Giải Toán 8 bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Giải bài tập Toán lớp 8 bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
- Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 3 trang 11:
- Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 3 trang 12:
- Bài 10 (trang 12 SGK Toán 8 tập 2):
- Bài 11 (trang 13 SGK Toán 8 Tập 2)
- Bài 12 (trang 13 SGK Toán 8 Tập 2)
- Bài 13 (trang 13 SGK Toán 8 Tập 2)
- Bài 14 (trang 13 SGK Toán 8 Tập 2)
- Bài 15 (trang 13 SGK Toán 8 Tập 2)
- Bài 16 (trang 13 SGK Toán 8 Tập 2)
- Bài 17 (trang 14 SGK Toán 8 Tập 2)
- Bài 18 (trang 14 SGK Toán 8 Tập 2)
- Bài 19 (trang 14 SGK Toán 8 Tập 2)
- Bài 20 (trang 14 SGK Toán 8 Tập 2)
Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 8. Lời giải hay bài tập Toán 8 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo.
- Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 5: Diện tích hình thoi
- Giải bài tập SGK Toán lớp 8: Ôn tập chương 2 - Đa giác. Điện tích đa giác
- Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 3 trang 11:
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên.
Lời giải
Các bước chủ yếu để giải phương trình trong ví dụ 1:
- Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
- Thu gọn và giải phương trình nhận được
Các bước chủ yếu để giải phương trình trong ví dụ 2:
- Quy đồng mẫu hai vế
- Nhân hai vế với mẫu để khử mẫu
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
- Thu gọn và giải phương trình nhận được
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 3 trang 12:
Giải phương trình:
\(x-\frac{5x+2}{6}=\frac{7-3x}{4}\)
Lời giải
Lời giải chi tiết
\(x-\frac{5x+2}{6}=\frac{7-3x}{4}\)
\(\begin{align} & x-\frac{5x+2}{6}=\frac{7-3x}{4} \\ & \Leftrightarrow 12x-2\left( 5x+2 \right)=3\left( 7-3x \right) \\ & \Leftrightarrow 12x-10x-4=21-9x \\ & \Leftrightarrow 2x-4=21-9x \\ & \Leftrightarrow 2x+9x=21+4 \\ & \Leftrightarrow 11x=25 \\ & \Leftrightarrow x=\frac{25}{11} \\ \end{align}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x=\frac{25}{11}\)
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 25/11
Bài 10 (trang 12 SGK Toán 8 tập 2):
Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải sau cho đúng:
Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải sau cho đúng:
a. 3x - 6 + x = 9 - x
\(\Leftrightarrow 3x + x - x = 9 - 6\)
\(\Leftrightarrow 3x = 3\)
\(\Leftrightarrow x = 1\)
b. 2t - 3 + 5t = 4t + 12
\(\Leftrightarrow 2t + 5t - 4t = 12 -3\)
\(\Leftrightarrow 3t = 9\)
\(\Leftrightarrow t = 3\)
a) Lỗi sai: Khi chuyển vế hạng tử -x từ vế phải sang vế trái và hạng tử -6 từ vế trái sang vế phải không đổi dấu của hạng tử đó.
Sửa lại:
3x – 6 + x = 9 – x
⇔ 3x + x + x = 9 + 6
⇔ 5x = 15
⇔ x = 3.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 3.
b) Lỗi sai: Khi chuyển vế hạng từ -3 từ vế trái sang vế phải mà không đổi dấu.
Sửa lại:
2t – 3 + 5t = 4t + 12
⇔ 2t + 5t – 4t = 12 + 3
⇔ 3t = 15
⇔ t = 5.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất t = 5.
Bài 11 (trang 13 SGK Toán 8 Tập 2)
Giải các phương trình:
a) 3x – 2 = 2x – 3
c) 5 – (x – 6) = 4.(3 – 2x)
e) 0,1 – 2(0,5t – 0,1) = 2(t – 2,5) – 0,7
b) 3 – 4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u
d) -6(1,5 – 2x) = 3(-15 + 2x)
f)
Hướng dẫn giải:
a) 3x – 2 = 2x – 3
⇔ 3x – 2x = -3 + 2
⇔ x = -1.
Vậy phương trình có nghiệm x = -1.
b) 3 – 4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u
⇔ -4u + 6u – u – 3u = 27 – 3 – 24
⇔ -2u = 0
⇔ u = 0.
Vậy phương trình có nghiệm u = 0.
c) 5 – (x – 6) = 4.(3 – 2x)
⇔ 5 – x + 6 = 12 – 8x
⇔ -x + 8x = 12 – 5 – 6
⇔ 7x = 1
⇔
Vậy phương trình có nghiệm
d) -6(1,5 – 2x) = 3(-15 + 2x)
⇔ -6.1,5 + (-6).(-2x) = 3.(-15) + 3.2x
⇔ -9 + 12x = -45 + 6x
⇔ 12x – 6x = -45 + 9
⇔ 6x = -36
⇔ x = -6.
