Giải bài tập SBT Toán 8 bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Bài tập môn Toán lớp 8
Giải bài tập SBT Toán 8 bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Giải bài tập SBT Toán 8 bài 6-7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Giải bài tập SBT Toán 8 bài: Ôn tập chương 3
Giải bài tập SBT Toán 8 bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
Câu 1: Mỗi khẳng định sau đây đúng hay sai?
a, -5 ≥ -5
b, 4.(-3) > -14
c, 15 < (-4).2
d, -4 + (-8)2 < (-4).(-15)
Lời giải:
a, -5 ≥ -5: Đúng
b, 4.(-3) > -14: Đúng
c, 15 < (-4).2: Sai
d, -4 + (-8)2 < (-4).(-15): Đúng
Câu 2: Chuyển các khẳng định sau về dạng bất đẳng thức và cho biết khẳng định đó đúng hay sai?
a, Tổng của -3 và 1 nhỏ hơn hoặc bằng -2
b, Hiệu của 7 và -15 nhỏ hơn -20
c, Tích của -4 và 5 không lớn hơn -18
d, Thương của 8 và -3 lớn hơn thương của 7 và -2
Lời giải:
a, -3 + 1 ≤ -2: Đúng
b, 7 – (-15) < 20: Sai
c, (-4).5 ≤ -18: Đúng
d, 8 : (-3) > 7 : (-2): Đúng
Câu 3: Cho m < n, hãy so sánh:
a, m + 2 và n + 2
b, m – 5 và n – 5
Lời giải:
a, Ta có: m < n ⇒ m + 2 < n + 2
b, Ta có: m < n ⇒ m – 5 < n – 5
Câu 4: Với m bất kì, hãy chứng tỏ:
a, 1 + m < 2 + m
b, m – 2 < 3 + m
Lời giải:
a, Vì 1 < 2 nên 1 + m < 2 + m
b, Vì -2 < 3 nên m – 2 < 3 + m
Câu 5: Với số a bất kì, so sánh:
a, a với a – 1
b, a với a + 2
Lời giải:
a, Vì 0 > -1 nên 0 + a > a – 1. Suy ra: a > a – 1
b, Vì 0 < 2 nên 0 + a < a + 2. Suy ra: a < a + 2
Câu 6: Dùng dấu <, >, ≥, ≤ để so sánh m và n nếu:
a, m – n = 2
b, n – m = 0
c, n – m = 3
Lời giải:
a, Ta có: m – n = 2 ⇒ m = n + 2 (1)
0 < 2 ⇒ 0 + n < 2 + n ⇒ n < n + 2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: n < m
b, Ta có: m – n = 0 ⇒ m ≥ n hoặc m ≤ n (3)
c, Ta có: n – m = 3 ⇒ n = m + 3
0 < 3 ⇒ 0 + m < 3 + m ⇒ m <m + 3 (4)
Từ (3) và (4) suy ra: m < n
Câu 7: Dựa vào tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, hãy chứng tỏ rằng:
a, Nếu m > n thì m – n > 0
b, Nếu m – n > 0 thì m > n
Lời giải:
a, Ta có: m > n ⇒ m + (-n) > n + (-n)
⇒ m – n > n – n ⇒ m – n > 0
b, Ta có: m – n > 0 ⇒ m – n + n > 0 + n ⇒ m > n
Câu 8: Cho a + 2 > 5, chứng tỏ a > 3. Điều ngược lại là gì? Điều đó có đúng không?
Lời giải:
Ta có: a + 2 > 5 ⇒ a + 2 – 2 > 5 – 2 ⇒ a > 3
Điều ngược lại: nếu a > 3 thì a + 2 > 5
Điều đó đúng vì a > 3 ⇒ a + 2 > 3 + 2 ⇒ a + 2 > 5