Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Các dạng toán rút gọn ôn thi vào lớp 10 có đáp án

Các dạng toán rút gọn ôn thi vào lớp 10

Các dạng toán rút gọn ôn thi vào lớp 10 được VnDoc sưu tầm và đăng tải xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Các dạng toán rút gọn thường hay xuất hiện trong các đề thi Toán vào lớp 10, vì vậy các em học sinh cần nắm vững các dạng bài tập này. Thông qua tài liệu này sẽ giúp các em củng cố kiến thức, làm quen với các dạng đề thi môn Toán. Tài liệu gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, mỗi một câu hỏi sẽ kèm theo đáp án để các em tham khảo, so sánh đánh giá kết quả. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết. 

Để chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 sắp tới, các em học sinh cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi vào lớp 10 trên VnDoc tổng hợp đề thi của tất cả các môn, là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Câu 1: Cho biểu thức P = \left(
\frac{1}{x - \sqrt{x}} + \frac{1}{\sqrt{x} - 1}
\right):\frac{\sqrt{x}}{x - 2\sqrt{x} + 1}(1xx+1x1):xx2x+1(với x > 0, x \neq1)

a. Rút gọn biểu thức P.

b. Tìm các giá trị của x để P > \frac{1}{2}12.

Hướng dẫn giải

a) Thực hiện rút gọn biểu thức như sau:

P = \left( \frac{1}{x - \sqrt{x}} +
\frac{1}{\sqrt{x} - 1} \right):\frac{\sqrt{x}}{x - 2\sqrt{x} +
1}P=(1xx+1x1):xx2x+1

= \left( \frac{1}{\sqrt{x}\left( \sqrt{x}
- 1 \right)} + \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}\left( \sqrt{x} - 1 \right)}
\right).\frac{\left( \sqrt{x} - 1 \right)^{2}}{\sqrt{x}}=(1x(x1)+xx(x1)).(x1)2x

= \frac{1 + \sqrt{x}}{\sqrt{x}\left(
\sqrt{x} - 1 \right)}.\frac{\left( \sqrt{x} - 1 \right)^{2}}{\sqrt{x}} =
\frac{\left( \sqrt{x} + 1 \right)\left( \sqrt{x} - 1
\right)}{\sqrt{x}.\sqrt{x}} = \frac{x - 1}{x}=1+xx(x1).(x1)2x=(x+1)(x1)x.x=x1x

b) Với x > 0, x \neq1 thì \frac{x - 1}{x} > \frac{1}{2}
\Leftrightarrow 2(x - 1) > x \Leftrightarrow x\  > \
2x1x>122(x1)>xx > 2.

Vậy với x > 2 thì P > \frac{1}{2}12.

Câu 2: Rút gọn biểu thức:

A = \left( \frac{1}{x - 4} - \frac{1}{x +
4\sqrt{x} + 4} \right).\frac{x + 2\sqrt{x}}{\sqrt{x}}(1x41x+4x+4).x+2xx ( với x > 0, x \neq 4 ).

B = \left( \frac{\sqrt{b}}{a - \sqrt{ab}}
- \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{ab} - b} \right).\left( a\sqrt{b} - b\sqrt{a}
\right)(baabaabb).(abba) ( với a > 0, b > 0, a \neqb)

Hướng dẫn giải

Thực hiện thu gọn biểu thức

A = \left( \frac{1}{x - 4} - \frac{1}{x +
4\sqrt{x} + 4} \right).\frac{x + 2\sqrt{x}}{\sqrt{x}}A=(1x41x+4x+4).x+2xx

= \ \left( \frac{1}{\left( \sqrt{x} - 2
\right)\left( \sqrt{x} + 2 \right)} - \frac{1}{(\sqrt{x} + 2)^{2}}
\right).\frac{\sqrt{x}(\sqrt{x}\  + \ 2)}{\sqrt{x}}= (1(x2)(x+2)1(x+2)2).x(x + 2)x

= \frac{1}{\sqrt{x} - 2} -
\frac{1}{\sqrt{x} + 2} = \frac{\left( \sqrt{x} + 2 \right) - \left(
\sqrt{x} - 2 \right)}{x - 4} = \frac{4}{x - 4}=1x21x+2=(x+2)(x2)x4=4x4

Ta có:

B = \ \left( \frac{\sqrt{b}}{a -
\sqrt{ab}} - \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{ab} - b} \right).\left( a\sqrt{b} -
b\sqrt{a} \right)B= (baabaabb).(abba)

= \left( \frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a}\left(
\sqrt{a} - \sqrt{b} \right)} - \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}\left( \sqrt{a} -
\sqrt{b} \right)} \right).\sqrt{ab}\left( \sqrt{a} - \sqrt{b}
\right)=(ba(ab)ab(ab)).ab(ab)

= \frac{\sqrt{b}.\sqrt{ab}}{\sqrt{a}} -
\frac{\sqrt{a}.\sqrt{ab}}{\sqrt{b}} = b - a.\ (a > 0,\ b > 0,\ a
\neq b)=b.abaa.abb=ba. (a>0, b>0, ab)

Câu 3: Cho biểu thức A = \left(
\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - 1} - \frac{\sqrt{a}}{a - \sqrt{a}}
\right):\frac{\sqrt{a} + 1}{a - 1}(aa1aaa):a+1a1 với a > 0, a \neq 1

a) Rút gọn biểu thức A.

b) Tìm các giá trị của a để A < 0.

Hướng dẫn giải

a. Thực hiện thu gọn biểu thức A:

\ A = \left( \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} -
1} - \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a}(\sqrt{a} - 1)} \right):\frac{\sqrt{a} +
1}{(\sqrt{a} - 1)(\sqrt{a} + 1)} A=(aa1aa(a1)):a+1(a1)(a+1)

= \left( \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - 1} -
\frac{1}{(\sqrt{a} - 1)} \right).\left( \sqrt{a} - 1 \right) = \sqrt{a}
- 1=(aa11(a1)).(a1)=a1

b) Ta có: A < 0 \Leftrightarrow
\left\{ \begin{matrix}
a > 0,\ a \neq 1 \\
\sqrt{a} < 1 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow 0 < a < 1{a>0, a1a<1 0<a<1.

Câu 4: Rút gọn biểu thức:

A = \left( \frac{3\sqrt{x} + 6}{x - 4} +
\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} \right):\frac{x - 9}{\sqrt{x} -
3}(3x+6x4+xx2):x9x3 với x\  \geq \ 0,\ x\  \neq \
4,\ x\  \neq \ 9x  0, x  4, x  9.

\ B = \left( \frac{1 - a\sqrt{a}}{1 -
\sqrt{a}}\  + \ \sqrt{a} \right)\left( \frac{1 - \sqrt{a}}{1 - a}
\right)^{2} B=(1aa1a + a)(1a1a)2 với a ≥ 0 và a ≠ 1.

Hướng dẫn giải

Ta có: A = \left( \frac{3(\sqrt{x} +
2)}{\left( \sqrt{x} - 2 \right)\left( \sqrt{x} + 2 \right)} +
\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} \right):\frac{\left( \sqrt{x} - 3
\right)\left( \sqrt{x} + 3 \right)}{\sqrt{x} - 3}=(3(x+2)(x2)(x+2)+xx2):(x3)(x+3)x3

= \left( \frac{3 + \sqrt{x}}{\sqrt{x} -
2} \right).\frac{1}{\sqrt{x} + 3} = \frac{1}{\sqrt{x} - 2}=(3+xx2).1x+3=1x2, với x \geq 0,\ x \neq 4,\ x \neq 9x0, x4, x9.

Ta có: \ B\  = \left\lbrack \frac{\left(
1 - \sqrt{a} \right)\ \left( 1 + \sqrt{a} + a \right)}{1 - \sqrt{a}} +
\sqrt{a} \right\rbrack\left\lbrack \frac{1 - \sqrt{a}}{\left( 1 -
\sqrt{a} \right)\ \left( 1 + \sqrt{a} \right)}
\right\rbrack^{2} B =[(1a) (1+a+a)1a+a][1a(1a) (1+a)]2

= \left( 1 + 2\sqrt{a} + a
\right).\frac{1}{\left( 1 + \sqrt{a} \right)^{2}} = \left( 1 + \sqrt{a}
\right)^{2}.\frac{1}{\left( 1 + \sqrt{a} \right)^{2}} = 1.(1+2a+a).1(1+a)2=(1+a)2.1(1+a)2=1.

Câu 5: Cho biểu thức: P = \left(
\frac{a\sqrt{a} - 1}{a - \sqrt{a}} - \frac{a\sqrt{a} + 1}{a + \sqrt{a}}
\right):\frac{a + 2}{a - 2}(aa1aaaa+1a+a):a+2a2 với a > 0, a ≠ 1, a ≠ 2.

a) Rút gọn P.

b) Tìm giá trị nguyên của a để P có giá trị nguyên.

Hướng dẫn giải

a) Điều kiện: a ≥ 0, a ≠ 1, a ≠ 2

Ta có: P = \left\lbrack \frac{\left(
\sqrt{a} - 1 \right)\ \left( a + \sqrt{a} + 1 \right)}{\sqrt{a}\left(
\sqrt{a} - 1 \right)} - \frac{\left( \sqrt{a} + 1 \right)\ \left( a -
\sqrt{a} + 1 \right)}{\sqrt{a}\left( \sqrt{a} + 1 \right)}
\right\rbrack:\frac{a + 2}{a - 2}P=[(a1) (a+a+1)a(a1)(a+1) (aa+1)a(a+1)]:a+2a2

\  = \frac{a + \sqrt{a} + 1 - a +
\sqrt{a} - 1}{\sqrt{a}}:\frac{a + 2}{a - 2} = \frac{2(a - 2)}{a +
2} =a+a+1a+a1a:a+2a2=2(a2)a+2

b) Ta có: P = \frac{2a - 4}{a + 2} =
\frac{2a + 4 - 8}{a + 2} = 2 - \frac{8}{a + 2}2a4a+2=2a+48a+2=28a+2

P nhận giá trị nguyên khi và chỉ khi 8 \vdots (a + 2)

\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
a + 2 = \pm 1 \\
a + 2 = \pm 2 \\
a + 2 = \pm 4 \\
a + 2 = \pm 8 \\
\end{matrix} \right.\ \  \Leftrightarrow \ \left\lbrack \begin{matrix}
a = - \ 1;\ a = - 3 \\
a = 0;\ a = - 4 \\
a = 2;\ a = - 6 \\
a = 6;\ a = - 10 \\
\end{matrix} \right.[a+2=±1a+2=±2a+2=±4a+2=±8   [a= 1; a=3a=0; a=4a=2; a=6a=6; a=10

Câu 6: Cho biểu thức A = \frac{1}{x} +
\frac{2}{x - 1} + \frac{1}{x^{2} - x}1x+2x1+1x2x

a. Rút gọn biểu thức A.

b. Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để biểu thức A có giá trị nguyên.

Hướng dẫn giải

a. ĐK: x ≠ 0 và x ≠ 1

A=\frac{x - 1 + 2x\  + 1}{x(x -
1)}x1+2x +1x(x1)=\frac{3x}{x(x - 1)} =
\frac{3}{x - 1}3xx(x1)=3x1 với x ≠ 0 và x ≠ 1

b. Để A có giá trị nguyên khi x – 1 là ước của 3.

\left\{ \begin{matrix}
x - 1 = - 3 \Rightarrow x = - 2 \\
x–1 = - 1 \Rightarrow \ x = 0(L) \\
x–1 = 1\  \Rightarrow x = 2 \\
\ x–1 = 3\  \Rightarrow x\  = 4 \\
\end{matrix} \right.{x1=3x=2x1=1 x=0(L)x1=1 x=2 x1=3 x =4

Vậy biểu thức A có giá trị nguyên khi x = - 2; x = 2 hoặc x = 4

Câu 7: Cho M = \left(
\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} - \frac{1}{x - \sqrt{x}} \right):\left(
\frac{1}{\sqrt{x} + 1} + \frac{2}{x - 1} \right)(xx11xx):(1x+1+2x1) với x > 0,\ \ x \neq 1x>0,  x1.

a) Rút gọn M.

b) Tìm x sao cho M > 0.

Hướng dẫn giải

a) M = \left( \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} -
1} - \frac{1}{x - \sqrt{x}} \right):\left( \frac{1}{\sqrt{x} + 1} +
\frac{2}{x - 1} \right)(xx11xx):(1x+1+2x1)

= \left\lbrack \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} -
1} - \frac{1}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)} \right\rbrack:\left\lbrack
\frac{\sqrt{x} - 1}{\left( \sqrt{x} - 1 \right)\left( \sqrt{x} + 1
\right)} + \frac{2}{\left( \sqrt{x} - 1 \right)\left( \sqrt{x} + 1
\right)} \right\rbrack[xx11x(x1)]:[x1(x1)(x+1)+2(x1)(x+1)]

= \frac{x - 1}{\sqrt{x}\left( \sqrt{x} -
1 \right)}:\frac{\sqrt{x} + 1}{\left( \sqrt{x} - 1 \right)\left(
\sqrt{x} + 1 \right)} = \frac{x - 1}{\sqrt{x}\left( \sqrt{x} - 1
\right)}.\frac{\left( \sqrt{x} - 1 \right)\left( \sqrt{x} + 1
\right)}{\sqrt{x} + 1}x1x(x1):x+1(x1)(x+1)=x1x(x1).(x1)(x+1)x+1

= \frac{x - 1}{\sqrt{x}}x1x.

b) M > 0 \Leftrightarrow x - 1 > 0 (vì x > 0 nên \sqrt{x}x > 0) \Leftrightarrow x > 1. (thoả mãn)

Câu 8: Cho biểu thức: K = \frac{x}{\sqrt{x} - 1} - \frac{2x - \sqrt{x}}{x -
\sqrt{x}}xx12xxxx với x >0 và x\neq1

Rút gọn biểu thức K

Tìm giá trị của biểu thức K tại x = 4 + 2\sqrt{3}3

Hướng dẫn giải

a) K = \frac{x}{\sqrt{x} - 1} -
\frac{\sqrt{x}(2\sqrt{x} - 1)}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)}xx1x(2x1)x(x1) = \frac{x - 2\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 1} = \sqrt{x}
- 1x2x+1x1=x1

b) Khi x = 4 + 2\sqrt{3}x=4+23, ta có: K = \sqrt{4 + 2\sqrt{3}} - 1 = \sqrt{\left(
\sqrt{3} + 1 \right)^{2}} - 1 = \sqrt{3} + 1 - 1 = \sqrt{3}K=4+231=(3+1)21=3+11=3

Câu 9: Rút gọn biểu thức: B = \left(
\sqrt{x} - \frac{1}{\sqrt{x}} \right):\left( \frac{\sqrt{x} -
1}{\sqrt{x}} + \frac{1 - \sqrt{x}}{x + \sqrt{x}} \right)(x1x):(x1x+1xx+x) với x > 0,\ \ x \neq 1.x>0,  x1.

Hướng dẫn giải

Ta có: 

\begin{matrix}
  B = \dfrac{{x - 1}}{{\sqrt x }}:\dfrac{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right) + 1 - \sqrt x }}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 1} \right)}}\hfill \\ = \dfrac{{x - 1}}{{\sqrt x }} \cdot \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{x - 1 + 1 - \sqrt x }}{\text{ }} \hfill \\
  \,\, = \dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 1} \right)}} = \dfrac{{{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)}^2}}}{{\sqrt x {\text{ }}}} \hfill \\ 
\end{matrix}B=x1x:(x1)(x+1)+1xx(x+1)=x1xx(x+1)x1+1x =(x1)(x+1)x(x1)=(x+1)2x 

Câu 10: Cho biểu thức: P = \left(
\frac{\sqrt{a}}{2} - \frac{1}{2\sqrt{a}} \right)\left( \frac{a -
\sqrt{a}}{\sqrt{a} + 1} - \frac{a + \sqrt{a}}{\sqrt{a} - 1}
\right)(a212a)(aaa+1a+aa1)với a > 0, a ≠ 1

a) Rút gọn biểu thức P

b) Tìm a để P > - 2

Hướng dẫn giải

a) P = \frac{a -
1}{2\sqrt{a}}.\frac{\left( a - \sqrt{a} \right)\left( \sqrt{a} - 1
\right) - \left( a + \sqrt{a} \right)\left( \sqrt{a} + 1 \right)}{\left(
\sqrt{a} + 1 \right)\left( \sqrt{a} - 1 \right)}a12a.(aa)(a1)(a+a)(a+1)(a+1)(a1)

= \frac{(a - 1)\left( a\sqrt{a} - a - a +
\sqrt{a} - a\sqrt{a} - a - a - \sqrt{a} \right)}{2\sqrt{a}(a - 1)} =
\frac{- 4\sqrt{a}.\sqrt{a}}{2\sqrt{a}} = - 2\sqrt{a}(a1)(aaaa+aaaaaa)2a(a1)=4a.a2a=2a.

Vậy P = - 2\sqrt{a}a.

b) Ta có: P \geq - 22 \Leftrightarrow- 2\sqrt{a}a > - 2 \Leftrightarrow \sqrt{a}a < 1 \Leftrightarrow 0 < a < 1

Kết hợp với điều kiện để P có nghĩa, ta có: 0 < a < 1

Vậy P > -2 \sqrt{a}P>2a khi và chỉ khi 0 < a < 1.

Đáp án chi tiết nằm trong file tải, mời bạn đọc tải tài liệu của chúng tôi!

-------------------------------------------------------------

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Các dạng toán rút gọn ôn thi vào lớp 10. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập nhé. Các em có thể tham khảo thêm tài liệu liên quan đến môn Toán: Toán lớp 9, Giải bài tập Toán lớp 9, hoặc các dạng đề Thi vào lớp 10 được cập nhật liên tục trên VnDoc. 

Chia sẻ, đánh giá bài viết
81
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Hai Son
    Hai Son

    hi


    Thích Phản hồi 07/04/23
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng