Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Chuyên đề Hệ phương trình ôn thi vào lớp 10

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong quá trình ôn thi vào lớp 10 môn Toán, chuyên đề hệ phương trình luôn chiếm một vị trí quan trọng bởi đây là dạng toán vừa cơ bản vừa có nhiều mức độ nâng cao. Việc nắm chắc các phương pháp giải như thế, thế vào, cộng đại số hay phương pháp đặt ẩn phụ sẽ giúp học sinh chủ động xử lý linh hoạt nhiều dạng bài khác nhau. Bài viết này tổng hợp đầy đủ kiến thức trọng tâm, các dạng bài tập hệ phương trình Toán 9 thường gặp cùng hướng dẫn chi tiết, giúp học sinh củng cố nền tảng và nâng cao kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.. Dưới đây là nội dung chi tiết các em cùng tham khảo chi tiết nhé

Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số

A. Kiến thức cần nhớ về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số

1. Định nghĩa về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số

+ Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng \left\{ \begin{array}{l}
ax + by = c\\
a\(\left\{ \begin{array}{l} ax + by = c\\ a'x + b'y = c' \end{array} \right.\left( I \right)\)

Trong đó a, b, a’ và b’ không đồng thời bằng 0

+ Nếu giá trị của vế trái tại x = x0; y = y0 và vế phải bằng nhau thì (x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình (I).

Lưu ý: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, mỗi nghiệm của hệ (I) được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệm (x0; y0) được biểu diễn bởi điểm có tọa độ (x0; y0).

2. Biện luận số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số

Với a’, b’, c’ khác 0 thì:

+ Hệ (I) có nghiệm duy nhất khi \frac{a}{{a\(\frac{a}{{a'}} \ne \frac{b}{{b'}}\)

+ Hệ (I) vô nghiệm khi \frac{a}{{a\(\frac{a}{{a'}} = \frac{b}{{b'}} \ne \frac{c}{{c'}}\)

+ Hệ (I) có vô số nghiệm khi \frac{a}{{a\(\frac{a}{{a'}} = \frac{b}{{b'}} = \frac{c}{{c'}}\)

B. Một số dạng bài tập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số

I. Dạng 1: Giải hệ phương trình cơ bản và đưa về dạng cơ bản

a, Phương pháp thế

+ Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho thành một hệ mới trong đó có phương trình một ẩn

+ Giải phương trình một ẩn này rồi suy ra nghiệm của hệ

b, Phương pháp cộng đại số

+ Nhân hai vế của mỗi phương trình với một thừa số phụ sao cho giá trị tuyệt đối của hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau

+ Dùng quy tắc cộng đại số để được một hệ mới trong đó có một phương trình một ẩn

+ Giải phương trình một ẩn này rồi suy ra nghiệm của hệ

c, Một số ví dụ về giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số

Bài 1: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

\left\{ \begin{array}{l}
3x - 2y = 4\\
2x + y = 5
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3x - 2\left( {5 - 2x} \right) = 4\\
y = 5 - 2x
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3x - 10 + 4x = 4\\
y = 5 - 2x
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} 3x - 2y = 4\\ 2x + y = 5 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3x - 2\left( {5 - 2x} \right) = 4\\ y = 5 - 2x \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3x - 10 + 4x = 4\\ y = 5 - 2x \end{array} \right.\)

\left\{ \begin{array}{l}
7x = 14\\
y = 5 - 2x
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 5 - 2.2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 1
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} 7x = 14\\ y = 5 - 2x \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 2\\ y = 5 - 2.2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 2\\ y = 1 \end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x;y) = (2;1)

Bài 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

\left\{ \begin{array}{l}
3x - 2y = 4\\
2x + y = 5
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3x - 2y = 4\\
4x + 2y = 10
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
7x = 14\\
2x + y = 5
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} 3x - 2y = 4\\ 2x + y = 5 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3x - 2y = 4\\ 4x + 2y = 10 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 7x = 14\\ 2x + y = 5 \end{array} \right.\)

\left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
2.2 + y = 5
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 1
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} x = 2\\ 2.2 + y = 5 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 2\\ y = 1 \end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x;y) = (2;1).

