Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Toán lớp 4 bài 86: Dấu hiệu chia hết cho 9

Giáo án Toán lớp 4

Giáo án Toán lớp 4 bài 86: Dấu hiệu chia hết cho 9 bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 4 bài 84: Dấu hiệu chia hết cho 5

Giáo án Toán lớp 4 bài 85: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 4 bài 87: Dấu hiệu chia hết cho 3

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

  • Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
  • Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.

II. Đồ dùng dạy học:

SGK, bảng phụ

III. Các bước lên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định

2. KT bài cũ.

-Hỏi HS trả lời về dấu hiệu chia hết cho 2; 5.

-Yêu cầu HS làm lại bài tập 3/96.

-GV nhận xét –ghi điểm.

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài: “Dấu hiệu chia hết cho 9

b.Giảng Bài

-GV cho HS nêu vài ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột

-Cho HS thảo luận bàn để rút ra dấu hiệu chia hết cho 9.(Nếu HS lúng túng, GV có thể gợi ý để HS xét tổng của các chữ số.)

-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong bài học.

- GV nêu tiếp: Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?

-Cuối cùng GV cho HS nêu căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 2, 5, 9.

c. Thực hành

Bài 1:

-GV yêu cầu HS nêu cách làm và cùng HS làm mẫu một số.

VD: Số 99 có tổng các chữ số là: 9+9=18. Số 18 chia cho 9 được 2,Ta chọn số 99.

-Cho HS làm bài.

Bài 2:

-Cho HS tiến hành làm như bài 1 (chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 9)

-GV cùng HS sửa bài.

Bài 3

- GV cho HS nhắc lại đề bài.

-Gv nhận xét tuyên dương.

4.Củng cố-dặn dò

-Hai HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.

-Dặn HS về làm bài 3/97 và xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3”

-Nhận xét tiết học.

-Hát

- 1 Hs lên bảng làm, HS khác nhận xét.

-Nhắc tựa bài

-Thảo luận nhóm đôi và nêu ví dụ.

9:9=1 13: 9= 1 dư 4

72:9=8 182: 9= 20 dư 2

657:9=73 457: 9= 50 dư 7

……..

-HS thảo luận và phát biểu ý kiến.Cả lớp cùng bàn luận và đi đến kết luận “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

- 5 HS đọc.

-HS nhẩm tổng các chữ số ở cột bên phải và nêu nhận xét “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9”

-Vài HS nêu: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hoặc 5 hay không ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải. Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.

-Hai HS nêu cách làm.

-HS tự làm bài vào vở nháp dựa vào số đã làm mẫu.

-HS trình bày kết quả.

99; 108; 5643; 29385.

-HS làm bài vào vở –2 HS làm bảng lớp.

96; 7853; 5554; 1097.

-Hs tự làm bài- thảo luận nhóm 3- thi đua viết nhanh, viết đúng.

-Một HS đọc lại các số đã hoàn chỉnh.

-HS lớp làm vào vở.

-HS nhận xét bài làm –sửa sai.

-Thực hiện yêu cầu.

Đánh giá bài viết
1 988
Sắp xếp theo

    Giáo án điện tử Toán học 4

    Xem thêm