(200.30\% = \frac{{200.30}}{{100}} = 60\) (người)

b) Số người mang nhóm máu O là:

200.40\%  = \frac{{200.40}}{{100}} = 80\(200.40\% = \frac{{200.40}}{{100}} = 80\) (người)

Số người mang nhóm máu A hoặc O là:

40 + 80 = 120 (người)

Bài 5.9 trang 99 Toán 7 tập 1 Kết nối

Từ kết quả thu thập dữ liệu về kĩ năng bơi của học sinh tiểu học (H.5.12), em hãy ước lượng xem trong 800 học sinh tiểu học của một xã trong huyện đó, có bao nhiêu học sinh bơi thành thạo, bao nhiêu học sinh chưa biết bơi.

Hướng dẫn giải:

Số học sinh bơi thành thạo khoảng:

800.50\%  = \frac{{800.50}}{{100}} = 400\(800.50\% = \frac{{800.50}}{{100}} = 400\) (học sinh)

Số học sinh chưa biết bơi khoảng:

800.15\%  = \frac{{800.15}}{{100}} = 120\(800.15\% = \frac{{800.15}}{{100}} = 120\) (học sinh)

-----------------------------------------------

Lời giải Toán 7 trang 99 Tập 1 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Giải Toán 7 Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 7 Kết nối tri thức

    Xem thêm