Vậy phương trình có nghiệm x = -6.
e) 0,1 – 2(0,5t – 0,1) = 2(t – 2,5) – 0,7
⇔ 0,1 – 2.0,5t + 2.0,1 = 2t – 2.2,5 – 0,7
⇔ 0,1 – t + 0,2 = 2t – 5 – 0,7
⇔ 0,1 + 0,2 + 5 + 0,7 = 2t + t
⇔ 6 = 3t
⇔ t = 2.
Vậy phương trình có nghiệm t = 2.
f)
⇔ x = 5
Vậy phương trình có nghiệm x = 5.
Bài 12 (trang 13 SGK Toán 8 Tập 2)
Giải các phương trình:
Hướng dẫn giải:
a)
⇔ 2(5x - 2) = 3(5 - 3x)
⇔ 10x - 4 = 15 - 9x
⇔ 10x + 9x = 15 + 4
⇔ 19x = 19
⇔ x = 1
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.
b)
⇔ 30x + 9 = 36 + 24 + 32x
⇔ 30x - 32x = 60 - 9
⇔ -2x = 51
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -25,5.
c)
⇔ 95x + 6x = 96 + 5
⇔ 101x = 101
⇔ x = 1
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.
d)
⇔ 3(2 - 6x)= - (5x-6)
⇔ 6 - 18x = -5x + 6
⇔ -18x + 5x = 6-6
⇔ -13x = 0
⇔ x = 0
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 0.
Bài 13 (trang 13 SGK Toán 8 Tập 2)
Bạn Hòa giải phương trình x(x + 2) = x(x + 3) như trên hình 2. Theo em, bạn Hòa giải đúng hay sai?
Em sẽ giải phương trình đó như thế nào?
Hướng dẫn giải:
Bạn Hoà đã giải sai.
Không thể chia hai vế của phương trình đã cho với x để được phương trình x + 2 = x + 3 (vì ta chưa biết x có khác 0 hay không)
Lời giải đúng:
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 0.
Bài 14 (trang 13 SGK Toán 8 Tập 2)
Số nào trong ba số -1, 2 và -3 nghiệm đúng mỗi phương trình sau?
Hướng dẫn giải:
+ Xét phương trình |x| = x
Tại x = -1: VT = |x| = |-1| = 1; VP = x = -1
⇒ 1 ≠ -1 nên -1 không phải nghiệm của phương trình |x| = x.
Tại x = 2: VT = |x| = |2| = 2; VP = x = 2
⇒ VT = VP = 2 nên 2 là nghiệm của phương trình |x| = x.
Tại x = -3: VT = |x| = |-3| = 3; VP = x = -3
⇒ 3 ≠ -3 nên -3 không phải nghiệm của phương trình |x| = x.
Vậy chỉ có 2 là nghiệm đúng của phương trình |x| = x.
+ Xét phương trình x2 + 5x + 6 = 0.
Tại x = -1 có: VT = x2 + 5x + 6 = (-1)2 + 5.(-1) + 6 = 2 ≠ 0
⇒ -1 không phải nghiệm của phương trình x2 + 5x + 6 = 0.
Tại x = 2 có: VT = x2 + 5x + 6 = 22 + 5.2 + 6 = 20 ≠ 0
⇒ 2 không phải nghiệm của phương trình x2 + 5x + 6 = 0.
Tại x = -3 có: VT = x2 + 5x + 6 = (-3)2 + 5.(-3) + 6 = 0
⇒ -3 là nghiệm đúng của phương trình x2 + 5x + 6 = 0.
*) Xét
- Thay x=-1 vào hai vế của phương trình (3) ta được:
Vậy x=-1 là nghiệm của phương trình (3)
- Thay x=2 vào hai vế của phương trình (3) ta được:
Vậy x=2 không là nghiệm của phương trình (3).
- Thay x=-3 vào hai vế của phương trình (3) ta được:
Vậy x=-3 không là nghiệm của phương trình (3).
(Với VT là vế trái, VP là vế phải)
Bài 15 (trang 13 SGK Toán 8 Tập 2)
Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một ôtô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h. Hãy viết phương trình biểu thị việc ôtô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ôtô khởi hành.
Hướng dẫn giải:
Giả sử ô tô gặp xe máy tại C như trên hình.
Gọi x (h) (x > 0) là khoảng thời gian chuyển động của ôtô đi từ A đến C.
Ô tô đi với vận tốc 48km/h ⇒ Quãng đường AC bằng: 48.x (km) (1)
Vì xe máy đi trước ôtô 1 giờ nên thời gian xe máy đi từ A đến C bằng: x + 1 (h)
Xe máy đi với vận tốc 32km/h ⇒ Quãng đường AC bằng: 32(x + 1) (km) (2)
Từ (1) và (2) ta có phương trình: 48x = 32(x + 1).
Vậy phương trình là: 48x = 32(x + 1).
Bài 16 (trang 13 SGK Toán 8 Tập 2)
Viết phương trình biểu thị cân thăng bằng trong hình 3 (đơn vị khối lượng là gam).
Hướng dẫn giải:
Khối lượng ở đĩa cân bên trái 3x + 5 (g)
Khối lượng ở đĩa cân bên phải 2x + 7 (g)
Vì cân thăng bằng nên ta có phương trình:
3x + 5 = 2x + 7
Bài 17 (trang 14 SGK Toán 8 Tập 2)
Giải các phương trình:
a) 7 + 2x = 22 – 3x;
c) x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1;
e) 7 – (2x + 4) = -(x + 4);
b) 8x – 3 = 5x + 12;
d) x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5;
f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x.
Hướng dẫn giải:
a) 7 + 2x = 22 – 3x
⇔ 2x + 3x = 22 – 7
⇔ 5x = 15
⇔ x = 3.
Vậy phương trình có nghiệm x = 3.
c) x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1
⇔ x + 4x – 2x = 25 – 1 + 12
⇔ 3x = 36
⇔ x = 12
Vậy phương trình có nghiệm x = 12.
e) 7 – (2x + 4) = -(x + 4)
⇔ 7 – 2x – 4 = -x – 4
⇔ 7 – 4 + 4 = -x + 2x
⇔ 7 = x.
Vậy phương trình có nghiệm x = 7.
b) 8x – 3 = 5x + 12
⇔ 8x – 5x = 12 + 3
⇔ 3x = 15
⇔ x = 5.
Vậy phương trình có nghiệm x = 5.
d) x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5
⇔ x + 2x + 3x – 3x = 5 + 19
⇔ 3x = 24
⇔ x = 8.
Vậy phương trình có nghiệm x = 8.
f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x
⇔ x – 1 – 2x + 1 = 9 – x
⇔ x – 2x + x = 9 + 1 – 1
⇔ 0x = 9.
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 18 (trang 14 SGK Toán 8 Tập 2)
Giải các phương trình:
a)
b)
Hướng dẫn giải:
a)
Phương trình có nghiệm x = 3.
b)
Vậy phương trình có nghiệm
Bài 19 (trang 14 SGK Toán 8 Tập 2)
Viết phương trình ẩn x rồi tính x (mét), trong mỗi hình dưới đây (h.4) (S là diện tích của hình):
Hướng dẫn giải:
a) Chiều dài hình chữ nhật: x + x + 2 = 2x + 2 (m)
Diện tích hình chữ nhật S = 9(2x + 2)(m2)
Vì diện tích S = 144m2 nên ta có phương trình:
9(2x + 2) = 144 ⇔ 18x + 18 = 144
⇔ 18x = 126 ⇔ x =7
Vậy x = 7m
b) Đáy nhỏ của hình thang: x (m)
Đáy lớn của hình thang: x + 5 (m)
Chiều cao hình thang: 6m
Diện tích hình thang = 3(2x + 5) (m2) mà S = 75(m2) nên ta có phương trình:
3(2x + 5) = 75
⇔ 2x + 5 = 25
⇔ 2x = 20
⇔ x = 10
Vậy x = 10m
c) Biểu thức tính diện tích hình là: S = 12.x + 6.4 = 12x + 24
Mà S = 168m2 nên ta có:
12x + 24 = 168
12x = 144
x = 12
Vậy x = 12m
Bài 20 (trang 14 SGK Toán 8 Tập 2)
Đố: Trung bảo Nghĩa hãy nghĩ ở trong đầu một số tự nhiên tùy ý, sau đó Nghĩa thêm 5 vào số ấy, nhân tổng nhận được với 2, được bao nhiêu đem trừ đi 10, tiếp tục nhân hiệu tìm được với 3 rồi cộng thêm 66, cuối cùng chia kết quả cho 6. Chẳng hạn, nếu Nghĩa nghĩ đến số 7 thì quá trình tính toán sẽ là: 7 → (7 + 5 = 12) → (12.2 = 24) → (24 - 10 = 14) → (14.3 = 42) → (42 + 66 = 108) → (108 : 6 = 18).
Trung chỉ cần biết kết quả cuối cùng (số 18) là đoán được ngay số Nghĩa đã nghĩ là số nào.
Nghĩa thử mấy lần, Trung đều đoán đúng. Nghĩa phục tài Trung lắm. Đố em tìm ra bí quyết của Trung đấy!
Hướng dẫn giải:
+ Bí quyết của Trung lấy kết quả cuối cùng của Nghĩa trừ đi 11 thì được số của Nghĩa nghĩ ra lúc đầu.
+ Thật vậy:
- Gọi x là số mà Nghĩa nghĩ. Theo đề bài số cuối cùng của Nghĩa đọc ra là:
- Gọi X là số cuối cùng ta có phương trình:
⇔ x + 11 = X
⇔ x = X – 11.
Vậy Trung chỉ cần lấy số cuối cùng của Nghĩa đọc trừ đi 11 thì được số của Nghĩa đã nghĩ ra.
...............................
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán học 8, Giải bài tập Toán lớp 8, Giải VBT Toán lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc.