Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số

Lớp: Lớp 8
Môn: Toán
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải Toán lớp 8 Bài 1: Phân thức đại số với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 8. Lời giải hay bài tập Toán 8 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài tập trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 8 hiệu quả. Mời các bạn tham khảo.

Trả lời câu hỏi 1 Bài 1 trang 35 SGK Toán 8 Tập 1

Em hãy viết một phân thức đại số

Lời giải

 \dfrac{{2x + 3}}{{3{x^4} - {x^2} + 7}}\(\dfrac{{2x + 3}}{{3{x^4} - {x^2} + 7}}\)

Trả lời câu hỏi 2 Bài 1 trang 35 SGK Toán 8 Tập 1

Một số thực a bất kì có phải là một phân thức không? Vì sao?

Lời giải

Một số thực a bất kì có là một phân thức vì nó viết được dưới dạng A/B trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0

Ví dụ:

3=\frac{3x^2-3x+18}{x^2-x+16}\(3=\frac{3x^2-3x+18}{x^2-x+16}\)

Trả lời câu hỏi 3 Bài 1 trang 35 SGK Toán 8 Tập 1

 Có thể kết luận \frac{{3{x^2}y}}{{6x{y^3}}} = \frac{x}{{2{y^2}}}\(\frac{{3{x^2}y}}{{6x{y^3}}} = \frac{x}{{2{y^2}}}\) hay không? 

Lời giải

Ta có: 3x2y.2y2 = 6xy3.x = 6x2y3

\ =>\ \frac{3x^2y}{6xy^3}=\frac{x}{2y^2}\(\ =>\ \frac{3x^2y}{6xy^3}=\frac{x}{2y^2}\)

Trả lời câu hỏi 4 Bài 1 trang 35 SGK Toán 8 Tập 1

 Xét xem hai phân thức \frac{x}{3}\(\frac{x}{3}\)\frac{{{x^2} + 2x}}{{3x + 6}}\(\frac{{{x^2} + 2x}}{{3x + 6}}\) có bằng nhau không? 

Lời giải

Ta có: x.(3x + 6) = 3.(x2 + 2x) = 3x2 + 6x

\Rightarrow \frac{x}{3} = \frac{{{x^2} + 2x}}{{3x + 6}}\(\Rightarrow \frac{x}{3} = \frac{{{x^2} + 2x}}{{3x + 6}}\)

Trả lời câu hỏi 5 Bài 1 trang 35 SGK Toán 8 Tập 1

 Bạn Quang nói rằng: \frac{{3x + 3}}{{3x}} = 3\(\frac{{3x + 3}}{{3x}} = 3\) , còn bạn Vân thì nói: \frac{{3x + 3}}{{3x}} = \frac{{x + 1}}{x}\(\frac{{3x + 3}}{{3x}} = \frac{{x + 1}}{x}\)

Lời giải

Ta có: 3x.3 = 9x ≠ 3x + 3 ⇒ Bạn Quang nói sai

(3x + 3).x = 3x(x +1) = 3x2 + 3x ⇒ Bạn Vân nói đúng

Bài 1 (trang 36 SGK Toán 8 Tập 1):

Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:

a) \dfrac{5y}{7}= \dfrac{20xy}{28x}\(\dfrac{5y}{7}= \dfrac{20xy}{28x}\)

c) \dfrac{x + 2}{x - 1}= \dfrac{(x + 2)(x + 1)}{x^{2} - 1}\(\dfrac{x + 2}{x - 1}= \dfrac{(x + 2)(x + 1)}{x^{2} - 1}\)

e) \dfrac{x^{3}+ 8 }{x^{2}- 2x + 4}= x + 2\(\dfrac{x^{3}+ 8 }{x^{2}- 2x + 4}= x + 2\)

b) \dfrac{3x(x + 5)}{2(x + 5)}= \dfrac{3x}{2}\(\dfrac{3x(x + 5)}{2(x + 5)}= \dfrac{3x}{2}\)

d) \dfrac{x^{2} - x - 2}{x + 1}= \dfrac{x^{2}- 3x + 2}{x - 1}\(\dfrac{x^{2} - x - 2}{x + 1}= \dfrac{x^{2}- 3x + 2}{x - 1}\)

Lời giải:

a) \dfrac{5y}{7}= \dfrac{20xy}{28x}\(\dfrac{5y}{7}= \dfrac{20xy}{28x}\)

\left.\begin{matrix} 5y.28x = 140xy\\ 7.20xy = 140xy \end{matrix}\right\}\Rightarrow 5y.28x = 7.20xy\(\left.\begin{matrix} 5y.28x = 140xy\\ 7.20xy = 140xy \end{matrix}\right\}\Rightarrow 5y.28x = 7.20xy\)

nên \dfrac{5y}{7}= \dfrac{20xy}{28x}\(\dfrac{5y}{7}= \dfrac{20xy}{28x}\)

b) \dfrac{3x(x + 5)}{2(x + 5)}= \dfrac{3x}{2}\(\dfrac{3x(x + 5)}{2(x + 5)}= \dfrac{3x}{2}\)

Xét tích chéo:

3x(x + 5).2 = 6x(x + 5)\(3x(x + 5).2 = 6x(x + 5)\)

3x.2(x + 5) = 6x(x + 5)\(3x.2(x + 5) = 6x(x + 5)\)

Suy ra 3x(x + 5).2 = 3x.2(x + 5)\(3x(x + 5).2 = 3x.2(x + 5)\)

Do đó \dfrac{3x(x + 5)}{2(x +5)}= \dfrac{3x}{2}\(\dfrac{3x(x + 5)}{2(x +5)}= \dfrac{3x}{2}\)

c) \dfrac{x + 2}{x - 1}= \dfrac{(x + 2)(x + 1)}{x^{2} - 1}\(\dfrac{x + 2}{x - 1}= \dfrac{(x + 2)(x + 1)}{x^{2} - 1}\)

Xét tích chéo:

(x + 2)(x^2- 1) = (x + 2)(x + 1)(x - 1)\((x + 2)(x^2- 1) = (x + 2)(x + 1)(x - 1)\)

Nên \dfrac{x + 2}{x - 1}= \dfrac{(x + 2)(x + 1)}{x^{2} - 1}\(\dfrac{x + 2}{x - 1}= \dfrac{(x + 2)(x + 1)}{x^{2} - 1}\)

d) \dfrac{x^{2} - x - 2}{x + 1}= \dfrac{x^{2}- 3x + 2}{x - 1}\(\dfrac{x^{2} - x - 2}{x + 1}= \dfrac{x^{2}- 3x + 2}{x - 1}\)

\begin{array}{l}
\left( {{x^2} - x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\\
= \left( {{x^2} - 2x + x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\\
= \left[ {x\left( {x - 2} \right) + \left( {x - 2} \right)} \right]\left( {x - 1} \right)\\
= \left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\\
\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\\
= \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - 2x - x + 2} \right)\\
= \left( {x + 1} \right)\left[ {x\left( {x - 2} \right) - \left( {x - 2} \right)} \right]\\
= \left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)
\end{array}\(\begin{array}{l} \left( {{x^2} - x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\\ = \left( {{x^2} - 2x + x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\\ = \left[ {x\left( {x - 2} \right) + \left( {x - 2} \right)} \right]\left( {x - 1} \right)\\ = \left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\\ \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\\ = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - 2x - x + 2} \right)\\ = \left( {x + 1} \right)\left[ {x\left( {x - 2} \right) - \left( {x - 2} \right)} \right]\\ = \left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right) \end{array}\)

\Rightarrow \left( {{x^2} - x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)= \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\(\Rightarrow \left( {{x^2} - x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)= \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\)

Vậy \dfrac{x^{2} - x - 2}{x + 1}= \dfrac{x^{2}- 3x + 2}{x - 1}\(\dfrac{x^{2} - x - 2}{x + 1}= \dfrac{x^{2}- 3x + 2}{x - 1}\)

e) \dfrac{x^{3}+ 8 }{x^{2}- 2x + 4}= x + 2\(\dfrac{x^{3}+ 8 }{x^{2}- 2x + 4}= x + 2\)

Ta có: \dfrac{x^{3}+ 8 }{x^{2}- 2x + 4}= x + 2\(\dfrac{x^{3}+ 8 }{x^{2}- 2x + 4}= x + 2\)

Suy ra \dfrac{x^{3}+ 8 }{x^{2}- 2x + 4}= \dfrac{x + 2}1\(\dfrac{x^{3}+ 8 }{x^{2}- 2x + 4}= \dfrac{x + 2}1\)

Xét tích chéo:

(x^3+ 8).1 = x^3+ 2^3= (x + 2)(x^2– 2x + 4)\((x^3+ 8).1 = x^3+ 2^3= (x + 2)(x^2– 2x + 4)\)

Do đó: \dfrac{x^{3}+ 8 }{x^{2}- 2x + 4}= x + 2\(\dfrac{x^{3}+ 8 }{x^{2}- 2x + 4}= x + 2\)

Bài 2 (trang 36 SGK Toán 8 Tập 1):

Ba phân thức sau có bằng nhau không?

\dfrac{x^{2}- 2x - 3}{x^{2} + x};  \dfrac{x - 3}{x} ;  \dfrac{x^{2}- 4x + 3}{x^{2}- x}\(\dfrac{x^{2}- 2x - 3}{x^{2} + x}; \dfrac{x - 3}{x} ; \dfrac{x^{2}- 4x + 3}{x^{2}- x}\)

Lời giải:

 

+) So sánh \dfrac{x^{2}- 2x - 3}{x^{2} + x}\(\dfrac{x^{2}- 2x - 3}{x^{2} + x}\)\dfrac{x - 3}{x}\(\dfrac{x - 3}{x}\)

Xét các tích chéo, ta có:

* \left( {{x^2}-2x-3} \right)x = {x^3}-2{x^2}-3x\(\left( {{x^2}-2x-3} \right)x = {x^3}-2{x^2}-3x\)

* \left( {{\rm{ }}{x^2} + {\rm{ }}x} \right)\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}3} \right)= {x^3}-{\rm{ }}3{x^2} + {\rm{ }}{x^2}-{\rm{ }}3x{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^3}-{\rm{ }}2{x^2}-{\rm{ }}3x\(\left( {{\rm{ }}{x^2} + {\rm{ }}x} \right)\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}3} \right)= {x^3}-{\rm{ }}3{x^2} + {\rm{ }}{x^2}-{\rm{ }}3x{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^3}-{\rm{ }}2{x^2}-{\rm{ }}3x\)

Nên (x^2– 2x – 3)x = ( x^2+ x)(x – 3)\((x^2– 2x – 3)x = ( x^2+ x)(x – 3)\)

Do đó: \dfrac{x^{2}- 2x - 3}{x^{2} + x} = \dfrac{x - 3}{x}\(\dfrac{x^{2}- 2x - 3}{x^{2} + x} = \dfrac{x - 3}{x}\) (1)

+) So sánh \dfrac{x - 3}{x}\(\dfrac{x - 3}{x}\)\dfrac{x^{2}- 4x + 3}{x^{2}- x}\(\dfrac{x^{2}- 4x + 3}{x^{2}- x}\)

Xét các tích chéo, ta có:

* \left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}3} \right)({x^2}-{\rm{ }}x){\rm{ }} = {\rm{ }}{x^3}-{\rm{ }}{x^2} - {\rm{ }}3{x^2} + {\rm{ }}3x{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^3}-{\rm{ }}4{x^2} + {\rm{ }}3x\(\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}3} \right)({x^2}-{\rm{ }}x){\rm{ }} = {\rm{ }}{x^3}-{\rm{ }}{x^2} - {\rm{ }}3{x^2} + {\rm{ }}3x{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^3}-{\rm{ }}4{x^2} + {\rm{ }}3x\)

* x({x^2}{\rm{ }} - {\rm{ }}4x{\rm{ }} + {\rm{ }}3){\rm{ }} = {x^3}-{\rm{ }}4{x^2} + {\rm{ }}3x\(x({x^2}{\rm{ }} - {\rm{ }}4x{\rm{ }} + {\rm{ }}3){\rm{ }} = {x^3}-{\rm{ }}4{x^2} + {\rm{ }}3x\)

Nên \left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}3} \right)({x^2}-{\rm{ }}x){\rm{ }} = x({x^2}{\rm{ }} - {\rm{ }}4x{\rm{ }} + {\rm{ }}3)\(\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}3} \right)({x^2}-{\rm{ }}x){\rm{ }} = x({x^2}{\rm{ }} - {\rm{ }}4x{\rm{ }} + {\rm{ }}3)\)

Do đó \dfrac{x - 3}{x} = \dfrac{x^{2}- 4x + 3}{x^{2}- x}\(\dfrac{x - 3}{x} = \dfrac{x^{2}- 4x + 3}{x^{2}- x}\) (2)

Vậy từ (1) và (2) ta suy ra: \dfrac{x^{2}- 2x - 3}{x^{2} + x} = \dfrac{x - 3}{x} = \dfrac{x^{2}- 4x + 3}{x^{2}- x}\(\dfrac{x^{2}- 2x - 3}{x^{2} + x} = \dfrac{x - 3}{x} = \dfrac{x^{2}- 4x + 3}{x^{2}- x}\)

Bài 3 (trang 36 SGK Toán 8 Tập 1):

Cho ba đa thức: x2 – 4x, x2 + 4, x2 + 4x. Hãy chọn đa thức thích hợp trong ba đa thức đó rồi điền vào chỗ trống trong đẳng thức dưới đây:

\dfrac{...}{x^{2}- 16}= \dfrac{x}{x - 4}\(\dfrac{...}{x^{2}- 16}= \dfrac{x}{x - 4}\)

Lời giải:

 

Ta có: \dfrac{...}{x^{2}- 16}= \dfrac{x}{x - 4}\(\dfrac{...}{x^{2}- 16}= \dfrac{x}{x - 4}\)

\Rightarrow \left( \ldots \right)\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}4} \right) = x({x^2}-{\rm{ }}16)\(\Rightarrow \left( \ldots \right)\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}4} \right) = x({x^2}-{\rm{ }}16)\)

\Rightarrow \left( \ldots \right)\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}4} \right) = x\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}4} \right)\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}4} \right)\(\Rightarrow \left( \ldots \right)\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}4} \right) = x\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}4} \right)\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}4} \right)\)

\Rightarrow \left( \ldots \right)\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}4} \right)= ({x^2} + {\rm{ }}4x)\left( {x{\rm{ }} - 4} \right)\(\Rightarrow \left( \ldots \right)\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}4} \right)= ({x^2} + {\rm{ }}4x)\left( {x{\rm{ }} - 4} \right)\)

\Rightarrow \left( \ldots \right)= {x^2} + {\rm{ }}4x\(\Rightarrow \left( \ldots \right)= {x^2} + {\rm{ }}4x\)

Vậy phải điền vào chỗ trống đa thức x^2+ 4x\(x^2+ 4x\)

.........................................

Giải Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số được VnDoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với lời giải chi tiết cũng như bám sát vào nội dung học sẽ là tài liệu hữu ích cho các em tham khảo, hiểu bài dễ hơn từ đó học tốt môn Toán lớp 8. Chúc các em học tốt.

Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Giải bài tập Toán lớp 8, Giải vở bài tập Toán 8, soạn bài 8 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 8, đề thi học học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt.

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bi
    Bi

    hữu ích

    Thích Phản hồi 22/11/22
  • Bánh Bao
    Bánh Bao

    thanks

    Thích Phản hồi 22/11/22
🖼️

Toán 8

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm