Cấp số cộng
Công thức cấp số cộng Toán 11
VnDoc.com xin giới thiệu tới quý thầy cô và các bạn học sinh tài liệu tham khảo Cấp số cộng môn Toán lớp 11. Tài liệu được VnDoc biên soạn và đăng tải nhằm ôn tập củng cố kiến thức công thức cấp số cộng, cách tính từng số hạng trong CSC, tính tổng n số hạng đầu CSC có hướng dẫn chi tiết dễ hiểu, giúp các bạn sẵn sàng cho những kì thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo và tải về miễn phí tại đây!
Cấp số cộng Toán 11
Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
I. Tổng hợp lí thuyết
1.Cấp số cộng là gì?
Định nghĩa: Dãy số (Un) được xác định bởi: \(\left( {{U}_{n}} \right)=\left\{ \begin{matrix} {{u}_{1}}=a \\ {{u}_{n+1}}={{u}_{n}}+d \\ \end{matrix}\left( n\in \mathbb{N}* \right) \right.\) thì dãy số này được gọi là cấp số cộng. d là công sai.
2. Số hạng tổng quát của cấp số cộng
Cấp số cộng bắt đầu là phần tử u1 và công sai là d thì số hạng thứ n của cấp số cộng được tính theo công thức: un + 1 = u1 + (n - 1)d
\(\Rightarrow d=\frac{{{u}_{n+1}}-{{u}_{1}}}{n-1}\)
3. Tính chất của cấp số cộng
Ba số hạng un - 1, un, un + 1 là 3 số hạng liên tiếp của cấp số cộng khi \({{u}_{n}}=\frac{{{u}_{n-1}}+{{u}_{n+1}}}{2}\)
4. Công thức tính tổng n số hạng đầu của CSC
Tổng của n số hạng đầu của cấp số cộng được gọi là tổng riêng thứ n xác định bởi công thức:
\(S={{u}_{1}}+{{u}_{2}}+...+{{u}_{n}}=\frac{n\left( {{u}_{1}}+{{u}_{n}} \right)}{2}=\frac{n\left[ 2{{u}_{1}}+\left( n-1 \right)d \right]}{2}\)
Chứng minh:
Sn = u1 + u1 + d + u1 + 2d + .... + u1 + (n - 1)d (1)
Mặt khác:
Sn = un - (n - 1)d + un - (n - 2)d + ... + un - d + un (2)
Lấy (1) cộng (2)
⇒ 2Sn = n(u1 + un)
\(\Rightarrow S_n=\frac{n\left(u_1+u_n\right)}{2}\)
\(\Rightarrow S_n=\frac{n\left(u_1+u_1+\left(n-1\right)d\right)}{2}=\frac{n\left(2u_1+\left(n-1\right)d\right)}{2}\)
5.Chú ý
a. Dãy số (Un) là một cấp số cộng, công sai d ⇒ un + 1 - un = d không phụ thuộc vào n
b. Ba số a, b, c lập thành một cấp số cộng ⇒ b = (a + c)/2
c. Để xác định một cấp số cộng, ta cần xác định số hạng đầu và công sai. Do đó, ta thường biểu diễn giả thiết bài toán qua u1, d.
II. Bài tập ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dãy số (Un) có phải cấp số cộng hay không? Nếu phải hãy xác định công sai?
a. un = 2n + 3 | b. \({{u}_{n}}=\frac{2}{n}\) | c. \({{u}_{n}}=\frac{n+1}{n}\) |
Hướng dẫn giải
a.Ta có: un + 1 - un = 2(n + 1) + 3 - (2n + 3) = 2 = d là hằng số. Vậy dãy số đã cho là cấp số cộng với công sai d = 2
b. Ta có: un + 1 - un = \(\frac{2}{n+1}-\frac{2}{n}=\frac{2}{n\left( n+1 \right)}\) ≠ hằng số, phụ thuộc vào n.
Vậy dãy số đã cho không phải là cấp số cộng.
c. Ta có: un + 1 - un = \(\frac{n+1+1}{n+1}-\frac{n+1}{n}=\frac{1}{n\left( n+1 \right)}\) phụ thuộc vào n nên dãy số đã cho không là cấp số cộng.
Ví dụ 2: Tam giác ABC có 3 góc \(\widehat{A},\widehat{B},\widehat{C}\) theo thứ tự đó lập thành cấp số cộng và \(\widehat{C}=5\widehat{A}\). Xác định các góc tam giác ABC.
Hướng dẫn giải
Từ giải thiết bài toán đã cho ta có :
\(\left\{ \begin{matrix} \begin{align} & \widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C=180} \\ & \widehat{A}+\widehat{C}=2\widehat{B} \\ \end{align} \\ \widehat{C}=5\widehat{A} \\ \end{matrix} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} \widehat{A}={{20}^{0}} \\ \widehat{B}={{60}^{0}} \\ \widehat{C}={{100}^{0}} \\ \end{matrix} \right.\)
Ví dụ 3: Tìm ba số hạng liên tiếp của một cấp số cộng biết tổng của chúng bằng -9 và tổng bình phương của chúng bằng 29
Hướng dẫn giải
Gọi 3 số hạng liên tiếp của cấp số cộng là a, b, c.
Theo giả thiết đề bài ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{matrix} a+c=2b \\ a+b+c=-9 \\ {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=29 \\ \end{matrix}\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} b=-3 \\ \left[ \begin{matrix} a=2\Rightarrow c=-8 \\ a=-4\Rightarrow c=-10 \\ \end{matrix} \right. \\ \end{matrix} \right. \right.\)
Ví dụ 4: Cho cấp số cộng (Un) thỏa mãn: \(\left\{ \begin{matrix} {{u}_{5}}+3{{u}_{3}}-{{u}_{2}}=-21 \\ 3{{u}_{7}}-2{{u}_{4}}=-34 \\ \end{matrix} \right.\)
a. Tính số hạng thứ 100 của cấp số
b. Tính tổng của 15 số hạng đầu của cấp số công.
c. Tính S = u4 + u5 + ... + u30
Hướng dẫn giải
Từ giải thiết đề bài ta có:
\(\left\{ \begin{matrix} {{u}_{1}}+4d+3({{u}_{1}}+2d)-\left( {{u}_{1}}+d \right)=-21 \\ 3({{u}_{1}}+6d)-2({{u}_{1}}+3d)=-34 \\ \end{matrix} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} {{u}_{1}}=2 \\ d=-3 \\ \end{matrix} \right.\)
a. Số hạng thứ 100 của cấp số cộng là: u100 = u1 + 99d = -295
b. Tổng của 15 số hạng đầu của cấp số cộng:
\({{S}_{15}}=\frac{15\left( 2{{u}_{1}}+\left( 15-1 \right)d \right)}{2}=-285\)
c. S = u4 + u5 + ... + u30\(=\frac{27\left( 2{{u}_{4}}+26d \right)}{2}\) = -1242
------------------------------------------------------------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Cấp số cộng môn Toán lớp 11. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài viết rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được lý thuyết về cấp số cộng và các bài tập về cấp số cộng. Hi vọng quua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Toán lớp 11 nhé. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Sinh học lớp 11, Vật lý lớp 11, Hóa học lớp 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, mời quý thầy cô và các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
- Lý thuyết và bài tập Toán 11: Giới hạn của hàm số
- Giải bài tập Toán 11 bài 3: Đạo hàm của hàm số lượng giác
- Giải bài tập Toán 11 bài 2: Quy tắc tính đạo hàm
- Giải bài tập Toán 11 bài 1: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
- Giải bài tập Toán 11 bài tập ôn tập chương 3: Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian
- Giải bài tập Toán 11 ôn tập chương 3: Dãy số - Cấp số cộng và cấp số nhân
- Bảng công thức lượng giác dùng cho lớp 10 - 11 - 12
- Tóm tắt toàn bộ lý thuyết và công thức Hình học 11
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 theo từng chương
Chúc các bạn học sinh học tập tốt!