Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22

Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2019 - 2020 bao gồm chi tiết đáp án và bảng ma trận đề thi chuẩn theo Thông tư 22 cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô ra đề cho các em học sinh. Mời các em tham khảo chi tiết.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về đầy đủ đề thi, đáp án, bảng ma trận đề thi.

1. Đề thi Toán lớp 5 kì 2 - Đề 1

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng vào câu 1; 2; 3; 4; 5; 6 và làm các bài tập ở câu 7; 8; 9; 10

Câu 1: Trong số thập phân 345, 689 ; giá trị của chữ số 8 là:

A. \frac{8}{10}\(\frac{8}{10}\)

B. \frac{8}{100}\(\frac{8}{100}\)

C. \frac{8}{1000}\(\frac{8}{1000}\)

D. \frac{8}{10000}\(\frac{8}{10000}\)

Câu 2: Kết quả của phép tính 64,25 x 100 là:

A. 6425

B. 6,425

C. 642,5

D. 642500

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

3 ngày 6 giờ = …………… giờ

A. 36

B. 78

C. 87

D. 306

Câu 4: Trong các số thập phân phân: 9,32 ; 8,86 ; 10,2 ; 8,68 số thập phân bé nhất là:

A. 9,32

B. 8,86

C. 10,2

D. 8,68

Câu 5: Tỉ số phần trăm của 4 và 5 là:

A. 40%

B. 80%

C. 50%

D. 45%

Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) 5 m3 675 dm3 = 5,675 m3

b) 1996 cm3 > 19,96 dm3

Câu 7: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 7,48 + 7,48 x 99

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 8: Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Một lớp học có 18 học sinh nữ và 22 học sinh nam. Vậy số học sinh nữ bằng .................. phần trăm học sinh cả lớp.

Câu 9: Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Câu 10: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48l nước và mực nước trong bể lên tới \frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\)chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu mét ?

2. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán - Đề 1

Câu

Đáp án

Điểm

Ghi chú

1

B

1

2

A

1

3

B

1

4

D

1

5

D

1

6

a) Đ

b) S

1

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

7

7,48 + 7,48 x 99 = 7,48 x (1 + 99) 0,5đ

= 7,48 x 100 0,25đ

= 748 0,25đ

1

Tính đúng đến đâu ghi điểm đến đó.

8

45

1

9

Bài giải

Sau mỗi giờ hai xe đi được quãng đường là:

44,5 + 35,5 = 80 (km) 0,25đ

Quãng đường AB dài là:

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

80 x 1,5 = 120 (km) 0,5đ

Đáp số: 120 km 0,25đ

1

Tính đúng đến đâu ghi điểm đến đó.

- Phép tính đầu và lời giải đúng được 0,25đ.

- Phép tính thứ hai và lời giải đúng được 0,5đ.

Học sinh có thể làm nhiều cách khác nhau nếu đúng vẫn được điểm tối đa.

10

Bài giải

48 lít = 0,048 m3 0,25đ

Chiều cao của nước trong bể là:

0,048 : (0,5 x 0,3) = 3,2 (m) 0,25đ

Chiều cao của mực nước trong bể là:

3,2 : \frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\)= 4 (m) 0,25đ

Đáp số: 4m 0,25đ

1

Tính đúng đến đâu ghi điểm đến đó.

- Mỗi phép tính đúng và lời giải đúng được 0,25đ.

- Phép đổi đúng 0,25đ.

- Đáp số đúng được 0,25đ.

Học sinh có thể làm nhiều cách khác nhau nếu đúng vẫn được điểm tối đa.

3. Đề thi Toán lớp 5 kì 2 - Đề 2

A. Phần 1:Trắc nghiệm

Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (câu 1- 6)

Câu 1:(0,5đ). Chữ số 9 trong số thập phân 84,391 có giá trị là:

A. 9

B. \frac{9}{10}\(\frac{9}{10}\)

C. \frac{9}{100}\(\frac{9}{100}\)

D. \frac{9}{1000}\(\frac{9}{1000}\)

Câu 2:(0,5đ). 25% của 600kg là:

A. 120kg

B. 150kg

C. 180kg

D. 200kg

Câu 3: (0,5đ). Tìm Y:

Y x 4,8 = 16,08. Giá trị của Y là:

A . 3,35

B. 3,05

C . 3,5

D . 335

Câu 4: a,(0,5đ). Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 35dm,chiều cao 15dm là:

A. 262,5dm2

B. 26,25dm2

C.2,625dm2

D. 2625dm2

b,(0,5đ). Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 7cm là:

A. 98cm3

B. 336cm

C. 336cm2

D. 336cm3

Câu 5: (1đ). Giá trị của biểu thức 165,5 : (4,25 + 5,75) – 10,5 là :

A. 6,5

B. 6,05

C. 7,05

D. 5,05

Câu 6: (1đ). Một người đi xe đạp từ A lúc 6 giờ với vận tốc 13km/giờ và đến B lúc 9 giờ. Quãng đường AB dài là:

A. 33km

B. 36km

C. 39km

D. 42km

Câu 6: (1đ). Điền số thích hợp vào chỗ chấm (...)

a. 3 giờ 15 phút =....................phút

b. 5 m3 8 dm3 =....................dm3

c. 6 km 35m = ...................km

d. 2 tấn 450 kg =....................tấn

B. Phần 2: Tự luận

Bài 1. (2 điểm): Đặt tính rồi tính

a) 384,49 + 35,35

b) 165,50 – 35,62

c) 235,05 x 4,2

d) 9,125 : 2,5

Bài 2 (2 điểm). Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 28m, đáy bé 18m và chiều cao hơn đáy bé 7m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu hoạch được 62 kg thóc. Tính số ki-lô-gam thóc thu được trên thửa ruộng đó?

Bài 3 (0,5 điểm): Tính bằng cách thuận tiện

7,15 : 0,5 + 7,15 x 9 – 7,15

4. Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 2

Phần

Câu

(Bài)

Ý

Đáp án chi tiết

Điểm

T. phần

Phần trắc nghiệm

(5,5đ)

1

Khoanh vào C

0,5 đ

2

Khoanh vào B

0,5 đ

3

Khoanh vào A

0,5 đ

4

a

Khoanh vào A

0,5 đ

b

Khoanh vào D

0,5đ

5

Khoanh vào B

0,5 đ

6

Khoanh vào C

0,5 đ

7

a. 195 phút

b. 5008 dm3

c. 6,035 km

d. 2,450 tấn

(Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)

Phần tự luận

(4,5đ)

1(2đ)

a

Đặt tính và tính đúng phép tính được 0,5đ

384,49 + 35,35 = 419,84

0,5đ

b

165,50 – 35,62 = 129,88

0,5đ

c

235,05 x 4,2 = 987,21

0,5đ

d

9,125 : 2,5 = 3,65

0,5đ

2(2đ)

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:

18 + 7 = 25 (m)

0,25đ

Diện tích của thửa ruộng hình thang là:

(28 + 18 ) x 25 : 2 = 575 (m2)

0,75đ

Số ki-lô-gam thóc thu được trên thửa ruộng..

(575 : 100 ) x 62 = 356,5 (kg)

0,75đ

Đáp số : 356,5 kg thóc

0,25đ

3 (0,5đ)

7,15 : 0,5 + 7,15 x 9 – 7,15

= 7,15 x 2 + 7,15 x 9 – 7,15 x1

0,25đ

= 7,15 x ( 2 + 9 – 1)

= 7,15 x 10

= 71,5

0,25đ

5. Đề thi Toán lớp 5 kì 2 - Đề 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 sau:

Câu 1. Phần thập phân của số 42,25 là:

A. 25

B. \frac{25}{10}\(\frac{25}{10}\)

C. \frac{25}{100}\(\frac{25}{100}\)

D. \frac{25}{1000}\(\frac{25}{1000}\)

Câu 2. Phân số \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 3,5

B. 0,35

C. 35

D. 0,6

Câu 3. 1 phút 15 giây = ?

A. 1,15 phút

B. 1,25 phút

C. 115 giây

D. 1,25 giây

Câu 4. Diện tích hình tròn có đường kính 2 cm là:

A. 3,14 cm2

B. 6,28 cm2

C. 6,28 cm

D. 12,56 cm2

Câu 5. Một hình thang có trung bình cộng hai đáy là 5cm và chiều cao là 3,2 cm thì diện tích hình thang đó là:

A. 8cm2

B. 32cm2

C. 16 cm2

D. 164cm2

Câu 6. Một ô tô đi quãng đường AB dài 120 km mất 2 giờ 30 phút. Vận tốc ô tô là:

A. 80 km/giờ

B. 60 km/giờ

C. 50 km/giờ

D. 48 km/giờ

Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 3 giờ 45 phút =.........................phút

b. 5 m2 8dm2 =........................m2

PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 8. Đặt tính rồi tính (2 điểm)

a) 384,5 + 72,6

b) 281,8 - 112,34

c) 16,2 x 4,5

d) 112,5 : 25

Câu 9. Một hình tam giác có độ dài đáy là 45 cm. Độ dài đáy bằng \frac{5}{3}\(\frac{5}{3}\) chiều cao. Tính diện tích của tam giác đó? (2 điểm)

Câu 10. Một bình đựng 400 g dung dịch chứa 20% muối. Hỏi phải đổ thêm vào bình bao nhiêu gam nước lã để được một bình nước muối chứa 10% muối? (1 điểm)

6. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán - Đề 3

Câu 1(0,5đ)

Câu 2 (0,5đ)

Câu 3 (0,5đ)

Câu 4 (0,5đ)

Câu 5 ( 1đ)

Câu 6 (1đ)

C

D

B

A

C

D

Câu 7: (1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,5 điểm

a- 225

b- 5,08

II- Phần tự luận: (5 điểm)

Câu 8: (2 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm

a) 457,1

b) 169,46

c) 72,9

d) 4,5

Câu 9: (2 điểm)

Chiều cao của tam giác là : 0,25 điểm.

45 : \frac{5}{3}\(\frac{5}{3}\)= 27 (cm) 0,5 điểm.

Diện tích của tam giác là: 0,25 điểm.

45 x 27 : 2 = 607,5 (cm2) 0,75 điểm.

Đáp số: 607,5 cm2 0,25 điểm

Câu 10: (1 điểm)

Khối lượng muối trong 400 gam dung dịch là: 400 : 100 x 20 = 80 (g) (0,25 điểm)

Khối lượng dung dịch sau khi đổ thêm nước lã: 80 : 10 x 100 = 800 (g) (0,25 điểm)

Số nước lã cần đổ thêm là: 800 - 400 = 400 (g) (0,25 điểm)

Đáp số: 400g (0,25 điểm)

Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2019 - 2020 bao gồm 3 đề thi có đáp án chi tiết cho từng đề cho các em học sinh tham khảo, ôn luyện, hệ thống lại toàn bộ kiến thức môn Toán, ôn tập cuối năm.

Đề cương, đề ôn tập học kì 2 lớp 5 môn Toán

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 5, và môn Toán 5. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
111
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán

    Xem thêm