Giải bài tập SBT Toán 8 bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Bài tập môn Toán lớp 8
Giải bài tập SBT Toán 8 bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Giải bài tập SBT Toán 8 bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Giải bài tập SBT Toán 8 bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
Giải bài tập SBT Toán 8 bài 10: Chia đơn thức cho đơn thức
Câu 1: Phân tích thành nhân tử:
a, x4 + 2x3 + x2
b, x3 – x + 3x2y + 3xy2 + y3 – y
c, 5x2 – 10xy + 5y2 – 20z2
Lời giải:
a, x4 + 2x3 + x2 = x2(x2 + 2x + 1) = x2(x + 1)2
b, x3 – x + 3x2y + 3xy2 + y3 – y
= (x3 + 3x2y + 3xy2 + y3) – (x + y) = (x + y)3 – (x + y)
= (x + y)[(x + y)2 – 1] = (x + y)3 – (x + y)
c, 5x2 – 10xy + 5y2 – 20z2 = 5(x2 – 2xy + y2 – 4z2)
= 5[(x2 – 2xy + y2) – 4z2] = 5[(x – y)2 – (2z)2]
= 5(x – y + 2z)(x – y – 2z)
Câu 2: Phân tích thành nhân tử:
a, x2 + 5x – 6
b, 5x2 + 5xy – x – y
c, 7x – 6x2 – 2
Lời giải:
a, x2 + 5x – 6 = x2 – x + 6x – 6 = (x2 – x) + 6(x – 1)
= x(x – 1) + 6(x – 1) = (x – 1)(x + 6)
b, 5x2 + 5xy – x – y = (5x2 + 5xy) – (x + y)
= 5x(x + y) – (x + y) = (x + y)(5x – 1)
c, 7x – 6x2 – 2 = 4x – 6x2 – 2 + 3x = (4x – 6x2) – (2 – 3x)
= 2x(2 – 3x) – (2 – 3x) = (2x – 1)(2 – 3x)
Câu 3: Phân tích thành nhân tử
a, x2 + 4x + 3
b, 2x2 + 3x – 5
c, 16x – 5x2 – 3
Lời giải:
a, x2 + 4x + 3 = x2 + x + 3x + 3 = (x2 + x) + (3x + 3)
= x(x + 1) + 3(x +1) = (x + 1)(x + 3)
b, 2x2 + 3x – 5 = 2x2 – 2x + 5x – 5 = (2x2 – 2x) + (5x – 5)
= 2x(x – 1) + 5(x – 1) = (x – 1)(2x + 5)
c, 16x – 5x2 – 3 = 15x – 5x2 – 3 + x = (15x – 5x2) – (3 – x)
= 5x(3 – x) – (3 – x) = (3 – x)(5x – 1)
Câu 4: Tìm x, biết:
a, 5x(x – 1) = x – 1
b, 2(x + 5) – x2 – 5x = 0
Lời giải:
a, 5x(x – 1) = x – 1
⇔ 5x(x – 1) – (x – 1) = 0
⇔ (5x – 1)(x – 1) = 0
⇔ 5x – 1 = 0 hoặc x – 1 = 0
- x – 1 = 0 ⇔ x = 1
- 5x – 1 = 0 ⇔ x = 1/5
Vậy x = 1 hoặc x = 1/5.
b, 2(x + 5) – x2 – 5x = 0
⇔ 2(x + 5) – (x2 + 5x) = 0
⇔ 2(x + 5) – (x + 5) = 0
⇔ (2 – x)(x + 5) = 0
⇔ 2 – x = 0 hoặc x + 5 = 0
- 2 – x = 0 ⇔ x = 2
- x + 5 = 0 ⇔ x = -5
Vậy x = 2 hoặc x = -5.
Câu 5: Cho a + b + c = 0. Chứng minh a3 + b3 + c3 = 3abc,
Lời giải:
Ta có: a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
Nên a3 + b3 + c3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) + c3 (1)
Ta có: a + b + c = 0 ⇒ a + b = - c (2)
Thay (2) vào (1) ta có:
a3 + b3 + c3 = (-c)3 – 3ab(-c) + c3 = -c3 + 3abc + c3 = 3abc
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.