Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 8 bài 3: Rút gọn phân thức

Giải Toán 8 bài 3: Rút gọn phân thức được VnDoc tổng hợp 13 câu hỏi bài tập kèm theo câu trả lời chi tiết rõ ràng, bám sát cheo chương trình học SGK môn Toán lớp 8. Hy vọng sẽ giúp ích cho các em có thêm tài liệu tham khảo, nâng cao kỹ năng giải Toán 8. Dưới đây là nội dung chi tiết bài học, các em tham khảo nhé.

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 38:

Cho phân thức: \frac{4 x^{3}}{10 x^{2} y}4x310x2y

a) Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu.

b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.

Lời giải

a) Nhân tử chung của cả tử và mẫu: 2x2

b)

\frac{4 x^{3}}{10 x^{2} y}=\frac{4 x^{3}: 2 x^{2}}{10 x^{2} y: 2 x^{2}}=\frac{2 x}{5 y}4x310x2y=4x3:2x210x2y:2x2=2x5y

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 39:

Cho phân thức:

\frac{5 x+10}{25 x^{2}+50 x}5x+1025x2+50x

a) Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung của chúng.

b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.

Lời giải:

a) 5x + 10 = 5(x + 2)

25x2 + 50x = 25x(x + 2)

⇒ Nhân tử chung của chúng là: 5(x + 2)

b)

\frac{5 x+10}{25 x^{2}+50 x}=\frac{(5 x+10): 5(x+2)}{\left(25 x^{2}+50 x\right): 5(x+2)}5x+1025x2+50x=(5x+10):5(x+2)(25x2+50x):5(x+2)

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 39:

Rút gọn phân thức:

\frac{x^{2}+2 x+1}{5 x^{3}+5 x^{2}}x2+2x+15x3+5x2

Lời giải

\frac{x^{2}+2 x+1}{5 x^{3}+5 x^{2}}=\frac{(x+1)^{2}}{5 x^{2}(x+1)}=\frac{x+1}{5 x^{2}}x2+2x+15x3+5x2=(x+1)25x2(x+1)=x+15x2\frac{3\left(x - y\right)}{y - x}3(xy)yx

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 39:

Rút gọn phân thức:

\frac{3(x-y)}{y-x}3(xy)yx

Lời giải

\frac{3(x-y)}{y-x}=\frac{-3(y-x)}{y-x}=-33(xy)yx=3(yx)yx=3

Bài 7 (trang 39 SGK Toán 8 Tập 1):

Rút gọn phân thức:

\text { a) } \frac{6 x^{2} y^{2}}{8 x y^{5}} a) 6x2y28xy5                      \text { b) } \frac{10 x y^{2}(x+y)}{15 x y(x+y)^{3}} b) 10xy2(x+y)15xy(x+y)3

\text { c) } \frac{2 x^{2}+2 x}{x+1} c) 2x2+2xx+1                \text { d) } \frac{x^{2}-x y-x+y}{x^{2}+x y-x-y} d) x2xyx+yx2+xyxy

Lời giải:

\text { a) } \frac{6 \mathrm{x}^{2} \mathrm{y}^{2}}{8 \mathrm{xy}^{5}}=\frac{3 x \cdot 2 x y^{2}}{4 y^{3} \cdot 2 x y^{2}}=\frac{3 x}{4 y^{3}} a) 6x2y28xy5=3x2xy24y32xy2=3x4y3

\text { b) } \frac{10 x y^{2}(x+y)}{15 x y(x+y)^{3}}=\frac{2 y \cdot 5 x y(x+y)}{3(x+y)^{2} \cdot 5 x y(x+y)}=\frac{2 y}{3(x+y)^{2}} b) 10xy2(x+y)15xy(x+y)3=2y5xy(x+y)3(x+y)25xy(x+y)=2y3(x+y)2

\text { c) } \frac{2 x^{2}+2 x}{x+1}=\frac{2 x(x+1)}{x+1}=2 x c) 2x2+2xx+1=2x(x+1)x+1=2x

\text { d) } \frac{x^{2}-x y-x+y}{x^{2}+x y-x-y}=\frac{x(x-y)-(x-y)}{x(x+y)-(x+y)}=\frac{(x-y)(x-1)}{(x+y)(x-1)}=\frac{x-y}{x+y} d) x2xyx+yx2+xyxy=x(xy)(xy)x(x+y)(x+y)=(xy)(x1)(x+y)(x1)=xyx+y

Bài 8 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1):

Trong tờ nháp của một bạn có ghi một số phép rút gọn phân thức như hình sau:

\text { a) } \frac{3 x y}{9 y}=\frac{x}{3} a) 3xy9y=x3                                    \text { b) } \frac{3 x y+3}{9 y+3}=\frac{x}{3} b) 3xy+39y+3=x3

\text { c) } \frac{3 x y+3}{9 y+9}=\frac{x+1}{3+3}=\frac{x+1}{6} c) 3xy+39y+9=x+13+3=x+16      \text { d) } \frac{3 x y+3 x}{9 y+9}=\frac{x}{3} d) 3xy+3x9y+9=x3

Theo em câu nào đúng, câu nào sai? Em hãy giải thích.

Lời giải:

\text { a) } \frac{3 x y}{9 y}=\frac{x \cdot 3 y}{3.3 y}=\frac{x}{3} a) 3xy9y=x3y3.3y=x3

Đúng vì đã chia cả tử và mẫu của vế trái cho 3y.

b) Vế phải chứng tỏ đã chia mẫu của vế trái cho 3y + 1 vì 9y + 3 = 3(3y + 1).

Nhưng tử của của vế trái không có nhân tử 3y + 1. Nên phép rút gọn này sai.

c) Sai, vì y không phải là nhân tử chung của tử thức và mẫu thức của vế trái.

d) Đúng, vì đã rút gọn phân thức ở vế trái với nhân tử chung là 3(y + 1).
Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 3: Rút gọn phân thức

Bài 9 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1):

Áp dụng qui tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức:

\text { a) } \frac{36(x-2)^{3}}{32-16 x} a) 36(x2)33216x                  \text { b) } \frac{x^{2}-x y}{5 y^{2}-5 x y} b) x2xy5y25xy

Lời giải:

\text { a) } \frac{36(x-2)^{3}}{32-16 x}=\frac{36(x-2)^{3}}{16(2-x)} a) 36(x2)33216x=36(x2)316(2x)

=\frac{36(x-2)^{3}}{-16(x-2)}=\frac{9(x-2)^{2}}{-4}=36(x2)316(x2)=9(x2)24

Hoặc \frac{36(x-2)^{3}}{32-16 x}=\frac{36(x-2)^{3}}{16(2-x)}36(x2)33216x=36(x2)316(2x)

=\frac{36[-(2-x)]^{3}}{16(2-x)}=\frac{-36(2-x)^{3}}{16(2-x)}=36[(2x)]316(2x)=36(2x)316(2x)

=\frac{-9(2-x)^{2}}{4}=9(2x)24

\text { b) } \frac{x^{2}-x y}{5 y^{2}-5 x y}=\frac{x(x-y)}{5 y(y-x)} b) x2xy5y25xy=x(xy)5y(yx)

=\frac{-x(y-x)}{5 y(y-x)}=\frac{-x}{5 y}=x(yx)5y(yx)=x5y

Bài 10 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1):

Đố. Đố em rút gọn được phân thức:

\frac{x^{7}+x^{6}+x^{5}+x^{4}+x^{3}+x^{2}+x+1}{x^{2}-1}x7+x6+x5+x4+x3+x2+x+1x21

Lời giải:

\frac{x^{7}+x^{6}+x^{5}+x^{4}+x^{3}+x^{2}+x+1}{x^{2}-1}x7+x6+x5+x4+x3+x2+x+1x21

=\frac{x^{6}(x+1)+x^{4}(x+1)+x^{2}(x+1)+(x+1)}{(x-1)(x+1)}=x6(x+1)+x4(x+1)+x2(x+1)+(x+1)(x1)(x+1)

=\frac{(x+1)\left(x^{6}+x^{4}+x^{2}+1\right)}{(x-1)(x+1)}=\frac{x^{6}+x^{4}+x^{2}+1}{x-1}=(x+1)(x6+x4+x2+1)(x1)(x+1)=x6+x4+x2+1x1

=\frac{x^{4}\left(x^{2}+1\right)+\left(x^{2}+1\right)}{x-1}=\frac{\left(x^{4}+1\right)\left(x^{2}+1\right)}{x-1}=x4(x2+1)+(x2+1)x1=(x4+1)(x2+1)x1

Bài 11 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1):

Rút gọn phân thức:

\text { a) } \frac{12 x^{3} y^{2}}{18 x y^{5}} a) 12x3y218xy5                  \text { b) } \frac{15 x(x+5)^{3}}{20 x^{2}(x+5)} b) 15x(x+5)320x2(x+5)

Lời giải:

a) \dfrac{{12{x^3}{y^2}}}{{18x{y^5}}} = \dfrac{{2{x^2}.6x{y^2}}}{{3{y^3}.6x{y^2}}} = \dfrac{{2{x^2}}}{{3{y^3}}}12x3y218xy5=2x2.6xy23y3.6xy2=2x23y3 (rút gọn cho nhân tử chung 6x{y^2}6xy2)

b) \dfrac{{15x{{\left( {x + 5} \right)}^3}}}{{20{x^2}\left( {x + 5} \right)}} = \dfrac{{3{{\left( {x + 5} \right)}^2}.5x\left( {x + 5} \right)}}{{4x.5x\left( {x + 5} \right)}} = \dfrac{{3{{\left( {x + 5} \right)}^2}}}{{4x}}15x(x+5)320x2(x+5)=3(x+5)2.5x(x+5)4x.5x(x+5)=3(x+5)24x (rút gọn cho nhân tử chung 5x\left( {x + 5} \right)5x(x+5))

Bài 12 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1):

Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức:

a) \dfrac{{3{x^2} - 12x + 12}}{{{x^4} - 8x}}3x212x+12x48x

b) \dfrac{{7{x^2} + 14x + 7}}{{3{x^2} + 3x}}7x2+14x+73x2+3x

Lời giải:

a)

\eqalign{
& {{3{x^2} - 12x + 12} \over {{x^4} - 8x}} = {{3\left( {{x^2} - 4x + 4} \right)} \over {x\left( {{x^3} - 8} \right)}} \cr
& = {{3\left( {{x^2} - 2.x.2 + {2^2}} \right)} \over {x\left( {{x^3} - {2^3}} \right)}} \cr
& = {{3{{\left( {x - 2} \right)}^2}} \over {x\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)}} \cr
& = {{3\left( {x - 2} \right)} \over {x\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)}} \cr}3x212x+12x48x=3(x24x+4)x(x38)=3(x22.x.2+22)x(x323)=3(x2)2x(x2)(x2+2x+4)=3(x2)x(x2+2x+4)

b)

\eqalign{
& {{7{x^2} + 14x + 7} \over {3{x^2} + 3x}} = {{7\left( {{x^2} + 2x + 1} \right)} \over {3x\left( {x + 1} \right)}} \cr
& = {{7{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \over {3x\left( {x + 1} \right)}} = {{7\left( {x + 1} \right)} \over {3x}} \cr}7x2+14x+73x2+3x=7(x2+2x+1)3x(x+1)=7(x+1)23x(x+1)=7(x+1)3x

(rút gọn cho nhân tử chung là x+1)

Bài 13 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1)

Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức:

a) \dfrac{{45x\left( {3 - x} \right)}}{{15x{{\left( {x - 3} \right)}^3}}}45x(3x)15x(x3)3

b) \dfrac{{{y^2} - {x^2}}}{{{x^3} - 3{x^2}y + 3x{y^2} - {y^3}}}y2x2x33x2y+3xy2y3

Lời giải:

a)

\eqalign{
& {{45x\left( {3 - x} \right)} \over {15x{{\left( {x - 3} \right)}^3}}} = {{3.15x\left( {3 - x} \right)} \over {15x{{\left( {x - 3} \right)}^3}}} \cr
& = {{3\left( {3 - x} \right)} \over {{{\left( {x - 3} \right)}^3}}} = {{ - 3\left( {x - 3} \right)} \over {{{\left( {x - 3} \right)}^3}}}\cr& = {{ - 3.\left( {x - 3} \right)} \over {{{\left( {x - 3} \right)}^2}.(x-3)}}\cr& = {{ - 3} \over {{{\left( {x - 3} \right)}^2}}} \cr}45x(3x)15x(x3)3=3.15x(3x)15x(x3)3=3(3x)(x3)3=3(x3)(x3)3=3.(x3)(x3)2.(x3)=3(x3)2

b)

\eqalign{
& {{{y^2} - {x^2}} \over {{x^3} - 3{x^2}y + 3x{y^2} - {y^3}}} \cr
& = {{\left( {y + x} \right)\left( {y - x} \right)} \over {{{\left( {x - y} \right)}^3}}} \cr
& = {{ - \left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)} \over {{{\left( {x - y} \right)}^3}}} \,\text{(do}\,\,y-x=-(x-y))\cr
& = {{ - \left( {x + y} \right)} \over {{{\left( {x - y} \right)}^2}}} \cr}y2x2x33x2y+3xy2y3=(y+x)(yx)(xy)3=(x+y)(xy)(xy)3(doyx=(xy))=(x+y)(xy)2

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Giải Toán 8 bài 3: Hình thang cân được VnDoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với lời giải chi tiết cũng như bám sát vào nội dung học sẽ là tài liệu hữu ích cho các em tham khảo, hiểu bài dễ hơn từ đó học tốt môn Toán lớp 8. Chúc các em học tốt, dưới đây là một số bài tập Toán lớp 8 các em tham khảo nhé:

.........................................

Ngoài Giải Toán 8 bài 3: Rút gọn phân thức, mời các bạn tham khảo thêm Giải bài tập Toán lớp 8, Giải vở bài tập Toán 8, soạn bài 8 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 8, đề thi học học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập
Chia sẻ, đánh giá bài viết
26
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 8

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng