Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 4 Chương trình mới Unit 17: How much is the T-shirt?
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 4 Chương trình mới Unit 17
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 4 Chương trình mới Unit 17: How much is the T-shirt? do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây với nội dung giải rõ ràng kèm theo lời dịch sẽ giúp các bạn có buổi học thành công.
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 4 chương trình mới Unit 17: How much is the T-shirt?
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 4 chương trình mới Unit 18: What's your phone number?
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 4 Chương trình mới Unit 15: When's Children's Day?
Lesson 1 Unit 17 trang 46 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 2
1. Look, listen and repeat.
Nhìn, nghe và đọc lại.
- Chúng ta sẽ dùng "Excuse me" khi chúng ta muốn nhận được sự chăm sóc của ai đó hay hỏi thông tin từ ai đó. Sau khi đã nhận được thông tin thì chúng ta có thể dùng "Thanks/ Thank you".
- Dùng "thousand - ngàn (nghìn)" khi chúng ta nói về những con số có 4 hoặc năm 5 chữ số. Ví dụ: 3,000 dong (three thousand dong), 45,000 dong (forty-five thousand dong).
- Còn số có 6 chữ số thì chúng dùng "hundred - trăm".
Ví dụ: 145,000 dong (one hundred forty-five thousand dong).
200,000 dong (two hundred thousand dong)
a) Oh, your T-shirt is very nice! ôi, áo phông của bạn rất đẹp!
Thank you. Cảm ơn.
b) I want a T-shirt like that. Tôi muốn mua một cái áo phông giống đó.
You can buy it in the supermarket.
Bạn có thể mua nó ở trong siêu thị.
c) Excuse me. Can I have a look at that T-shirt?
Xin lỗi. Cháu có thể xem cái áo phông đó không?
Sure. Here you are. Chắc chắn rồi. Cháu xem đi.
d) How much is it? Nó bao nhiêu tiền?
It's 50.000 dong. Nó 50,000 đồng.
2. Point and say.
Chỉ và nói.
a) How much is the scarf? Cái khăn quàng bao nhiêu tiền?
It's 10.000 dong. Nó 10,000 đồng.
b) How much is the blouse? Cái áo cánh bao nhiêu tiền?
It's 70.000 dong. Nó 70,000 đồng.
c) How much is the jacket? Cái áo khoác bao nhiêu tiền?
It's 70.000 dong. Nó 70,000 đồng.
d) How much is the skirt? Cái váy bao nhiêu tiền?
It's 60.000 dong. Nó 60,000 đồng.
e) How much is the jumper? Cái áo len bao nhiêu tiền?
It's 80.000 dong. Nó 80,000 đồng.
3. Listen anh tick.
Nghe và đánh dấu chọn.
a. 3 b. 1 c. 2
Bài nghe:
1. Mai: This yellow jacket is very nice.
Linda: Yes, it is.
Mai: Excuse me. How much is it?
Sales assistant: It's 50.000 dong
2. Nam: Excuse me. Can I have look at the orange T-shirt, please? Sales assistant: Here you are.
Nam: How much is it?
Sales assistant: It's 60.000 dong.
3. Mai: Excuse me. Can I see that blue jumper, please?
Sales assistant: Here you are.
Nam: How much is it?
Sales assistant: It's 40.000 dong
4. Look and write.
Nhìn và viết.
2. The yellow jumper is forty thousand dong.
Áo len màu vàng là bốn mươi ngàn đồng (40,000 đồng).
3. The red jacket is sixty thousand dong.
Áo khoác màu đỏ là sáu mươi ngàn đồng (60,000 đồng).
4. The green skirt is seventy thousand dong.
Váy màu xanh là bảy mươi ngàn đồng (70,000 đồng).
5. The pink blouse is fifty thousand dong.
Áo cánh là năm mươi ngàn đồng (50,000 đồng).
5. Let's play.
Chúng ta cùng hát.
Pelmanism (Phương pháp Penman - luyện trí nhớ)
Lesson 2 Unit 17 trang 48 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 2
1. Look, listen anh repeat.
Nhìn, nghe và đọc lại.
- clothes (quần áo), trousers (quần dài, quần tây), shorts (quần soóc), spectacles (mắt kính), jeans (quần jeans),... là những danh từ luôn ở dạng số nhiều do vậy các động từ và đại từ đi cùng chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.
Ví dụ: These trousers are ninety-five thousand dong.
Chiếc quần tây này là 95,000 đồng.
- shoes và sandals có thể dùng ở dgng danh từ số nhiều hoộc số ít tùy thuộc vào ý nghĩa.
a) These yellow trousers are very nice. Quần tây màu vàng này rất đẹp.
Yes, they are. Đúng rồi.
b) How much are they? Nó bao nhiêu tiền?
Let's ask the sales assistant. Chúng ta hãy hỏi người bán hàng.
c) Excuse me. How much are these trousers?
Xin lỗi. Chiếc quần tây bao nhiêu tiền ạ?
They're 99.000 dong. 99,000 đồng.
2. Point and say.
Chỉ và nói.
a) How much are the jeans? Chiếc quần jeans bao nhiêu tiền?
They're 75.000 dong. 75,000 đồng.
b) How much are the shoes? Đôi giày bao nhiêu tiền?
They're 93.000 dong. 93,000 đồng.
c) How much are the trousers? Chiếc quần tây bao nhiêu tiền? They're 98.000 dong. 98,000 đồng.
d) How much are the sandals? Đôi xăng đan bao nhiêu tiền?
They're 85.000 dong. 85,000 đồng.
3. Let's talk.
Hỏi và trả lời những câu hỏi về quần áo.
- How much is that ? Cái ... đó bao nhiêu tiền?
- How much are those ? Những cái... đó bao nhiêu tiền?
4. Listen and number.
Nghe và điền số.
a. 90.000 dong b. 73.000 dong c. 80.000 dong d. 95.000 dong
Bài nghe:
1. Mai: Look. These sandals are very nice.
Hoa: Yes, they are. Let's check their prices.
Mai: Excuse me. How much are these sandals?
Sales assistant: They're 90.000 dong.
2. Nam: Excuse me. Can I have a look at that pair of jeans over there?
Sales assistant: Sure. Here you are.
Nam: Thanks. How much are they?
Sales assistant: They're 73.000 dong.
3. Mai: These shoes are very nice.
Nam: Yes, they are.
Mai: Excuse me. How much are they?
Sales assistant: They're 80.000 dong.
4. Nam: Do you like these trousers?
Quan: Yes. They are very nice. Let's ask for their prices.
Nam: OK. Excuse me. How much are these trousers?
Sales assistant: They're 95.000 dong.
5. Look and write.
Nhìn và viết.
Nếu muốn chuyển những danh từ luôn ở dạng số nhiều (ở trên) thành số ít, chúng ta có thể dùng a pair of + danh từ số nhiều ... và lúc này động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít, a pair of + danh từ số nhiều + động từ ở dạng số ít...
Ví dụ: This pair of trousers is ninety-five thousand dong.
Chiếc quần tây này là 95,000 đồng.
The pair of leans js seventy-four thousand dong.
Chiếc quần jeans là 74,000 đồng.
2. The pair of brown sandals is seventy-two thousand dong.
Đôi xăng-đan màu nâu là 82,000 đồng.
3. The pair of blue jeans is eighty-eight thousand dong.
Chiếc quần jeans màu xanh da trời 88,000 đồng.
4. The pair of black shoes is eighty thousand dong.
Đôi giày màu đen 80,000 đồng.
6. Let's sing.
Chúng ta cùng chơi.
Buying clothes
Mua quán áo
How much is the jumper? La la la!
It's fifty thousand dong.
How much is the jacket? La la la!
It's sixty thousand dong.
I like these blue jeans.
How much are they, please?
And how much are those lovely purple trousers?
Cái ào len giá boo nhiêu? La la la!
Nó có giá là 50,000 đồng.
Cái áo khoác giá bao nhiêu? La la la!
Nó có giá là 60,000 đồng.
Tôi thích cái quần jean xanh da trời.
Vui lòng cho biết giá quần jean là bao nhiêu?
Và chiếc quần tây màu tím xinh xắn giá bao nhiêu?