Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Toán: Tuyển chọn 50 bài toán Xác suất điển hình

Tuyển chọn 50 bài toán và đáp án phần Xác suất

Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Toán: Tuyển chọn 50 bài toán Xác suất điển hình được thầy giáo Nguyễn Hữu Biển biên tập, đây là tài liệu ôn thi môn Toán hữu ích dành cho các bạn thí sinh lớp 12, những bạn chuẩn bị bước vào kì thi THPT Quốc gia 2021, luyện thi Đại học, Cao đẳng hiệu quả. Mời các bạn tham khảo chi tiết tại đây nhé.

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Toán: Tuyển chọn 50 bài toán Xác suất điển hình để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 50 bài toán về phần xác suất. Bài tập có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Thông qua bài viết bạn đọc có thể luyện tập được cách tính xác suất. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Bài 1: Một cái hộp đựng 6 viên bi đỏ và 4 viên bi xanh. Lấy lần lượt 2 viên bi từ cái hộp đó. Tính xác suất để viên bi được lấy lần thứ 2 là bi xanh.

Hướng dẫn

* Số cách lấy lần lượt 2 viên bi từ hộp là 10.9 = 90 (cách)

* Nếu lần 1 lấy được bi đỏ và lần 2 lấy được bi xanh thì có 6.4 = 24 (cách)

* Nếu lần 1 lấy được bi xanh và lần 2 cũng là bi xanh thì có 4.3 = 12 (cách)

Suy ra xác suất cần tìm là:

P = \frac{{\left( {24 + 12} \right)}}{{90}} = \frac{4}{{10}}P=(24+12)90=410

Bài 2: Một hộp đựng 10 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng và 6 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính xác suất để các viên bi lấy được đủ cả 3 màu.

Hướng dẫn

Tổng số viên bi trong hộp là 24. Gọi Ω là không gian mẫu.

Lấy ngẫu nhiên 4 viên trong hộp ta có C424 cách lấy hay n(Ω ) = C424.

Gọi A là biến cố lấy được các viên bi có đủ cả 3 màu. Ta có các trường hợp sau:

+) 2 bi đỏ, 1 bi vàng và 1 bi xanh: có C210C18C16 = 2160 cách

+) 1 bi đỏ, 2 bi vàng và 1 bi xanh: có C110C28C16 = 1680 cách

+) 1 bi đỏ, 1 bi vàng và 2 bi xanh: có C110C18C26 = 1200 cách

Do đó, n(A) = 5040

Vậy, xác suất biến cố A là

P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{5040}}{{10626}} \approx 47,4\%P(A)=n(A)n(Ω)=50401062647,4%

Bài 3: Từ các chữ số của tập T = {0;1;2;3;4;5} , người ta ghi ngẫu nhiên hai số tự nhiên có ba chữ số khác nhau lên hai tấm thẻ. Tính xác suất để hai số ghi trên hai tấm thẻ đó có ít nhất một số chia hết cho 5.

Hướng dẫn

Có 5.A25 = 100 số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau

Có A25 + 4.A14 = 36 số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 5.

+ Có 64 số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau và không chia hết cho 5.

+ n(Ω) = C1100.C199 = 9900

+ Gọi A là biến cố: "Trong hai số được ghi trên 2 tấm thẻ có ít nhất 1 số chia hết cho 5"

Ta có: n(A) = C136.C164 + C136.C135 = 3564

Vậy P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{3564}}{{9900}} = \frac{9}{{25}}P(A)=n(A)n(Ω)=35649900=925.

Bài 4: Có 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Chọn ngẫu nhiên ra 5 tấm thẻ. Tính xác suất để trong 5 tấm thẻ được chọn ra có 3 tấm thẻ mang số lẻ, 2 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng một tấm thẻ mang số chia hết cho 4.

Hướng dẫn giảin\left( \Omega  \right) = C_{20}^5 = 15504n(Ω)=C205=15504

Số phần tử không gian mẫu là: 

Trong 20 tấm thẻ có 10 tấm thẻ mang số lẻ, có 5 tấm mang số chẵn và chia hết cho; 5 tấm thẻ mang số chẵn và không chia hết cho 4.

Gọi A là biến cố cần tính xác suất. Ta có: n\left( A \right) = C_{10}^5.C_5^1.C_5^1 = 3000n(A)=C105.C51.C51=3000

Vậy xác suất cần tính là: P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{3000}}{{15504}} = \frac{{125}}{{646}}P(A)=n(A)n(Ω)=300015504=125646.

Bài 5: Gọi M là tập hợp các số tự nhiên gồm 9 chữ số khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một
số từ M, tính xác suất để số được chọn có đúng 4 chữ số lẻ và chữ số 0 đứng giữa hai chữ
số lẻ (các chữ số liền trước và liền sau của chữ số 0 là các chữ số lẻ).

Hướng dẫn giải

Xét các số có 9 chữ số khác nhau:

- Có 9 cách chọn chữ số ở vị trí đầu tiên.

- Có A_9^8A98 cách chọn 8 chữ số tiếp theo

Do đó số các số có 9 chữ số khác nhau là: 9A_9^8 = 32659209A98=3265920

Xét các số thỏa mãn đề bài:

- Có C_5^4C54 cách chọn 4 chữ số lẻ.

- Đầu tiên ta xếp vị trí cho chữ số 0, do chữ số 0 không thể đứng đầu và cuối nên có 7
cách xếp.

Tiếp theo ta có C_4^2C42 cách chọn và xếp hai chữ số lẻ đứng hai bên chữ số 0.

Cuối cùng ta có 6! cách xếp 6 chữ số còn lại vào 6 vị trí còn lại.

Gọi A là biến cố đã cho, khi đó n\left( A \right) = C_5^4.7.A_4^2.6! = 302400n(A)=C54.7.A42.6!=302400

Vậy xác suất cần tìm là: P\left( A \right) = \frac{{302400}}{{3265920}} = \frac{5}{{54}}P(A)=3024003265920=554.

Bài 6: Một tổ học sinh có 5 học sinh nam và 6 học sinh nữ. Giáo viên chọn ngẫu nhiên 3 học sinh để làm trực nhật. Tính xác suất để 3 học sinh được chọn có cả nam và nữ?

Hướng dẫn giải

Ta có: n\left( \Omega  \right) = C_{11}^5 = 165n(Ω)=C115=165

Số cách chọn 3 học sinh có cả nam và nữ là:

n\left( A \right) = C_5^2.C_6^1 + C_5^1.C_6^2 = 135n(A)=C52.C61+C51.C62=135

Do đó xác suất để 3 học sinh được chọn có cả nam và nữ: P\left( A \right) = \frac{{135}}{{165}} = \frac{9}{{11}}P(A)=135165=911.

Bài 7: Hai người cùng bắn vào một mục tiêu. Xác suất bắn trúng của từng người là 0,8 và 0,9. Tìm xác suất của các biến cố sao cho chỉ có một người bắn trúng mục tiêu.

Hướng dẫn giải

Gọi A là biến cố của người bắn trúng mục tiêu với xác suất là 0,8

B là biến cố của người bắn trúng mục tiêu với xác suất là 0,9

Gọi C là biến cố cần tính xác suất thì C = A.\overline B  + \overline A .BC=A.B+A.B

Vậy xác suất cần tính là: P\left( C \right) = 0,8.\left( {1 - 0,9} \right) + \left( {1 - 0,8} \right).0,9 = 0,26P(C)=0,8.(10,9)+(10,8).0,9=0,26.

Bài 8: Một đội ngũ cán bộ khoa học gồm 8 nhà toán học nam, 5 nhà vật lí nữ và 3 nhà hóa học nữ. Chọn ra từ đó 4 người. Tính xác suất trong 4 người được chọn phải có nữ và có đủ ba bộ môn?

Hướng dẫn giải

Sô phần tử không gian mẫu là: \left| \Omega  \right| = C_{10}^4 = 1820|Ω|=C104=1820

Gọi A là biến cố: "2 nam toán, 1 lý nữ, 1 hóa nữ"

B là biến cố: "1 nam toán, 2 lý nữ, 1 hóa nữ"

C là biến cố: "1 nam toán, 1 lý nữ, 2 hóa nữ"

Thì H = A \cup B \cup CH=ABC là biến cố : "Có nữ và đủ 3 bộ môn"

Khi đó số phần tử của biến cố H là: n\left( H \right) = C_8^2.C_5^1.C_3^1 + C_8^1.C_5^2.C_3^1 + C_8^1.C_5^1.C_3^2n(H)=C82.C51.C31+C81.C52.C31+C81.C51.C32

Vậy xác suất cần tìm là: 

P\left( H \right) = \frac{{n\left( H \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{C_8^2.C_5^1.C_3^1 + C_8^1.C_5^2.C_3^1 + C_8^1.C_5^1.C_3^2}}{{1820}} = \frac{3}{7}P(H)=n(H)n(Ω)=C82.C51.C31+C81.C52.C31+C81.C51.C321820=37

Bài 10: Trong một cuộc thi "Rung chuông vàng", đội Thủ Đức có 20 bạn lọt vào vòng chung kết, trong đó có 5 bạn nữ và 15 bạn nam. Để sắp xếp vị trí chơi, ban tổ chức chia các bạn thành 4 nhóm A, B, C, D, mỗi nhóm có 5 bạn. Việc chia nhóm được thực hiện bằng cách bốc thăm ngẫu nhiên. Tính xác suất để 5 bạn nữ thuộc cùng một nhóm.

Hướng dẫn giải

Số phần tử không gian mẫu: n\left( \Omega  \right) = C_{20}^5.C_{15}^5.C_{10}^5.C_5^1n(Ω)=C205.C155.C105.C51

Gọi A là biến cố 5 bạn nữ vào cùng một nhóm

Xét 5 bạn nữ thuộc nhóm A có C_{15}^5.C_{10}^5.C_5^1C155.C105.C51 cách chia các bạn vào nhóm còn lại.

Do vai trò các nhóm như nhau nên ta có: \left| {{\Omega _A}} \right| = 4.C_{15}^5.C_{10}^5.C_5^1|ΩA|=4.C155.C105.C51

Khi đó xác suất cần tìm là: P\left( A \right) = \frac{4}{{C_{20}^5}}P(A)=4C205

Bài 11: Một người có 10 đôi giày khác nhau và trong túi lúc đi du lịch vội vã lấy ngẫu nhiên 4 chiếc. Tính xác suất để trong 4 chiếc giày lấy ra có ít nhất một đôi?

Hướng dẫn giải

Số cách lấy ra 4 chiếc giày tùy ý: C_{20}^4C204

Số cách chọn 4 chiếc giày từ 4 đôi (mỗi chiếc lấy từ 1 đôi): (số cách chọn 4 đôi từ 10 đôi) x (số cách chọn 4 chiếc) = {C_{10}^4{{.2}^4}}C104.24

Xác suất cần tìm là: P = \frac{{C_{20}^4 - C_{10}^4{{.2}^4}}}{{C_{20}^4}} = \frac{{672}}{{969}}P=C204C104.24C204=672969

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!

------------------------------------------------------

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Toán: Tuyển chọn 50 bài toán Xác suất điển hình, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Toán lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12...

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Thi THPT Quốc gia môn Toán

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng