Công thức Glixerol và tính chất hóa học của Glixerol
Công thức Glixerol và tính chất hóa học của Glixerol được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 11. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Công thức glixerol và tính chất hóa học của Glixerol
Câu hỏi: Công thức glixerol và tính chất hóa học của Glixerol?
Trả lời:
Công thức glixerol:
- Glycerol hay glyxerol, glycerin, glyxerin đều là tên gọi của cùng một loại ancol đa chức, gồm 3 nhóm -OH gắn vào gốc hyđrocacbon C3H5
- Công thức hóa học là C3H5(OH)3
- Tính chất hóa học của Glixerol
+ Tác dụng với kim loại Na tạo thành muối và giải phóng khí hidro
+ Tác dụng với axit HNO3 có axit H2SO4 đặc làm chất xúc tác tạo thành muối Glycerin trinitrat
+ Tác dụng với axit HCl tạo thành muối
+ Tác dụng với axit hữu cơ
+ Tác dụng với Cu(OH)2
1. Glixerol là gì?
Glixerol có công thức hóa học là C3H8O3 hay C3H5(OH)3 là hợp chất hữu cơ, là một phần nguyên liệu quan trọng tạo nên thuốc nổ, chất béo…
Đặc trưng của công thức Glixerol là thể hiện tính chất của hợp chất có 3 nhóm OH. Do đó phản ứng đặc trưng của hợp chất này đó là tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh trong suốt.
Glixerol còn được nhận biết đó là rượu đa chức bao gồm liên kết C3H5 kết hợp với 3 nhóm OH. Vì vậy nó mang tính chất đặc trưng của rượu đa chức có nhóm OH liền kề nhau. Thông qua dịch mật và enzim Lipaza glixerol có thể chuyển hóa thành glixerin.
2. Tính chất vật lý
Glixerol là chất lỏng sánh không màu không mùi tan nhiều trong nước có vị ngọt.
Nhiệt độ sôi là 290oC nhiệt độ nóng chảy là 17,8oC và khối lượng riêng là 1,261g/cm3
3. Tính chất hoá học
Hợp chất glixerol là ancol đa chức do đó nó thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng như sau:
+ Các dụng với kim loại Na tạo thành muối và giải phóng khí hidro
Phương trình phản ứng
2C3H5(OH)3 + 6Na ——-> 2C3H5(ONa)3 + 3H2
+ Tác dụng với axit HNO3 có axit H2SO4 đặc làm chất xúc tác tạo thành muối Glycerin trinitrat
Phương trình phản ứng
C3H5(OH)3 + HNO3 ——-> C3H5(ONO2)3 + 3H2O
+ Tác dụng với axit HCl tạo thành muối
Phương trình phản ứng
C3H5(OH)3 + 3HCl ——-> C3H5(OCl)3 + 3H2O
+ Tác dụng với axit hữu cơ
Phương trình phản ứng
C3H5(OH)3 + 3CH3COOH ——-> C3H5(CH3COO)3 + 3H2
+ Tác dụng với Cu(OH)2
Glixerol tác dụng với đồng II hidroxit tạo thành dung dịch đồng II glixerat màu xanh lam trong suốt. Đây là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết dung dịch glixerol và các ancol đa chức. Chính vì vậy chúng ta có thể nhận biết glixerol bằng thuốc thử dung dịch Cu(OH)2.
Phương trình phản ứng
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 ——-> C3H5(OH)2O)2Cu + 2H2O
4. Phương pháp điều chế
Trong công nghiệp, glixerin được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm.
Thủy phân trong môi trường kiềm: Khi đun chất béo với dung dịch kiềm, chất béo cũng bị thủy phân sinh ra muối của các axit béo và glixerol.
Hiện nay, glixerin còn được tổng hợp từ propilen lấy từ khí crackinh dầu mỏ.
Glixerol được điều chế như sau: Propilen tác dụng với clo ở 450 độ C thu được 3−clopropilen; cho 3− clopropan tác dụng với clo trong nước thu được 1,3− điclopropan−2−ol; thủy phân 1,3−điclopropan−2−ol bằng dung dịch axit thu được glixerol.
CH3CH=CH2+Cl2→CCH2ClCH=CH2+HCl
CH2Cl-CH=CH2+Cl2+H2O→CH2Cl-CHOH-CH2Cl
CH2Cl-CHOH-CH2Cl+2NaOH→CH2OH-CHOH-CH2OH+2NaCl
5. Ứng dụng của glixerin
Ứng dụng quan trọng nhất của glixerin là để điều chế thuốc nổ glixerin trinitrat.
Glixerin còn được dùng nhiều trong công nghiệp dệt, thuộc da do có khả năng giữ nước làm mềm da, vải.....
Cho thêm glixerin vào mực in, mực viết, kem đánh răng… sẽ giúp cho các sản phẩm đó chậm bị khô.
6. Bài tập về glixerin
Câu 1: Etilenglicol và glixerol là:
- ancol bậc hai và ancol bậc ba
- hai ancol đa chức
- hai ancol đồng đẳng
- hai ancol tạp chức
Câu 2: Công thức phân tử của glixerol là công thức nào?
- C3H8O3
- C2H4O2
- C3H8O
- C2H6O
Câu 3: Glixerol thuộc loại chất nào?
- ancol đơn chức
- ancol đa chức
- este
- gluxit
Câu 4: Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của glixerol?
- CH2OH-CHOH-CH2OH
- CH3-CHOH-CHOH-CH2OH
- CH2OH-CH2OH
- CH2OH-CH2OH-CH3
Câu 5: Trong công nghiệp, flixerin được sản xuất theo sơ đồ?
- propan → propanol → glixerol
- propen → anlyl clorua → 1,3-điclopropanol-2 → glixerol
- butan → axit butylic → glixerol
- metan → etan → propan → glixerol
Câu 6. Nhỏ vài giọt quỳ tím vào dung dịch glixerol, quỳ tím chuyển sang màu gì?
- xanh
- tím
- đỏ
- không màu
Câu 7. Tính chất đặc trưng của glixerol là:
(1) chất lỏng, (2) màu xanh lam, (3) có vị ngọt. (4) tan nhiều trong nước.
Tác dụng được với:
(5) kim loại kiềm, (6) trùng hợp, (7) phản ứng với axit,
(8) phản ứng với đồng (II) hiđroxit, (9) phản ứng với NaOH
Những tính chất nào đúng?
- 2, 6, 9
- 1, 2, 3, 4, 6, 8
- 9, 7, 5, 4, 1
- 1, 3, 4, 5, 7, 8
Câu 8. Trong công nghiệp, glixerol điều chế bằng cách nào?
- đun nóng dẫn xuất halogen (ClCH2-CHCl-CH2Cl) với dung dịch kiềm
- cộng nước vào anken tương ứng với xúc tác axit
- đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm
- hiđro hóa anđehit tương ứng với xúc tác Ni
Câu 9. Đun 9,2 gam glixerol và 9 gam CH 3 COOH có xúc tác được m gam sản phẩm hữu cơ E chứa 1 loại nhóm chức. Biết hiệu suất phản ứng = 60%. M có giá trị là bao nhiêu?
- 8,76
- 9,64
- 7,54
- 6,54
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no chưa biết cần 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo thu gọn của ancol no đó là công thức nào?
- C2H4(OH)2
- C2H5OH
- C3H5(OH)3
- C3H6(OH)2
-------------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Công thức Glixerol và tính chất hóa học của Glixerol. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải SBT Hóa Học 11, Trắc nghiệm Hóa học 11, Tài liệu học tập lớp 11