Bài 3. Giải hệ phương trình: \left\{ \begin{gathered}
17x + 2y = 2011\left| {xy} \right| \hfill \\
  x - 2y = 3xy. \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} 17x + 2y = 2011\left| {xy} \right| \hfill \\ x - 2y = 3xy. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Hướng dẫn giải

Nếu xy > 0\(xy > 0\) thì (1) \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  \frac{{17}}{y} + \frac{2}{x} = 2011 \hfill \\
  \frac{1}{y} - \frac{2}{x} = 3 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\((1) \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \frac{{17}}{y} + \frac{2}{x} = 2011 \hfill \\ \frac{1}{y} - \frac{2}{x} = 3 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  \frac{1}{y} = \frac{{1007}}{9} \hfill \\
  \frac{1}{x} = \frac{{490}}{9} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \frac{1}{y} = \frac{{1007}}{9} \hfill \\ \frac{1}{x} = \frac{{490}}{9} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  x = \frac{9}{{490}} \hfill \\
  y = \frac{9}{{1007}} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = \frac{9}{{490}} \hfill \\ y = \frac{9}{{1007}} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)(phù hợp)

Nếu xy < 0\(xy < 0\) thì (1) \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  \frac{{17}}{y} + \frac{2}{x} =  - 2011 \hfill \\
  \frac{1}{y} - \frac{2}{x} = 3 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\((1) \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \frac{{17}}{y} + \frac{2}{x} = - 2011 \hfill \\ \frac{1}{y} - \frac{2}{x} = 3 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  \frac{1}{y} = \frac{{ - 1004}}{9} \hfill \\
  \frac{1}{x} =  - \frac{{1031}}{{18}} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Rightarrow xy > 0\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \frac{1}{y} = \frac{{ - 1004}}{9} \hfill \\ \frac{1}{x} = - \frac{{1031}}{{18}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow xy > 0\)(loại)

Nếu thì (1) \Leftrightarrow x = y = 0\(\Leftrightarrow x = y = 0\)(nhận).

Kết luận: Hệ có đúng 2 nghiệm là (0;0)\((0;0)\)\left( {\frac{9}{{490}};\frac{9}{{1007}}} \right)\(\left( {\frac{9}{{490}};\frac{9}{{1007}}} \right)\).

Bài 4. Tìm x; y; z thoả mãn hệ sau: \left\{ \begin{gathered}
  {x^3} - 3x - 2 = 2 - y \hfill \\
  {y^3} - 3y - 2 = 4 - 2z \hfill \\
  {z^3} - 3z - 2 = 6 - 3x \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} {x^3} - 3x - 2 = 2 - y \hfill \\ {y^3} - 3y - 2 = 4 - 2z \hfill \\ {z^3} - 3z - 2 = 6 - 3x \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Hướng dẫn giải

Biến đổi tương đương hệ ta có: \left\{ \begin{gathered}
  \left( {x - 2} \right){\left( {x + 1} \right)^3} = 2 - y \hfill \\
  \left( {y - 2} \right){\left( {y + 1} \right)^2} = 2\left( {2 - z} \right) \hfill \\
  \left( {z - 2} \right){\left( {z + 1} \right)^2} = 3\left( {2 - x} \right) \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} \left( {x - 2} \right){\left( {x + 1} \right)^3} = 2 - y \hfill \\ \left( {y - 2} \right){\left( {y + 1} \right)^2} = 2\left( {2 - z} \right) \hfill \\ \left( {z - 2} \right){\left( {z + 1} \right)^2} = 3\left( {2 - x} \right) \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Nhân các vế của 3 phương trình với nhau ta được:

(x - 2)(y - 2) (z - 2)(x+1)2(y+1)2(z+1)2= - 6(x - 2)(y - 2) (z - 2)

(x - 2)(y - 2) (z - 2) = 0

(x - 2)(y - 2) (z - 2) = 0

x = 2 hoặc y = 2 hoặc z = 2

Với x = 2 hoặc y = 2 hoặc z = 2 thay vào hệ ta đều có x = y = z = 2

Vậy với x = y = z = 2 thoả mãn hệ đã cho.

II. Dạng 2. Giải các hệ phương trình sau bằng cách đặt ẩn số phụ

a, Cách giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ

+ Bước 1: Đặt điều kiện để hệ có nghĩa

+ Bước 2: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn phụ

+ Bước 3: Giải hệ theo các ẩn phụ đã đặt (sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số)

+ Bước 4: Trở lại ẩn ban đầu để tìm nghiệm của hệ

b, Ví dụ về bài toán giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ

Ví dụ 1: Giải hệ phương trình: \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{2}{{x + 2y}} + \dfrac{1}{{y + 2x}} = 3\\\dfrac{4}{{x + 2y}} - \dfrac{3}{{y + 2x}} = 1\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{2}{{x + 2y}} + \dfrac{1}{{y + 2x}} = 3\\\dfrac{4}{{x + 2y}} - \dfrac{3}{{y + 2x}} = 1\end{array} \right.\)

Lời giải: 

Điều kiện \left\{ \begin{array}{l}
x + 2y \ne 0\\
y + 2x \ne 0
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} x + 2y \ne 0\\ y + 2x \ne 0 \end{array} \right.\)

Đặt a = \frac{1}{{x + 2y}};b = \frac{1}{{y + 2x}}\(a = \frac{1}{{x + 2y}};b = \frac{1}{{y + 2x}}\)

Hệ phương trình đã cho trở thành:

\left\{ \begin{array}{l}
2a + b = 3\\
4a - 3b = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
6a + 3b = 9\\
4a - 3b = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
10a = 10\\
4a - 3b = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 1\\
b = 1
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} 2a + b = 3\\ 4a - 3b = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 6a + 3b = 9\\ 4a - 3b = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 10a = 10\\ 4a - 3b = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 1\\ b = 1 \end{array} \right.\)

Với a = 1 ⇒ \frac{1}{{x + 2y}} = 1 \Leftrightarrow x + 2y = 1\(\frac{1}{{x + 2y}} = 1 \Leftrightarrow x + 2y = 1\) (1)

Với b = 1 ⇒ \frac{1}{{y + 2x}} = 1 \Leftrightarrow y + 2x = 1\(\frac{1}{{y + 2x}} = 1 \Leftrightarrow y + 2x = 1\) (2)

Từ (1) và (2) ⇒ x = 1 và y = 1 (thỏa mãn)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x;y) = (1;1).

Ví dụ 2: Giải hệ phương trình: \left\{ \begin{gathered}
  2\sqrt {x - 1}  - \sqrt {y - 1}  = 1 \hfill \\
  \sqrt {x - 1}  + \sqrt {y - 1}  = 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} 2\sqrt {x - 1} - \sqrt {y - 1} = 1 \hfill \\ \sqrt {x - 1} + \sqrt {y - 1} = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Lời giải:

Điều kiện: \left\{ \begin{gathered}
  x - 1 \geqslant 0 \hfill \\
  y - 1 \geqslant 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  x \geqslant 1 \hfill \\
  y \geqslant 1 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} x - 1 \geqslant 0 \hfill \\ y - 1 \geqslant 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant 1 \hfill \\ y \geqslant 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Đặt a = \sqrt {x - 1} ;\,\,b = \sqrt {y - 1}\(a = \sqrt {x - 1} ;\,\,b = \sqrt {y - 1}\)

Hệ phương trình đã cho trở thành:

\left\{ \begin{gathered}
  2a - b = 1 \hfill \\
  a + b = 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  2a - \left( {2 - a} \right) = 1 \hfill \\
  a + b = 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  3a = 3 \hfill \\
  a + b = 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  a = 1 \hfill \\
  b = 1 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} 2a - b = 1 \hfill \\ a + b = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 2a - \left( {2 - a} \right) = 1 \hfill \\ a + b = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 3a = 3 \hfill \\ a + b = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 1 \hfill \\ b = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\).

Suy ra \left\{ \begin{gathered}
  \sqrt {x - 1}  = 1 \hfill \\
  \sqrt {y - 1}  = 1 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  x - 1 = 1 \hfill \\
  y - 1 = 1 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  x = 2 \hfill \\
  y = 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} \sqrt {x - 1} = 1 \hfill \\ \sqrt {y - 1} = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x - 1 = 1 \hfill \\ y - 1 = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 2 \hfill \\ y = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) (Thỏa mãn)

Kết luận: Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (2; 2).

Ví dụ. Giải hệ phương trình: \left\{ \begin{gathered}
  \frac{{{x^2}}}{y} + x = 2 \hfill \\
  \frac{{{y^2}}}{x} + y = \frac{1}{2} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} \frac{{{x^2}}}{y} + x = 2 \hfill \\ \frac{{{y^2}}}{x} + y = \frac{1}{2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Hướng dẫn giải

ĐK x ≠ 0, y ≠ 0

Đặt x = ky (k ≠ 0)

\left\{ \begin{gathered}
  \frac{{{x^2}}}{y} + x = 2 \hfill \\
  \frac{{{y^2}}}{x} + y = \frac{1}{2} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} \frac{{{x^2}}}{y} + x = 2 \hfill \\ \frac{{{y^2}}}{x} + y = \frac{1}{2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\) <=> \left\{ \begin{gathered}
  ({k^2} + k)y = 2 \hfill \\
  (\frac{1}{k} + 1)y = \frac{1}{2} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} ({k^2} + k)y = 2 \hfill \\ (\frac{1}{k} + 1)y = \frac{1}{2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\) (1)

Nếu k=-1 thì hệ phương trình (1) vô nghiệm nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm

Nếu k ≠ -1

Từ (1) => \frac{{({k^2} + k)k}}{{k + 1}} = 4\(\frac{{({k^2} + k)k}}{{k + 1}} = 4\)

=> k=2 hoặc k = -2

Nếu k=2 => (x,y) = (\frac{2}{3};\frac{1}{3})\((x,y) = (\frac{2}{3};\frac{1}{3})\)

Nếu k = -2 => (x;y)=(-2;1)

Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=(-2;1)

Ví dụ. Cho hệ phương trình: \left\{ \begin{gathered}
  x + xy + y = m + 2 \hfill \\
  {x^2}y + x{y^2} = m + 1 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} x + xy + y = m + 2 \hfill \\ {x^2}y + x{y^2} = m + 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) với m là tham số. Giải hệ phương trình đã cho khi m = -3.

Hướng dẫn giải

Nhận thấy rằng đây là hệ phương trình đối xứng loại 1, khi đó

Đặt \left\{ \begin{gathered}
  x + y = S \hfill \\
  xy = P \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} x + y = S \hfill \\ xy = P \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Điều kiện {S^2} - 4P \geqslant 0\({S^2} - 4P \geqslant 0\)

Viết lại hệ phương trình dưới dạng

\left\{ \begin{matrix}
(x + y) + xy = m + 2 \\
(x + y)xy = m + 1
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
S + P = m + 2 \\
SP = m + 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} (x + y) + xy = m + 2 \\ (x + y)xy = m + 1 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} S + P = m + 2 \\ SP = m + 1 \end{matrix} \right.\) (I)\((I)\)

Khi đó S, P là nghiệm của phương trình bậc 2

t^{2} - (m + 2)t + m + 1 = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t = 1 \\
t = m + 1
\end{matrix} \right.\(t^{2} - (m + 2)t + m + 1 = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} t = 1 \\ t = m + 1 \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
x + y = 1 \\
xy = m + 1
\end{matrix} \right.\  \\
\left\{ \begin{matrix}
x + y = m + 1 \\
xy = 1
\end{matrix} \right.\
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} \left\{ \begin{matrix} x + y = 1 \\ xy = m + 1 \end{matrix} \right.\ \\ \left\{ \begin{matrix} x + y = m + 1 \\ xy = 1 \end{matrix} \right.\ \end{matrix} \right.\) \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
f(u) = u^{2} - u + m + 1(1) \\
g(u) = u^{2} - (m + 1)u + 1(2)
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} f(u) = u^{2} - u + m + 1(1) \\ g(u) = u^{2} - (m + 1)u + 1(2) \end{matrix} \right.\)

Với m=-3. ta có

(1) \Leftrightarrow u^{2} - u - 2 =
0\((1) \Leftrightarrow u^{2} - u - 2 = 0\)

\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
u = - 1 \\
u = 2
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = - 1;y = 2 \\
x = 2;y = - 1
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} u = - 1 \\ u = 2 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} x = - 1;y = 2 \\ x = 2;y = - 1 \end{matrix} \right.\)

(2) \Leftrightarrow u^{2} + u + 1 =
0\((2) \Leftrightarrow u^{2} + u + 1 = 0\)

\Leftrightarrow u = - 1 \Leftrightarrow
x = y = - 1\(\Leftrightarrow u = - 1 \Leftrightarrow x = y = - 1\)

Vậy với m=3, hệ phương trình đã cho có nghiệm là ( - 1;2),(2; - 1),( - 1; - 1)\(( - 1;2),(2; - 1),( - 1; - 1)\) .

III. Dạng 3. Giải và biện luận hệ phương trình

a, Phương pháp giải:

+ Từ một phương trình của hệ tìm y theo x rồi thế vào phương trình thứ hai để được phương trình bậc nhất đối với x

+ Giả sử phương trình bậc nhất đối với x có dạng: ax = b (1)

+ Biện luận phương trình (1) ta sẽ có sự biện luận của hệ

- Nếu a = 0: (1) trở thành 0x = b

Nếu b = 0 thì hệ có vô số nghiệm

Nếu b \ne\(\ne\) 0 thì hệ vô nghiệm

- Nếu a \ne\(\ne\) 0 thì (1) \Rightarrow\(\Rightarrow\) x = \frac{b}{a}\(\frac{b}{a}\), Thay vào biểu thức của x ta tìm y, lúc đó hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

b, Ví dụ về giải và biện luận hệ phương trình: 

Ví dụ: Giải và biện luận hệ phương trình: \left\{ \begin{array}{l}
mx - y = 2m(1)\\
4x - my = m + 6(2)
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} mx - y = 2m(1)\\ 4x - my = m + 6(2) \end{array} \right.\)

Hướng dẫn giải 

Từ (1) \Rightarrow\(\Rightarrow\) y = mx – 2m, thay vào (2) ta được:

4x – m(mx – 2m) = m + 6 (m2 – 4)x = (2m + 3)(m – 2) (3)

+ Nếu m2 – 4 \ne\(\ne\) 0 hay m \ne\(\ne\) \pm\(\pm\)2 thì x = \frac{{(2m + 3)(m - 2)}}{{{m^2} - 4}} = \frac{{2m + 3}}{{m + 2}}\(\frac{{(2m + 3)(m - 2)}}{{{m^2} - 4}} = \frac{{2m + 3}}{{m + 2}}\)

Khi đó y = - \frac{m}{{m + 2}}\(\frac{m}{{m + 2}}\). Hệ có nghiệm duy nhất: (\frac{{2m + 3}}{{m + 2}}\(\frac{{2m + 3}}{{m + 2}}\) ;- \frac{m}{{m + 2}}\(\frac{m}{{m + 2}}\))

+ Nếu m = 2 thì (3) thỏa mãn với mọi x, khi đó y = mx -2m = 2x – 4

Hệ có vô số nghiệm (x, 2x-4) với mọi x thuộc R

+ Nếu m = -2 thì (3) trở thành 0x = 4 . Hệ vô nghiệm.

IV. Dạng 4: Xác định giá trị của tham số để hệ có nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước

a, Phương pháp giải:

+ Giải hệ phương trình theo tham số

+ Viết x, y của hệ về dạng: n + \frac{k}{{f(m)}}\(\frac{k}{{f(m)}}\) với n, k nguyên

+ Tìm m nguyên để f(m) là ước của k

b, Một số ví dụ về bài toán

Ví dụ: Tìm m nguyên để hệ có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên: \left\{ \begin{array}{l}
mx + 2y = m + 1\\
2x + my = 2m - 1
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} mx + 2y = m + 1\\ 2x + my = 2m - 1 \end{array} \right.\)

Lời giải:

Ta có:

\left\{ \begin{array}{l}
mx + 2y = m + 1\\
2x + my = 2m - 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2mx + 4y = 2m + 2\\
2mx + {m^2}y = 2{m^2} - m
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} mx + 2y = m + 1\\ 2x + my = 2m - 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2mx + 4y = 2m + 2\\ 2mx + {m^2}y = 2{m^2} - m \end{array} \right.\)

\left\{ \begin{array}{l}
\left( {{m^2} - 4} \right)y = 2{m^2} - 3m - 2 = \left( {m - 2} \right)\left( {2m + 1} \right)\\
2x + my = 2m - 1
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} \left( {{m^2} - 4} \right)y = 2{m^2} - 3m - 2 = \left( {m - 2} \right)\left( {2m + 1} \right)\\ 2x + my = 2m - 1 \end{array} \right.\)

để hệ có nghiệm duy nhất thì m2 – 4 \ne\(\ne\) 0 hay m \ne\pm 2\(\ne\pm 2\)

Vậy với m \ne\pm 2\(\ne\pm 2\) hệ phương trình có nghiệm duy nhất

\left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{(m - 2)(2m + 1)}}{{{m^2} - 4}} = \dfrac{{2m + 1}}{{m + 2}} = 2 - \dfrac{3}{{m + 2}}\\x = \dfrac{{m - 1}}{{m + 2}} = 1 - \dfrac{3}{{m + 2}}\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{(m - 2)(2m + 1)}}{{{m^2} - 4}} = \dfrac{{2m + 1}}{{m + 2}} = 2 - \dfrac{3}{{m + 2}}\\x = \dfrac{{m - 1}}{{m + 2}} = 1 - \dfrac{3}{{m + 2}}\end{array} \right.\)

Để x, y là những số nguyên thì m + 2 thuộc Ư(3) = \left\{ {1; - 1;3; - 3} \right\}\(\left\{ {1; - 1;3; - 3} \right\}\)

Vậy m \in \left\{ { - 5; - 3; - 1;1} \right\}\(m \in \left\{ { - 5; - 3; - 1;1} \right\}\).

V. Dạng 5: Tìm mối liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào tham số m

Ví dụ: Cho hệ phương trình: \left\{ \begin{gathered}
  2y - x = m + 1 \hfill \\
  2x - y = m - 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\left( I \right)\(\left\{ \begin{gathered} 2y - x = m + 1 \hfill \\ 2x - y = m - 2 \hfill \\ \end{gathered} \right.\left( I \right)\).Tìm một hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.

Lời giải:

\left\{ \begin{gathered}
  2y - x = m + 1 \hfill \\
  2x - y = m - 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  4y - 2x = 2m + 2 \hfill \\
  2x - y = m - 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  3y = 3m \hfill \\
  2x - y = m - 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  y = m \hfill \\
  x = m - 1 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} 2y - x = m + 1 \hfill \\ 2x - y = m - 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 4y - 2x = 2m + 2 \hfill \\ 2x - y = m - 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 3y = 3m \hfill \\ 2x - y = m - 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} y = m \hfill \\ x = m - 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Có x - y = m - 1 - m = -1 .

Vậy hệ thức x - y là một hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.

C. Bài tập tự luyện về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 1: Giải các hệ phương trình

1) \left\{ \begin{matrix}
4x - 2y = 3 \\
6x - 3y = 5 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 4x - 2y = 3 \\ 6x - 3y = 5 \\ \end{matrix} \right.\)               2)\left\{
\begin{matrix}
2x + 3y = 5 \\
4x + 6y = 10 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2x + 3y = 5 \\ 4x + 6y = 10 \\ \end{matrix} \right.\)                 3)\left\{
\begin{matrix}
3x - 4y + 2 = 0 \\
5x + 2y = 14 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 3x - 4y + 2 = 0 \\ 5x + 2y = 14 \\ \end{matrix} \right.\)                   

4) \left\{
\begin{matrix}
2x + 5y = 3 \\
3x - 2y = 14 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2x + 5y = 3 \\ 3x - 2y = 14 \\ \end{matrix} \right.\)             5) \left\{ \begin{matrix}
x\sqrt{5} - (1 + \sqrt{3})y = 1 \\
(1 - \sqrt{3})x + y\sqrt{5} = 1 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x\sqrt{5} - (1 + \sqrt{3})y = 1 \\ (1 - \sqrt{3})x + y\sqrt{5} = 1 \\ \end{matrix} \right.\) 

6) \left\{
\begin{matrix}
0,2x + 0,1y = 0,3 \\
3x + y = 5 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 0,2x + 0,1y = 0,3 \\ 3x + y = 5 \\ \end{matrix} \right.\)                      7) \left\{
\begin{matrix}
\frac{x}{y} = \frac{2}{3} \\
x + y - 10 = 0 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \frac{x}{y} = \frac{2}{3} \\ x + y - 10 = 0 \\ \end{matrix} \right.\)

Bài 2: Giải các hệ phương trình sau:

1) \left\{ \begin{matrix}
(3x + 2)(2y - 3) = 6xy \\
(4x + 5)(y - 5) = 4xy \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} (3x + 2)(2y - 3) = 6xy \\ (4x + 5)(y - 5) = 4xy \\ \end{matrix} \right.\)                                  2) \left\{
\begin{matrix}
2(x + y) + 3(x - y) = 4 \\
(x + y) + 2(x - y) = 5 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2(x + y) + 3(x - y) = 4 \\ (x + y) + 2(x - y) = 5 \\ \end{matrix} \right.\)

3) \left\{ \begin{matrix}
(2x - 3)(2y + 4) = 4x(y - 3) + 54 \\
(x + 1)(3y - 3) = 3y(x + 1) - 12 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} (2x - 3)(2y + 4) = 4x(y - 3) + 54 \\ (x + 1)(3y - 3) = 3y(x + 1) - 12 \\ \end{matrix} \right.\)                 4) \left\{
\begin{matrix}
\frac{2y - 5x}{3} + 5 = \frac{y + 27}{4} - 2x \\
\frac{x + 1}{3} + y = \frac{6y - 5x}{7} \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \frac{2y - 5x}{3} + 5 = \frac{y + 27}{4} - 2x \\ \frac{x + 1}{3} + y = \frac{6y - 5x}{7} \\ \end{matrix} \right.\)

5) \left\{ \begin{matrix}
\frac{1}{2}(x + 2)(y + 3) - \frac{1}{2}xy = 50 \\
\frac{1}{2}xy - \frac{1}{2}(x - 2)(y - 2) = 32 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \frac{1}{2}(x + 2)(y + 3) - \frac{1}{2}xy = 50 \\ \frac{1}{2}xy - \frac{1}{2}(x - 2)(y - 2) = 32 \\ \end{matrix} \right.\)                           6) \left\{
\begin{matrix}
(x + 20)(y - 1) = xy \\
(x - 10)(y + 1) = xy \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} (x + 20)(y - 1) = xy \\ (x - 10)(y + 1) = xy \\ \end{matrix} \right.\)

Bài 3: Giải các hệ phương trình sau:

1)\left\{ \begin{matrix}
\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{12} \\
\frac{8}{x} + \frac{15}{y} = 1 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{12} \\ \frac{8}{x} + \frac{15}{y} = 1 \\ \end{matrix} \right.\)                  2) \left\{
\begin{matrix}
\frac{2}{x + 2y} + \frac{1}{y + 2x} = 3 \\
\frac{4}{x + 2y} - \frac{3}{y + 2x} = 1 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \frac{2}{x + 2y} + \frac{1}{y + 2x} = 3 \\ \frac{4}{x + 2y} - \frac{3}{y + 2x} = 1 \\ \end{matrix} \right.\)                    3) \left\{
\begin{matrix}
\frac{3x}{x + 1} - \frac{2}{y + 4} = 4 \\
\frac{2x}{x + 1} - \frac{5}{y + 4} = 9 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \frac{3x}{x + 1} - \frac{2}{y + 4} = 4 \\ \frac{2x}{x + 1} - \frac{5}{y + 4} = 9 \\ \end{matrix} \right.\)

4) \left\{ \begin{matrix}
x^{2} + y^{2} = 13 \\
3x^{2} - 2y^{2} = - 6 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x^{2} + y^{2} = 13 \\ 3x^{2} - 2y^{2} = - 6 \\ \end{matrix} \right.\)             5) \left\{
\begin{matrix}
3\sqrt{x} + 2\sqrt{y} = 16 \\
2\sqrt{x} - 3\sqrt{y} = - 11 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 3\sqrt{x} + 2\sqrt{y} = 16 \\ 2\sqrt{x} - 3\sqrt{y} = - 11 \\ \end{matrix} \right.\)                6)\left\{
\begin{matrix}
|x| + 4|y| = 18 \\
3|x| + |y| = 10 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} |x| + 4|y| = 18 \\ 3|x| + |y| = 10 \\ \end{matrix} \right.\)

7)\left\{ \begin{matrix}
2(x^{2} - 2x) + \sqrt{y + 1} = 0 \\
3(x^{2} - 2x) - 2\sqrt{y + 1} = - 7 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2(x^{2} - 2x) + \sqrt{y + 1} = 0 \\ 3(x^{2} - 2x) - 2\sqrt{y + 1} = - 7 \\ \end{matrix} \right.\)                   8) \left\{
\begin{matrix}
5|x - 1| - 3|y + 2| = 7 \\
2\sqrt{4x^{2} - 8x + 4} + 5\sqrt{y^{2} + 4y + 4} = 13 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 5|x - 1| - 3|y + 2| = 7 \\ 2\sqrt{4x^{2} - 8x + 4} + 5\sqrt{y^{2} + 4y + 4} = 13 \\ \end{matrix} \right.\)

Bài 4: Cho hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
mx + 4y = 10 - m \\
x + my = 4 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} mx + 4y = 10 - m \\ x + my = 4 \\ \end{matrix} \right.\) (m là tham số)

a. Giải hệ phương trình khi m = \sqrt{2}\(\sqrt{2}\).

b. Giải và biện luận hệ phương trình theo m.

c. Xác định các giá trị nguyên của m để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) sao cho x> 0, y > 0.

d. Với giá trị nào của m thì hệ có nghiệm (x;y) với x, y là các số nguyên dương.

Bài 5: Cho hệ phương trình: \left\{
\begin{matrix}
(m - 1)x - my = 3m - 1 \\
2x - y = m + 5 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} (m - 1)x - my = 3m - 1 \\ 2x - y = m + 5 \\ \end{matrix} \right.\).

a. Giải và biện luận hệ phương trình theo m.

b. Với giá trị nguyên nào của m để hai đường thẳng của hệ cắt nhau tại một điểm nằm trong góc phần tư thứ IV của hệ tọa độ Oxy.

c. Định m để hệ có nghiệm duy nhất (x ; y) sao cho P = x2 + y2 đạt giá trị nhỏ nhất.

Bài 6: Cho hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
3x + 2y = 4 \\
2x - y = m \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 3x + 2y = 4 \\ 2x - y = m \\ \end{matrix} \right.\)

a. Giải hệ phương trình khi m = 5.

b. Tìm m nguyên sao cho hệ có nghiệm (x; y) với x < 1, y < 1.

c. Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng 3x + 2y = 4; 2x – y = m; x + 2y = 3 đồng quy.

Bài 7: Cho hệ phương trình: \left\{
\begin{matrix}
mx + 4y = 9 \\
x + my = 8 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} mx + 4y = 9 \\ x + my = 8 \\ \end{matrix} \right.\)

a. hệ phương trình khi m = 1.

b. Với giá trị nào của m để hệ có nghiệm (-1 ; 3).

c. Với giá trị nào của m thì hệ có nghiệm duy nhất, vô nghiệm.

Bài 8: Cho hệ phương trình: \left\{
\begin{matrix}
x + my = 9 \\
mx - 3y = 4 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x + my = 9 \\ mx - 3y = 4 \\ \end{matrix} \right.\).

a. Giải hệ phương trình khi m = 3.

b. Với giá trị nào của m để hệ có nghiệm (-1 ; 3).

c. Chứng tỏ rằng hệ phương trình luôn luôn có nghiệm duy nhất với mọi m.

d. Với giá trị nào của m để hệ có nghiệm (x ; y) thỏa mãn hệ thức:

x - 3y = \frac{28}{m^{2} + 3}\(\frac{28}{m^{2} + 3}\) - 3

Bài 9: Cho hệ phương trình: \left\{ \begin{matrix}
mx - y = 2 \\
3x + my = 5 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} mx - y = 2 \\ 3x + my = 5 \\ \end{matrix} \right.\)

a) Giải hệ phương trình khi m =
\sqrt{2}\(m = \sqrt{2}\).

b) Tìm giá trị của m để hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) thỏa mãn hệ thức x + y = 1 - \frac{m^{2}}{m^{2} +
3}\(x + y = 1 - \frac{m^{2}}{m^{2} + 3}\).

Bài 10: Cho hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
3x - my = - 9 \\
mx + 2y = 16 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 3x - my = - 9 \\ mx + 2y = 16 \\ \end{matrix} \right.\).

a. Giải hệ phương trình khi m = 5. 

b. Chứng tỏ rằng hệ phương trình luôn luôn có nghiệm duy nhất với mọi m.

c. Định m để hệ có nghiệm (x; y) = (1,4; 6,6).

d. Tìm giá trị nguyên của m để hai đường thẳng của hệ cắt nhau tại một điểm nằm trong góc phần tư thứ IV trên mặt phẳng tọa độ Oxy.

e. Với trị nguyên nào của m để hệ có nghiệm (x; y) thỏa mãn x + y = 7.

Bài 11: Giải và biện luận các hệ phương trình dưới đây:

1) \left\{ \begin{matrix}
mx + y = 3m - 1 \\
x + my = m + 1 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} mx + y = 3m - 1 \\ x + my = m + 1 \\ \end{matrix} \right.\)            2) \left\{
\begin{matrix}
mx + 4y = 10 - m \\
x + my = 4 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} mx + 4y = 10 - m \\ x + my = 4 \\ \end{matrix} \right.\)           3) \left\{
\begin{matrix}
(m - 1)x - my = 3m - 1 \\
2x - y = m + 5 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} (m - 1)x - my = 3m - 1 \\ 2x - y = m + 5 \\ \end{matrix} \right.\)

4) \left\{ \begin{matrix}
x + my = 3m \\
mx - y = m^{2} - 2 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x + my = 3m \\ mx - y = m^{2} - 2 \\ \end{matrix} \right.\)             5) \left\{
\begin{matrix}
x - my = 1 + m^{2} \\
mx + y = 1 + m^{2} \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x - my = 1 + m^{2} \\ mx + y = 1 + m^{2} \\ \end{matrix} \right.\)             6) \left\{
\begin{matrix}
2x - y = 3 + 2m \\
mx + y = (m + 1)^{2} \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2x - y = 3 + 2m \\ mx + y = (m + 1)^{2} \\ \end{matrix} \right.\)

Để luyện thêm các dạng bài tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, mời các bạn học sinh tải tài liệu về!

----------------------------------------

Chuyên đề Hệ phương trình ôn thi vào lớp 10 được VnDoc chia sẻ trên đây. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài viết rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được các nội dung kiến thức của chuyên đề hệ phương trình ôn thi vào lớp 10. Hy vọng thông qua tài liệu này sẽ giúp ích cho các em có thêm tài liệu luyện tập, nắm chắc kiến thức chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng và đặc biệt là kì thi vào lớp 10 sắp tới. Chúc các em ôn tập tốt, nếu thấy tài liệu hay, hãy chia sẻ cho các bạn cùng tham khảo nhé

--------------------------------------------------------

Ngoài chuyên đề giải hệ phương trình Toán 9, để giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDo.ccom mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn đề thi học kì 2 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, ... và các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với bài tập về chuyên đề này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - Đáp Truy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Tài Liệu Miễn Phí
    Tài Liệu Miễn Phí Có bài tập giải bài toán bằng cách lập phương trình không ak?
    Thích Phản hồi 08/07/20
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm