Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 8 bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 8. Lời giải hay bài tập Toán 8 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 5

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 5 trang 19:

Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của phương trình hay không? Vì sao?

Lời giải

Giá trị x = 1 không phải là nghiệm của phương trình.

Vì tại x = 1 thì \frac{1}{x-1}1x1 có mẫu bằng 0, vô lí

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 5 trang 20:

Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau:

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Lời giải

a) x – 1 ≠ 0 khi x ≠ 1 và x + 2 ≠ 0 khi x ≠ - 2

Vậy ĐKXĐ của phương trình Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu là x ≠ 1 và x ≠ - 2

b) x – 2 ≠ 0 khi x ≠ 2

Vậy ĐKXĐ của phương trình Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu là x ≠ 2

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 5 trang 22:

Giải các phương trình trong câu hỏi 2

Lời giải

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Suy ra x(x + 1) = (x - 1)(x + 4)

Ta có:

x(x + 1) = (x - 1)(x + 4)

⇔ x2 + x = x2 + 4x - x - 4

⇔ x = 3x - 4

⇔ 2x = 4

⇔ x = 2 (thỏa mãn ĐKXĐ)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {2}

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Suy ra 3 = 2x - 1 - x(x - 2)

⇔ 3 = 2x - 1-(x2 - 2x)

⇔ 3 = 2x - 1 - x2 + 2x

⇔ 3 = - 1 - x2

⇔ x2 = -4 (vô nghiệm)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = ∅

Giải bài tập toán 8 trang 22 tập 2

Bài 27 (trang 22 SGK Toán 8 Tập 2)

Giải các phương trình:

a) \dfrac{2x-5}{x+5}= 32x5x+5=3

c) \dfrac{(x^{2}+2x)-(3x+6)}{x-3}=0(x2+2x)(3x+6)x3=0

b) \dfrac{x^{2}-6}{x}=x+\dfrac{3}{2}x26x=x+32

d) \dfrac{5}{3x+2}= 2x-153x+2=2x1

Hướng dẫn giải:
a) ĐKXĐ: x \ne - 5x5

\eqalign{
& {{2x - 5} \over {x + 5}} = 3 \cr
& \Leftrightarrow {{2x - 5} \over {x + 5}} = {{3(x + 5)} \over {x + 5}} \cr
& \Rightarrow 2x - 5 = 3\left( {x + 5} \right) \cr
& \Leftrightarrow 2x - 5 = 3x + 15 \cr
& \Leftrightarrow 2x - 3x = 15 + 5 \cr
& \Leftrightarrow - x = 20 \cr
& \Leftrightarrow x = - 20 \text{ (thỏa mãn ĐKXĐ)}\cr}2x5x+5=32x5x+5=3(x+5)x+52x5=3(x+5)2x5=3x+152x3x=15+5x=20x=20 (thỏa mãn ĐKXĐ)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = \{-20\}S={20}

b) ĐKXĐ: x \ne 0x0

\eqalign{
& {{{x^2} - 6} \over x} = x + {3 \over 2} \cr
& \Leftrightarrow {{2({x^2} - 6)} \over {2x}} = {{2{x^2}} \over {2x}} + {{3x} \over {2x}} \cr
& \Rightarrow 2\left( {{x^2} - 6} \right) = 2{x^2} + 3x \cr
& \Leftrightarrow 2{x^2} - 12 = 2{x^2} + 3x \cr
& \Leftrightarrow 2{x^2} - 2{x^2} - 3x = 12 \cr
& \Leftrightarrow - 3x = 12 \cr
& \Leftrightarrow x = 12:\left( { - 3} \right) \cr
& \Leftrightarrow x = - 4\text{ (thỏa mãn ĐKXĐ)} \cr}x26x=x+322(x26)2x=2x22x+3x2x2(x26)=2x2+3x2x212=2x2+3x2x22x23x=123x=12x=12:(3)x=4 (thỏa mãn ĐKXĐ)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = \{- 4\}S={4}.

c) ĐKXĐ: x \ne 3x3

\eqalign{
& {{({x^2} + 2x) - (3x + 6)} \over {x - 3}} = 0 \cr
& \Rightarrow ({x^2} + 2x) - (3x + 6) = 0 \cr
& \Leftrightarrow x\left( {x + 2} \right) - 3\left( {x + 2} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x + 2 = 0 \hfill \cr
x - 3 = 0 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = - 2\text{ (thỏa mãn ĐKXĐ)} \hfill \cr
x = 3 \text{ (loại)}\hfill \cr} \right. \cr}(x2+2x)(3x+6)x3=0(x2+2x)(3x+6)=0x(x+2)3(x+2)=0(x+2)(x3)=0[x+2=0x3=0[x=2 (thỏa mãn ĐKXĐ)x=3 (loại)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = \{-2\}S={2}

d) ĐKXĐ: x \ne -\dfrac{2}{3}x23

\eqalign{
& {5 \over {3x + 2}} = 2x - 1 \cr
& \Leftrightarrow {5 \over {3x + 2}} = {{\left( {2x - 1} \right)\left( {3x + 2} \right)} \over {3x + 2}} \cr
& \Rightarrow 5 = \left( {2x - 1} \right)\left( {3x + 2} \right) \cr
& \Leftrightarrow 5 = 6{x^2} + 4x - 3x - 2 \cr
& \Leftrightarrow 5 = 6{x^2} + x - 2 \cr
& \Leftrightarrow - 6{x^2} - x + 2 + 5 = 0 \cr
& \Leftrightarrow - 6{x^2} - x + 7 = 0 \cr
& \Leftrightarrow - 6{x^2} + 6x - 7x + 7 = 0 \cr
& \Leftrightarrow - 6x\left( {x - 1} \right) - 7\left( {x - 1} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( { - 6x - 7} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x - 1 = 0 \hfill \cr
- 6x - 7 = 0 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 1 \hfill \cr
- 6x = 7 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 1\text{ (thỏa mãn)} \hfill \cr
x = - \dfrac{7}{6}\text{ (thỏa mãn)} \hfill \cr} \right. \cr}53x+2=2x153x+2=(2x1)(3x+2)3x+25=(2x1)(3x+2)5=6x2+4x3x25=6x2+x26x2x+2+5=06x2x+7=06x2+6x7x+7=06x(x1)7(x1)=0(x1)(6x7)=0[x1=06x7=0[x=16x=7[x=1 (thỏa mãn)x=76 (thỏa mãn)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = \left\{ {1; - \dfrac{7}{6}} \right\}S={1;76}.

Bài 28 (trang 22 SGK Toán 8 Tập 2)

Giải các phương trình:

a) \dfrac{2x-1}{x-1}+1=\dfrac{1}{x-1}2x1x1+1=1x1

c) x+\frac{1}{x}=x^2+\frac{1}{x^2}x+1x=x2+1x2

b) \dfrac{5x}{2x+2}+1=-\dfrac{6}{x+1}5x2x+2+1=6x+1

d) \dfrac{x+3}{x+1}+\dfrac{x-2}{x} = 2x+3x+1+x2x=2

Hướng dẫn giải:
a) ĐKXĐ: x \ne 1x1

\begin{array}{*{20}{l}}
{\dfrac{{2{\rm{x}} - 1}}{{x - 1}} + 1 = \dfrac{1}{{x - 1}}}\\
\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \dfrac{{2{\rm{x}} - 1}}{{x - 1}} + \dfrac{{x - 1}}{{x - 1}} = \dfrac{1}{{x - 1}}\\
\Rightarrow 2x - 1 + x - 1 = 1
\end{array}\\
\begin{array}{l}
\Leftrightarrow 3{\rm{x}} - 2 = 1\\
\Leftrightarrow 3x = 1 + 2
\end{array}\\
{ \Leftrightarrow 3{\rm{x}} = 3}\\
{ \Leftrightarrow {\rm{x}}{\kern 1pt} {\rm{ = }}{\kern 1pt} {\rm{3:3}}}\\
{ \Leftrightarrow {\rm{x}}{\kern 1pt} {\rm{ = }}{\kern 1pt} 1\left( \text{loại} \right)}
\end{array}2x1x1+1=1x12x1x1+x1x1=1x12x1+x1=13x2=13x=1+23x=3x=3:3x=1(loại)

Vậy phương trình vô nghiệm.

b) ĐKXĐ: x \ne -1x1

\matrix{\dfrac{{5{\text{x}}}}{{2{\text{x}} + 2}} + 1 = - \dfrac{6}{{x + 1}} \hfill \cr { \Leftrightarrow \dfrac{{5{\text{x}}}}{{2\left( {{\text{x}} + 1} \right)}} + 1 = - \dfrac{6}{{x + 1}}} \hfill \cr \matrix{ \Leftrightarrow \dfrac{{5{\text{x}}}}{{2\left( {{\text{x}} + 1} \right)}} + \dfrac{{2x + 2}}{{2\left( {x + 1} \right)}} = - \dfrac{{6.2}}{{2\left( {x + 1} \right)}} \hfill \cr \Rightarrow 5x + 2x + 2 = - 12 \hfill \cr} \hfill \cr { \Leftrightarrow 7{\rm{x}} + 2 = - 12} \hfill \cr { \Leftrightarrow 7{\rm{x}} = - 12 - 2} \hfill \cr { \Leftrightarrow 7{\rm{x}} = - 14} \hfill \cr { \Leftrightarrow x = \left( { - 14} \right):7} \hfill \cr { \Leftrightarrow {\rm{x}}{\kern 1pt} {\rm{ = }} - 2\left( \text{thỏa mãn} \right)} \hfill \cr }5x2x+2+1=6x+15x2(x+1)+1=6x+15x2(x+1)+2x+22(x+1)=6.22(x+1)5x+2x+2=127x+2=127x=1227x=14x=(14):7x=2(thỏa mãn)

Vậy phương trình có nghiệm x = -2.

c) ĐKXĐ: x \ne 0x0.

\begin{array}{l}
x + \dfrac{1}{x} = {x^2} + \dfrac{1}{{{x^2}}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{x^3}}}{{{x^2}}} + \dfrac{x}{{{x^2}}} = \dfrac{{{x^4}}}{{{x^2}}} + \dfrac{1}{{{x^2}}}\\
\Rightarrow {x^3} + x = {x^4} + 1\\
\Leftrightarrow {x^4} - {x^3} - x + 1 = 0\\
\Leftrightarrow {x^3}\left( {x - 1} \right) - \left( {x - 1} \right) = 0\\
\Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^3} - 1} \right) = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x - 1 = 0\\
{x^3} - 1 = 0
\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
{x^3} = 1
\end{array} \right. \\\Leftrightarrow x = 1\left( \text{thỏa mãn} \right)
\end{array}x+1x=x2+1x2x3x2+xx2=x4x2+1x2x3+x=x4+1x4x3x+1=0x3(x1)(x1)=0(x1)(x31)=0[x1=0x31=0[x=1x3=1x=1(thỏa mãn)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.

d) ĐKXĐ: x \ne 0; x\ne-1x0;x1.

\begin{array}{l}
\dfrac{{x + 3}}{{x + 1}} + \dfrac{{x - 2}}{x} = 2\\
\Leftrightarrow \dfrac{{x\left( {x + 3} \right)}}{{x\left( {x + 1} \right)}} + \dfrac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{x\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{2x\left( {x + 1} \right)}}{{x\left( {x + 1} \right)}} \\\Rightarrow x\left( {x + 3} \right) + \left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right) = 2x\left( {x + 1} \right)
\\\Leftrightarrow {x^2} + 3{\rm{x}} + {x^2} - 2{\rm{x}} + x - 2 = 2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}\\
\Leftrightarrow 2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}} - 2\, - 2{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}} = 0\\
\Leftrightarrow 0x = 2\left( \text{Vô nghiệm} \right)
\end{array}x+3x+1+x2x=2x(x+3)x(x+1)+(x2)(x+1)x(x+1)=2x(x+1)x(x+1)x(x+3)+(x2)(x+1)=2x(x+1)x2+3x+x22x+x2=2x2+2x2x2+2x22x22x=00x=2(Vô nghiệm)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

Giải bài tập toán 8 trang 22, 23 tập 2: Luyện tập

Bài 29 (trang 22, 23 SGK Toán 8 Tập 2)

Bạn Sơn giải phương trình \dfrac{{{x^2} - 5x}}{{x - 5}} = 5\,\,\,\,\,\left( 1 \right)x25xx5=5(1) như sau:

(1) ⇔{x^2} - 5x = 5\left( {x - 5} \right)x25x=5(x5)

⇔{x^2} - 5x = 5x - 25x25x=5x25

⇔{x^2} - 10x + 25 = 0x210x+25=0

⇔{\left( {x - 5} \right)^2} = 0(x5)2=0

⇔x = 5x=5

Bạn Hà cho rằng Sơn giải sai vì đã nhân hai vế với biểu thức x – 5 có chứa ẩn. Hà giải bằng cách rút gọn vế trái như sau:

(1) ⇔\dfrac{{x\left( {x - 5} \right)}}{{x - 5}} = 5 \Leftrightarrow x = 5x(x5)x5=5x=5

Hãy cho biết ý kiến của em về hai lời giải trên.

Hướng dẫn giải:

+ Trong cách giải của bạn Sơn có ghi

(1) ⇔ {x^2} - 5x = 5\left( {x - 5} \right)x25x=5(x5)

Cách làm của bạn sai khi chưa đặt ĐKXĐ của phương trình đã nhân cả hai vế của phương trình với (x-5)

+ Trong cách giải của Hà có ghi

(1) ⇔\dfrac{{x\left( {x - 5} \right)}}{{x - 5}} = 5 \Leftrightarrow x = 5x(x5)x5=5x=5

Sai ở chỗ chưa tìm ĐKXĐ của phương trình mà lại rút gọn (x - 5).

Tóm lại cả hai cách giải đều sai ở chỗ không tìm ĐKXĐ khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.

Cách giải đúng:

ĐKXĐ: x\ne5x5

\eqalign{
& {{{x^2} - 5x} \over {x - 5}} = 5 \cr
& \Leftrightarrow {{{x^2} - 5x} \over {x - 5}} = {{5\left( {x - 5} \right)} \over {x - 5}} \cr
& \Rightarrow {x^2} - 5x = 5\left( {x - 5} \right) \cr
& \Leftrightarrow x\left( {x - 5} \right) - 5\left( {x - 5} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left( {x - 5} \right)\left( {x - 5} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow {\left( {x - 5} \right)^2} = 0 \cr
& \Leftrightarrow x - 5 = 0 \cr
& \Leftrightarrow x = 5\text{ (loại)} \cr}x25xx5=5x25xx5=5(x5)x5x25x=5(x5)x(x5)5(x5)=0(x5)(x5)=0(x5)2=0x5=0x=5 (loại)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Bài 30 (trang 23 SGK Toán 8 Tập 2)

Giải các phương trình:

a) \dfrac{1}{{x - 2}} + 3 = \dfrac{{x - 3}}{{2 - x}}1x2+3=x32x

c) \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}} - \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}} = \dfrac{4}{{{x^2} - 1}}x+1x1x1x+1=4x21

b) 2x - \dfrac{{2{x^2}}}{{x + 3}} = \dfrac{{4x}}{{x + 3}} + \dfrac{2}{7}2x2x2x+3=4xx+3+27

d) \dfrac{{3x - 2}}{{x + 7}} = \dfrac{{6x + 1}}{{2x - 3}}3x2x+7=6x+12x3

Hướng dẫn giải:

a) ĐKXĐ: x \ne 2x2

MTC: x - 2

Quy đồng mẫu hai vế ta được:

\dfrac{1}{{x - 2}} + \dfrac{{3\left( {x - 2} \right)}}{{x - 2}} = - \dfrac{{x - 3}}{{x - 2}}1x2+3(x2)x2=x3x2

Khử mẫu ta được: 1 + 3\left( {x - 2} \right) = - \left( {x - 3} \right)1+3(x2)=(x3)

\Leftrightarrow 1 + 3x - 6 = - x + 31+3x6=x+3

⇔ 3x + x = 3 + 6 - 13x+x=3+61

⇔ 4x = 8

⇔ x = 2 (không thỏa mãn ĐKXĐ)

Vậy phương trình vô nghiệm.

b) ĐKXĐ: x \ne - 3x3

MTC: 7(x + 3)

Quy đồng mẫu hai vế ta được:

\dfrac{{2x.7.\left( {x + 3} \right)}}{{7.\left( {x + 3} \right)}} - \dfrac{{2.7.{x^2}}}{{7.\left( {x + 3} \right)}} = \dfrac{{7.4.x}}{{7.\left( {x + 3} \right)}} + \dfrac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{7\left( {x + 3} \right)}}2x.7.(x+3)7.(x+3)2.7.x27.(x+3)=7.4.x7.(x+3)+2(x+3)7(x+3)

Khử mẫu ta được:

14x\left( {x + 3} \right) - 14{x^2}= 28x + 2\left( {x + 3} \right)14x(x+3)14x2=28x+2(x+3)

\Leftrightarrow 14{x^2} + 42x - 14{x^2}= 28x + 2x + 614x2+42x14x2=28x+2x+6

42x - 30x = 642x30x=6

⇔ 12x = 6

x = \dfrac{6}{{12}}x=612

⇔ x= \dfrac{1}{2}x=12 (thỏa mãn ĐKXĐ)

Vậy phương trình có nghiệm x =\dfrac{1}{2}x=12

c) ĐKXĐ: x \ne \pm 1x±1

MTC: {x^2} - 1x21

Quy đồng mẫu hai vế ta được:

\dfrac{{\left( {x + 1} \right).\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2} - 1}} - \dfrac{{\left( {x - 1} \right).\left( {x - 1} \right)}}{{{x^2} - 1}} = \dfrac{4}{{{x^2} - 1}}(x+1).(x+1)x21(x1).(x1)x21=4x21

Khử mẫu ta được: {\left( {x + 1} \right)^2} - {\left( {x - 1} \right)^2} = 4(x+1)2(x1)2=4

\Leftrightarrow {x^2} + 2x + 1 - \left( {{x^2} - 2x + 1} \right) = 4x2+2x+1(x22x+1)=4

⇔{x^2} + 2x + 1 - {x^2} + 2x - 1 = 4x2+2x+1x2+2x1=4

⇔4x = 4

\Leftrightarrow x = 4:4x=4:4

⇔x = 1 (không thỏa mãn ĐKXĐ)

Vậy phương trình vô nghiệm.

d) ĐKXĐ: x \ne - 7x7x \ne \dfrac{3}{2}x32

MTC: (x + 7)(2x-3)(x+7)(2x3)

Quy đồng mẫu hai vế phương trình ta được:

\dfrac{{\left( {3x - 2} \right)\left( {2x - 3} \right)}}{{\left( {x + 7} \right)\left( {2x - 3} \right)}} = \dfrac{{\left( {6x + 1} \right)\left( {x + 7} \right)}}{{\left( {x + 7} \right)\left( {2x - 3} \right)}}(3x2)(2x3)(x+7)(2x3)=(6x+1)(x+7)(x+7)(2x3)

Khử mẫu ta được: \left( {3x - 2} \right)\left( {2x - 3} \right) = \left( {6x + 1} \right)\left( {x + 7} \right)(3x2)(2x3)=(6x+1)(x+7)

⇔6{x^2} - 9x - 4x + 6 = 6{x^2} + 42x + x + 76x29x4x+6=6x2+42x+x+7

\Leftrightarrow 6{x^2} - 13x + 6 =6 {x^2} + 43x + 76x213x+6=6x2+43x+7

\Leftrightarrow 6{x^2} - 13x - 6{x^2} - 43x = 7 - 66x213x6x243x=76

⇔ - 56x = 1

⇔x =\dfrac{{ - 1}}{{56}}x=156 (thỏa mãn ĐKXĐ)

Vậy phương trình có nghiệm x = \dfrac{{ - 1}}{{56}}x=156 .

Bài 31 (trang 23 SGK Toán 8 Tập 2)

Giải các phương trình:

a) \dfrac{1}{{x - 1}} - \dfrac{{3{x^2}}}{{{x^3} - 1}} = \dfrac{{2x}}{{{x^2} + x + 1}}1x13x2x31=2xx2+x+1

b) \dfrac{3}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} + \dfrac{2}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{1}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}3(x1)(x2)+2(x3)(x1)=1(x2)(x3)

c) 1 + \dfrac{1}{{x + 2}} = \dfrac{{12}}{{8 + {x^3}}}1+1x+2=128+x3

d) \dfrac{{13}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 7} \right)}} + \dfrac{1}{{2x + 7}} = \dfrac{6}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}13(x3)(2x+7)+12x+7=6(x3)(x+3)

Hướng dẫn giải:

a) \dfrac{1}{{x - 1}} - \dfrac{{3{x^2}}}{{{x^3} - 1}} = \dfrac{{2x}}{{{x^2} + x + 1}}1x13x2x31=2xx2+x+1

Ta có: x - 1 ≠ 0⇔ x ≠ 1 và {x^3} - 1 \ne 0x310 khi x^3 \ne 1x31 hay x \ne 1x1

{x^2+x + 1} = {{x^2} + x + \dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{4}}x2+x+1=x2+x+14+34

= {{x^2} + 2.x.\dfrac{1}{2} + {{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)}^2} + \dfrac{3}{4}}=x2+2.x.12+(12)2+34

= {{{\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)}^2} + \dfrac{3}{4}}=(x+12)2+34

Ta có: {\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)^2} \geqslant 0(x+12)20 với mọi x \in\mathbb RxR nên {\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{3}{4} > 0(x+12)2+34>0 với mọi x \in\mathbb RxR

Do đó:

ĐKXĐ: x ≠ 1

MTC: ({x^3} - 1=(x-1)(x^2+x+1)(x31=(x1)(x2+x+1)

\Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} + x + 1}}{{{x^3} - 1}} - \dfrac{{3{x^2}}}{{{x^3} - 1}} = \dfrac{{2x\left( {x - 1} \right)}}{{{x^3} - 1}}x2+x+1x313x2x31=2x(x1)x31

\Rightarrow {x^2} + x + 1 - 3{x^2} = 2x\left( {x - 1} \right)x2+x+13x2=2x(x1)

\Leftrightarrow - 2{x^2} + x + 1 = 2{x^2} - 2x2x2+x+1=2x22x

\Leftrightarrow 0 = 2{x^2} - 2x + 2{x^2} - x - 10=2x22x+2x2x1

\Leftrightarrow 0 = 4{x^2} - 3x - 10=4x23x1

\Leftrightarrow 4{x^2} - 3x - 1 = 04x23x1=0

\Leftrightarrow 4{x^2} - 4x+x - 1 = 04x24x+x1=0

\Leftrightarrow 4x\left( {x - 1} \right) + \left( {x - 1} \right) = 04x(x1)+(x1)=0

\Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {4x + 1} \right) = 0(x1)(4x+1)=0

\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x - 1 = 0 \hfill \\
4x + 1 = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right.[x1=04x+1=0

\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 1 \hfill \\
4x = - 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.[x=14x=1

\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 1}\text{( loại)} \cr {x = - \dfrac{1}{4}}\text{(thỏa mãn)}\cr} }\right.[x=1( loại)x=14(thỏa mãn)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = - \dfrac{1}{4}x=14

b) \dfrac{3}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} + \dfrac{2}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{1}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}3(x1)(x2)+2(x3)(x1)=1(x2)(x3)

ĐKXĐ: x ≠ 1, x ≠ 2, x ≠ 3

MTC: (x-1)(x-2)(x-3)

\Rightarrow \dfrac{3(x-3)}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}} + \dfrac{2(x-2)}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}} = \dfrac{(x-1)}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}3(x3)(x1)(x2)(x3)+2(x2)(x1)(x2)(x3)=(x1)(x1)(x2)(x3)

\Rightarrow 3\left( {x - 3} \right) + 2\left( {x - 2} \right) = x - 13(x3)+2(x2)=x1

\Leftrightarrow 3x - 9 + 2x - 4 = x - 13x9+2x4=x1

\Leftrightarrow 5x - 13 = x - 15x13=x1

\Leftrightarrow 5x - x = - 1 + 135xx=1+13

⇔ 4x = 12

\Leftrightarrow x = 12:4x=12:4

⇔ x = 3 (không thỏa mãn ĐKXĐ)

Vậy phương trình vô nghiệm.

c) 1 + \dfrac{1}{{x + 2}} = \dfrac{{12}}{{8 + {x^3}}}1+1x+2=128+x3

Ta có: 8 + {x^3} \ne 0\Leftrightarrow x^3 ≠ -8 ⇔ x ≠ -28+x30x38x2

ĐKXĐ: x ≠ -2

MTC: 8 + {x^3}=(x+2)(x^2-2x+4)8+x3=(x+2)(x22x+4)

\Leftrightarrow \dfrac{{8 + {x^3}}}{{8 + {x^3}}} + \dfrac{{{x^2} - 2x + 4}}{{8 + {x^3}}} = \dfrac{{12}}{{8 + {x^3}}}8+x38+x3+x22x+48+x3=128+x3

\Rightarrow {x^3} + 8 + {x^2} - 2x + 4 = 12x3+8+x22x+4=12

\Leftrightarrow {x^3} + {x^2} - 2x = 12 - 8 - 4x3+x22x=1284

\Leftrightarrow {x^3} + {x^2} - 2x = 0x3+x22x=0

\Leftrightarrow x\left( {{x^2} + x - 2} \right) = 0x(x2+x2)=0

\Leftrightarrow x\left[ {{x^2} + 2x - x - 2} \right] = 0x[x2+2xx2]=0

x[ x(x+2) - (x+2) ] = 0x[x(x+2)(x+2)]=0

x(x + 2)(x - 1) = 0x(x+2)(x1)=0

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x + 2 = 0\\
x - 1 = 0
\end{array} \right.[x=0x+2=0x1=0

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\left( \text{ thỏa mãn} \right)\\
x = - 2\left( \text{ loại} \right)\\
x = 1\left( \text{ thỏa mãn} \right)
\end{array} \right.[x=0( thỏa mãn)x=2( loại)x=1( thỏa mãn)

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = \left\{ {0;1} \right\}S={0;1}.

d) \dfrac{{13}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 7} \right)}} + \dfrac{1}{{2x + 7}} = \dfrac{6}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}13(x3)(2x+7)+12x+7=6(x3)(x+3)

ĐKXĐ: (x \ne 3,x \ne - 3,x \ne - \dfrac{7}{2}(x3,x3,x72

MTC: {\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}\left( {2x + 7} \right)(x3)(x+3)(2x+7)

\Rightarrow \dfrac{{13(x+3)}}{{(x+3)\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 7} \right)}} + \dfrac{(x+3)(x-3)}{{(x+3)(x-3)(2x + 7)}} = \dfrac{6(2x + 7)}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)(2x + 7)}}13(x+3)(x+3)(x3)(2x+7)+(x+3)(x3)(x+3)(x3)(2x+7)=6(2x+7)(x3)(x+3)(2x+7)

\Rightarrow 13\left( {x + 3} \right) + \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right) = 6\left( {2x + 7} \right)13(x+3)+(x3)(x+3)=6(2x+7)

\Leftrightarrow 13x + 39 + {x^2} - 9 = 12x + 4213x+39+x29=12x+42

\Leftrightarrow {x^2} + 13x + 30 = 12x + 42x2+13x+30=12x+42

\Leftrightarrow {x^2} + 13x + 30 - 12x - 42 = 0x2+13x+3012x42=0

\Leftrightarrow {x^2} + x - 12 = 0x2+x12=0

\Leftrightarrow {x^2} + 4x - 3x - 12 = 0x2+4x3x12=0

\Leftrightarrow x\left( {x + 4} \right) - 3\left( {x + 4} \right) = 0x(x+4)3(x+4)=0

\Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {x + 4} \right) = 0(x3)(x+4)=0

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x - 3 = 0\\
x + 4 = 0
\end{array} \right.[x3=0x+4=0

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 3\left( \text{không thỏa mãn} \right)\\
x = - 4\left( \text{thỏa mãn} \right)
\end{array} \right.[x=3(không thỏa mãn)x=4(thỏa mãn)

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = \left\{-4 \right\}S={4}.

Bài 32 (trang 23 SGK Toán 8 Tập 2)

Giải các phương trình:

a) \dfrac{1}{x} + 2 = \left( {\dfrac{1}{x} + 2} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)1x+2=(1x+2)(x2+1)

b) {\left( {x + 1 + \dfrac{1}{x}} \right)^2} = {\left( {x - 1 - \dfrac{1}{x}} \right)^2}(x+1+1x)2=(x11x)2

Hướng dẫn giải:

a) \dfrac{1}{x} + 2 = \left( {\dfrac{1}{x} + 2} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)1x+2=(1x+2)(x2+1) (1)

ĐKXĐ: x \ne 0x0

(1) ⇔\left( {\dfrac{1}{x} + 2} \right) - \left( {\dfrac{1}{x} + 2} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) = 0(1x+2)(1x+2)(x2+1)=0

\Leftrightarrow\left( {\dfrac{1}{x} + 2} \right)\left( {1 - {x^2} - 1} \right)= 0(1x+2)(1x21)=0

⇔ \left( {\dfrac{1}{x} + 2} \right)\left( { - {x^2}} \right)= 0(1x+2)(x2)=0

⇔\left[ {\matrix{{\dfrac{1}{x} + 2 = 0} \cr { - {x^2} = 0} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{\dfrac{1}{x}= - 2} \cr {{x^2} = 0} \cr} } \right.[1x+2=0x2=0[1x=2x2=0

\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = - \dfrac{1}{2}\, (\text{thỏa mãn})} \cr {x = 0} \,(\text{loại})\cr} } \right.[x=12(thỏa mãn)x=0(loại)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -\dfrac{{ 1}}{2}x=12.

b) {\left( {x + 1 + \dfrac{1}{x}} \right)^2} = {\left( {x - 1 - \dfrac{1}{x}} \right)^2}(x+1+1x)2=(x11x)2 (2)

ĐKXĐ: x \ne 0x0

(2) ⇔\left[ {\matrix{{x + 1 + \dfrac{1 }{x} = x - 1 - \dfrac{1 }{x}} \cr {x + 1 + \dfrac{1}{x} = - \left( {x - 1 - \dfrac{1 }{ x}} \right)} \cr} } \right.[x+1+1x=x11xx+1+1x=(x11x)

\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x + 1 + \frac{1}{x} = x - 1 - \frac{1}{x} \hfill \\
x + 1 + \frac{1}{x} = - x + 1 + \frac{1}{x} \hfill \\
\end{gathered} \right.[x+1+1x=x11xx+1+1x=x+1+1x

\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x + \frac{1}{x} - x + \frac{1}{x} = - 1 - 1 \hfill \\
x + \frac{1}{x} + x - \frac{1}{x} = 1 - 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.[x+1xx+1x=11x+1x+x1x=11

⇔\left[ {\matrix{{\dfrac{2 }{ x} = - 2} \cr {2x = 0} \cr} \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = - 1} (\text{thỏa mãn})\cr {x = 0} \text{ (loại)}\cr}} \right.} \right.[2x=22x=0[x=1(thỏa mãn)x=0 (loại)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1.

Bài 33 (trang 23 SGK Toán 8 Tập 2)

Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2:

a) \dfrac{{3a - 1}}{{3a + 1}} + \dfrac{{a - 3}}{{a + 3}}3a13a+1+a3a+3

b) \dfrac{{10}}{3} - \dfrac{{3a - 1}}{{4a + 12}} - \dfrac{{7a + 2}}{{6a + 18}}1033a14a+127a+26a+18

Hướng dẫn giải:

a) Ta có phương trình: \dfrac{{3a - 1}}{{3a + 1}} + \dfrac{{a - 3}}{{a + 3}} = 23a13a+1+a3a+3=2;

ĐKXĐ: a \ne - \dfrac{1}{3},a \ne - 3a13,a3

Quy đồng hai vế phương trình ta được:

\dfrac{{\left( {3a - 1} \right)\left( {a + 3} \right)}}{{\left( {3a + 1} \right)\left( {a + 3} \right)}} + \dfrac{{\left( {a - 3} \right)\left( {3a + 1} \right)}}{{\left( {3a + 1} \right)\left( {a + 3} \right)}} = \dfrac{{2\left( {3a + 1} \right)\left( {a + 3} \right)}}{{\left( {3a + 1} \right)\left( {a + 3} \right)}}(3a1)(a+3)(3a+1)(a+3)+(a3)(3a+1)(3a+1)(a+3)=2(3a+1)(a+3)(3a+1)(a+3)

Khử mẫu ta được :

\left( {3a - 1} \right)\left( {a + 3} \right) + \left( {a - 3} \right)\left( {3a + 1} \right)= 2\left( {3a + 1} \right)\left( {a + 3} \right)(3a1)(a+3)+(a3)(3a+1)=2(3a+1)(a+3)

3{a^2} + 9a - a - 3 + 3{a^2} - 9a + a - 3 = 6{a^2} + 18a + 2a + 63a2+9aa3+3a29a+a3=6a2+18a+2a+6

6{a^2} - 6 = 6{a^2} + 20a + 66a26=6a2+20a+6

\Leftrightarrow 6{a^2} - 6{a^2} - 20a = 6 + 66a26a220a=6+6

\Leftrightarrow - 20a = 1220a=12

(a = 12:(-20)(a=12:(20)

a = - \dfrac{3}{5}a=35 (thỏa mãn)

Vậy a = - \dfrac{3}{5}a=35 thì biểu thức \dfrac{{3a - 1}}{{3a + 1}} + \dfrac{{a - 3}}{{a + 3}}3a13a+1+a3a+3 có giá trị bằng 2.

b) Ta có phương trình: \dfrac{{10}}{3} - \dfrac{{3a - 1}}{{4a + 12}} - \dfrac{{7a + 2}}{{6a + 18}} = 21033a14a+127a+26a+18=2

ĐKXĐ: a \ne -3a3

\dfrac{{10}}{3} - \dfrac{{3a - 1}}{{4a + 12}} - \dfrac{{7a + 2}}{{6a + 18}} = 21033a14a+127a+26a+18=2

\Leftrightarrow \dfrac{{10}}{3} - \dfrac{{3a - 1}}{{4(a + 3)}} - \dfrac{{7a + 2}}{{6(a + 3)}} = 21033a14(a+3)7a+26(a+3)=2

\Leftrightarrow \dfrac{{4.10\left( {a + 3} \right)}}{{12\left( {a + 3} \right)}} - \dfrac{{3\left( {3a - 1} \right)}}{{12\left( {a + 3} \right)}} - \dfrac{{2\left( {7a + 2} \right)}}{{12\left( {a + 3} \right)}} = \dfrac{{2.12\left( {a + 3} \right)}}{{12\left( {a + 3} \right)}}4.10(a+3)12(a+3)3(3a1)12(a+3)2(7a+2)12(a+3)=2.12(a+3)12(a+3)

Khử mẫu ta được:

40\left( {a + 3} \right) - 3\left( {3a - 1} \right) - 2\left( {7a + 2} \right) = 24\left( {a + 3} \right)40(a+3)3(3a1)2(7a+2)=24(a+3)

40a + 120 - 9a + 3 - 14a - 4 = 24a + 7240a+1209a+314a4=24a+72

17a + 119 = 24a + 7217a+119=24a+72

\Leftrightarrow 17a - 24a = 72 - 11917a24a=72119

- 7a = - 477a=47

a = \dfrac{{47}}{7}a=477 (thỏa mãn)

Vậy a=\dfrac{{47}}{7}a=477 thì biểu thức \dfrac{{10}}{3} - \dfrac{{3a - 1}}{{4a + 12}} - \dfrac{{7a + 2}}{{6a + 18}}1033a14a+127a+26a+18 có giá trị bằng 2.

.............................

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn Giải Toán 8 bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu. Trong quá trình học môn Toán lớp 8, các bạn học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc đã sưu tầm và chọn lọc thêm phần Giải Toán 8 hay Giải Vở BT Toán 8 để giúp các bạn học sinh học tốt hơn.

Ngoài bài tập cơ bản môn Toán lớp 8 chuyên đề này, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm các đề thi học kì 2 môn Toán, môn Ngữ Văn, chuẩn bị tốt kiến thức cho kì thi học kì 2 sắp tới.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
39
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 8 Cánh diều

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng