Trắc nghiệm chương 6: Nhóm Oxi, Lưu huỳnh phần 6
Chuyên đề Hóa học lớp 10: Trắc nghiệm chương 6: Nhóm Oxi, Lưu huỳnh phần 6 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Bài tập trắc nghiệm chương 6
Bài 1: Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Trừ BaSO4
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + 2H2O + SO2
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + 2H2O + SO2
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Bài 2: Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, Hg, H2SO4 loãng, Al, Fe, F2, HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh?
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
S + O2 SO2
S + 3F2 → SF6
3S + 4HNO3 → 3SO2 + 4NO + 2H2O
S + 2H2SO4 3SO2 + 2H2O
Bài 3: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là
A. 7,4. B. 8,7. C. 9,1. D. 10.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Gọi nCu = nAl = a (mol)
Cu → CuO
a → a (mol)
2Al → Al2O3
a 0,5a (mol)
Ta có : 80a + 102.0,5a = 13,1 ⇒ a = 0,1 (mol)
⇒ m = 27a + 64a = 9,1 g
Bài 4: Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 8,0 gam B. 11,2 gam. C. 5,6 gam. D. 4,8 gam
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
nMg = 0,2 (mol), nS = 0,1 (mol)
Mg + S → MgS
0,2 0,1 0,1 (mol) , Mg dư
mCr = mMgS + mMg = 0,1. (24+32) + 0,1.24 = 8 g
Bài 5: Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch H2SO4 dư, dặc, nóng, thu được 0,035 mol SO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02.
C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Gọi nCu = y, nFe = x mol
x → 3x (mol)
y → 2y (mol)
0,07 ← 0,035 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x+2y = 0,07 (1)
Khối lượng hai kim loại = 1,84 g: 56x+64y = 1,84 (2).
Giải 1,2 ta có: x = 0,01, y = 0,02 (mol)
Bài 6: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng:
S + KOH → K2S + K2SO3 + H2O.
Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị oxi hoá với số nguyên tử S bị khử là
A. 2:1. B. 1:2. C. 1:3. D. 2:3.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
3S + 6KOH → 2K2S + K2SO3 + 3H2O.
Bài 7: Có các chất và dung dịch sau: NaOH (1), O2 (2), dung dịch Br2 (3), dung dịch CuCl2 (4), dung dịch FeCl2 (5). H2S có thể tham gia phản ứng với bao nhiêu chất?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Các chất 1, 2, 3, 4.
2NaOH + H2S → Na2S + H2O
2H2S + O2 → 2S + 2H2O
H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4
CuCl2 + H2S → CuS + 2HCl
Bài 8: Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 dư, đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là:
A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử xảy ra giữa H2SO4 dư, dặc, nóng với lần lượt các chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4,Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. (Hợp chất mà trong đó Fe chưa đạt số oxi hóa là +3).
Sử dụng thông tin sau trả lời câu hỏi 9, 10
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
Bài 9: Khối lượng Al có trong hỗn hợp là
A. 2,7 gam. B. 5,4 gam
C. 8,1 gam. D. 6,75 gam.
Đáp án A
Bài 10: Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A.33,2 g B. 57,2g C. 81 gam. D. 76,5 g
Đáp án A.
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.
Ta có: 27a + 65b = 9,2 (*)
3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
m muối = mKl + M gốc axit. ne/2
= 3,92 + 96. 0,25 = 33,2 g
Bài 11: Cho phương trình phản ứng:
SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất oxi hoá và chất khử là
A. 5 và 2. B. 2 và 5. C. 2 và 2. D. 5 và 5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 10,85g B. 21,7g C. 13,02 g D. 16,725
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
nS = nSO2=0,14 mol
nBa(0H)2= 0,2.0,5 = 0,1 (mol)
nSO2/nBa(OH)2=0,14/0,1=1,4
Tạo 2 muối Ba(HSO3)2 và BaSO3
nBaSO3= 2nBa(OH)2 -nSO2 = 0,2-0,14 = 0,06
mBaSO3=0,06.(137+32+48)=13,02(g)
Bài 13: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:
A. 15,6g và 5,3g
B. 18g và 6,3g
C. 15,6g và 6,3g
D. Kết quả khác
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
nSO2 = 0,2 (mol); nNaOH = 1.0,25 = 0,25 (mol)
nNaOH/nSO2=0,25/0,2=1,25(g)
Tạo Na2SO3 và NaHSO3
SO2 + NaOH → NaHSO3
a a a
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
b 2b b
a+ b = 0,2
a+ 2b = 0,25
Giải ra ta có a = 0,15, b = 0,05 mol
mNa2SO3=0,05.(46+32+48)=6,3)g
mNaHSO3=0,15.(23+1+32+48)=15,6(g)
Bài 14: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Các chất X, Y lần lượt là:
A. SO2, hơi S.
B. H2S, hơi S.
C. H2S, SO2.
D. SO2,H2S.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
Bài 15: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 0,5 B. 0,6 C. 0,4 D. 0,3
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
nSO2 = 0,3 (mol)
Gọi số mol KHSO3: x mol; K2SO3:y mol
x+y = 0,3 (1)
120x +158y = 39,8 (2)
⇒ x=0,2; y=0,1
⇒ nKOH = x + 2y = 0,4 (mol) (bảo toàn K)
Bài 16: Cho các ứng dụng:
(1) Được dùng để sát trùng nước sinh hoạt.
(2) Được dùng để chữa sâu răng.
(3) Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
(4) Bảo quản trái cây chín.
Số ứng dụng của ozon là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn giải: Đáp án B.
Bài 17: Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 (khi đun nóng) thu được khí Z. Trộn hai khí Y và Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là
A. lưu huỳnh. B. cacbon. C. photpho. D. nitơ.
Đáp án A.
S + O2 SO2
S + H2 H2S
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thị hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2 B. 12,6 C. 18,0 D. 24,0
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
nBa(OH)2 = 0,1.2 = 0,2 (mol); = 0,1 (mol)
nBaSO3 = 2nBa(OH)2 -nSO2 ⇒ nSO2 = 2.0,2 – 0,1 = 0,3 (mol)
FeS2 → 2SO2 (Bảo toàn S)
0,15 0,3 (mol)
⇒ mFeS2 = 0,15.(56+32.2) = 18 (g)
Bài 19: Cho 12,8g Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư , khí sinh ra cho vào 200ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
A. Na2SO3 và 24,2g
B.Na2SO3 và 25,2g
C. NaHSO315g và Na2SO3 26,2g
D.Na2SO3 và 23,2g
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Bảo toàn e: nCu = = 0,2 (mol)
nNaOH = 2.0,2 = 0,4 (mol)
nNaOH/nSO2=0,4/0,2=2
Tạo muối Na2SO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
0,2 0,4 0,2
mNa2SO3=0,4.(23.2+32+48)=25,2(g)
Bài 20: Cho các chất khí sau đây: Cl2, SO2, CO2, SO3. Chất làm mất màu dung dịch brom là
A. CO2. B. SO3. C. Cl2. D. SO2
Đáp án D.
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Bài 21: Cho các chất và hợp chất: Fe, CuO, Al, Pt, CuS, BaSO4, NaHCO3, NaHSO4. Số chất và hợp chất không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Các chất: Pt, CuS, BaSO4, NaHSO4
Sử dụng thông tin trả lời câu hỏi 22, 23
Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít CO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28% (d = 1,147 g/ml).
Bài 22: Tính khối lượng muối thu được
A. 3,16 g B. 4,8g C. 7,96 g D. 9,6 g
Đáp án C.
Bài 23: Vậy muối thu được và nồng độ % tương ứng là:
A. K2SO3 10%
C. K2SO3 15,93% và KHSO3 24,91%
B. KHSO3 15%
D. KHSO3 24,19% và K2SO3 15,93%
Đáp án C.
Tạo K2SO3 và KHSO3
SO2 + KOH → KHSO3
a a a
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
b 2b b
a+ b = 0,06
a+ 2b = 0,08
Giải ra ta có a = 0,04 , b = 0,02 mol
Bài 24: Cho các chất: C, Cu, ZnS, Fe2O3, CuO, NaCl rắn, Mg(OH)2. Có bao nhiêu chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, tạo khí là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 +2H2O
ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S
2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl(k)
Bài 25: Cho các chất: Fe2O3, CuO, FeSO4, Na2SO4, Ag, Na2SO3, Fe(OH)3. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 7.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Các chất FeSO4, Ag, Na2SO3.
2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
Sử dụng thông tin, trả lời câu hỏi 26, 27
Cho m gam một hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỷ khối đối với hiđro là 27.
Bài 26: Giá trị của m là:
A. 11,6 gam B. 11,7 gam C. 61,1 gam D. 6,11 gam
Đáp án A
Bài 27: Thể tích axit đã dùng là:
A. 200ml B. 100ml C. 30ml D. 50ml
Đáp án D
MX = 27.2 = 54, nX = 0,1
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
a a (mol)
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2
b b (mol)
Ta có a + b = 0,1
44a + 64b = 0,1.54
⇒ a = b = 0,05 (mol)
m = 0,05. (106 + 126)=11,6 (g)
nH2SO4 = nkhí = 0,1 ⇒ V = 0,05 (lít)
Bài 28: Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 gam. Khối lượng KCl trong 197 gam X là:
A. 74,50 gam. B. 13,75 gam. C. 122,50 gam. D. 37,25 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Bảo toàn khối lượng: = 3 + 197 – 152 = 48 (gam)
nO2 = 1,5 (mol)
2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑
⇒ mKCl = 197 – 1.122,5 = 74,5 (gam)
Bài 29: Hấp thụ 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,9 B. 25,2 C. 20,8 D. 23,0
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
nSO2 = 0,2 (mol); nNaOH = 2.0,15 = 0,3 (mol)
nNaOH/nSO2=0,3/0,2=1,5
Tạo Na2SO3 và NaHSO3
SO2 + NaOH → NaHSO3
a a a
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
b 2b b
a+ b = 0,2
a+ 2b = 0,3
Giải ra ta có a = b = 0,1 mol
mNa2SO3=0,1.(46+32+48)=12,6(g)
mNaHSO3=0,1.(23+1+32+48)=10,4(g)
⇒ m = 23 (gam)
Bài 30: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:
A. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3. D. AgNO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
2KClO3 2KCl + 3O2
100/122,5 120/49 (mol)
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
100/158 25/79 (mol)
2KNO3 → 2KNO2 + O2
100/101 50/101(mol)
2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
100/170 5/17(mol)
Bài 31: Cho phương trình hoá học: P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số của chất oxi hoá và hệ số của chất khử lần lượt là
A. 5 và 2. B. 2 và 5. C. 7 và 9. D. 7 và 7.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
Bài 32: Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3, tổng số chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Các chất CuO, Mg, KOH, Na2CO3
Bài 33: Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là
A. 9 B. 13 C. 26 D. 5
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Mg + S → MgS
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
nMg = 0,2 (mol), nS = 0,15 9mol)
nH2S = nMgS = nS = 0,15 mol; nH2 = nMg (dư) = 0,2 – 0,15 =0,05 (mol)
Bài 34: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thu được một loại muối?
A. Cu. B. Cr. C. Fe. D. Mg.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng, Fe, Cr + H2SO4 loãng cho muối hóa trị II, + H2SO4 đặc cho muối hóa trị III.
Bài 35: Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 6,72
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Mg + S → MgS
nMg = 0,2 (mol); nS =0,3 (mol) ⇒ S dư; nMgS = 0,2 (mol)
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑
⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 10: Trắc nghiệm chương 6: Nhóm Oxi, Lưu huỳnh phần 6. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Hóa học lớp 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc.