Công thức Glycerol và tính chất hóa học của Glycerol
Công thức Glixerol và tính chất hóa học của Glixerol được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 11. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Công thức glycerol và tính chất hóa học của glycerol
Công thức phân tử của glycerol là
A. C3H8O.
B. C2H6O2.
C. C2H6O.
D. C3H8O3.
Hướng dẫn trả lời
Công thức phân tử của glycerol là C3H8O3.
1. Glycerol là gì?
Glycerol có công thức hóa học là C3H8O3 hay C3H5(OH)3 là hợp chất hữu cơ, là một phần nguyên liệu quan trọng tạo nên thuốc nổ, chất béo…
Đặc trưng của công thức Glycerol là thể hiện tính chất của hợp chất có 3 nhóm OH. Do đó phản ứng đặc trưng của hợp chất này đó là tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh trong suốt.
Glycerol còn được nhận biết đó là rượu đa chức bao gồm liên kết C3H5 kết hợp với 3 nhóm OH. Vì vậy nó mang tính chất đặc trưng của rượu đa chức có nhóm OH liền kề nhau. Thông qua dịch mật và enzim Lipaza glixerol có thể chuyển hóa thành glixerin.
2. Tính chất vật lý
Glycerol là chất lỏng sánh không màu không mùi tan nhiều trong nước có vị ngọt.
Nhiệt độ sôi là 290oC nhiệt độ nóng chảy là 17,8oC và khối lượng riêng là 1,261g/cm3
3. Tính chất hoá học
Hợp chất glycerol là alcohol đa chức do đó nó thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng như sau:
+ Các dụng với kim loại Na tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen
Phương trình phản ứng
2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2
+ Tác dụng với acid HNO3 có acid H2SO4 đặc làm chất xúc tác tạo thành muối Glyceryl trinitrate
Phương trình phản ứng
C3H5(OH)3 + HNO3 → C3H5(ONO2)3 + 3H2O
+ Tác dụng với acid HCl tạo thành muối
Phương trình phản ứng
C3H5(OH)3 + 3HCl → C3H5(OCl)3 + 3H2O
+ Tác dụng với acid hữu cơ
Phương trình phản ứng
C3H5(OH)3 + 3CH3COOH → C3H5(CH3COO)3 + 3H2
+ Tác dụng với Cu(OH)2
Glycerol tác dụng với copper (II) hydroxide tạo thành dung dịch Copper II glycerate màu xanh lam trong suốt. Đây là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết dung dịch Glycerol và các alcolhol đa chức. Chính vì vậy chúng ta có thể nhận biết Glycerol bằng thuốc thử dung dịch Cu(OH)2.
Phương trình phản ứng
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → C3H5(OH)2O)2Cu + 2H2O

4. Phương pháp điều chế
Trong công nghiệp, glixerin được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm.
Thủy phân trong môi trường kiềm: Khi đun chất béo với dung dịch kiềm, chất béo cũng bị thủy phân sinh ra muối của các axit béo và glixerol.
Hiện nay, glixerin còn được tổng hợp từ propilen lấy từ khí crackinh dầu mỏ.
Glixerol được điều chế như sau: Propilen tác dụng với clo ở 450 độ C thu được 3−clopropilen; cho 3− clopropan tác dụng với clo trong nước thu được 1,3− điclopropan−2−ol; thủy phân 1,3−điclopropan−2−ol bằng dung dịch axit thu được glixerol.
CH3CH=CH2+Cl2→CCH2ClCH=CH2+HCl
CH2Cl-CH=CH2+Cl2+H2O→CH2Cl-CHOH-CH2Cl
CH2Cl-CHOH-CH2Cl+2NaOH → CH2OH-CHOH-CH2OH + 2NaCl
5. Ứng dụng của Glycerol
Ứng dụng quan trọng nhất của Glycerol là để điều chế thuốc nổ Glyceryl trinitrate.
Glycerol còn được dùng nhiều trong công nghiệp dệt, thuộc da do có khả năng giữ nước làm mềm da, vải.....
Cho thêm Glycerol vào mực in, mực viết, kem đánh răng… sẽ giúp cho các sản phẩm đó chậm bị khô.
6. Bài tập về Glycerol
Câu 1: Ethylene glycol và glycerol là:
- alcohol bậc hai và alcohol bậc ba
- hai alcohol đa chức
- hai alcohol đồng đẳng
- hai alcohol tạp chức
Câu 2: Công thức phân tử của Glycerol là công thức nào?
- C3H8O3
- C2H4O2
- C3H8O
- C2H6O
Câu 3: Glycerol thuộc loại chất nào?
- alcohol đơn chức
- alcohol đa chức
- ester
- Glucid
Câu 4: Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của glycerol?
- CH2OH-CHOH-CH2OH
- CH3-CHOH-CHOH-CH2OH
- CH2OH-CH2OH
- CH2OH-CH2OH-CH3
Câu 5: Isoamyl alcohol có trong thành phần thuốc thử Kovax (loại thuốc thử dùng để xác định vi khuẩn). Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là
- 3-methylbutan-l-ol.
- isobutyl alcohol.
- 3,3-dimethylpropan-l-ol.
- 2-methylbutan-4-ol.
Câu 6. Nhỏ vài giọt quỳ tím vào dung dịch glycerol, quỳ tím chuyển sang màu gì?
- xanh
- tím
- đỏ
- không màu
Câu 7. Tính chất đặc trưng của glycerol là:
(1) chất lỏng, (2) màu xanh lam, (3) có vị ngọt. (4) tan nhiều trong nước.
Tác dụng được với:
(5) kim loại kiềm, (6) trùng hợp, (7) phản ứng với acid,
(8) phản ứng với copper (II) hydroxide,
(9) phản ứng với NaOH
Những tính chất nào đúng?
- 2, 6, 9
- 1, 2, 3, 4, 6, 8
- 9, 7, 5, 4, 1
- 1, 3, 4, 5, 7, 8
Câu 8. Trong công nghiệp, glycerol điều chế bằng cách nào?
- đun nóng dẫn xuất halogen (ClCH2-CHCl-CH2Cl) với dung dịch kiềm
- cộng nước vào anken tương ứng với xúc tác acid
- đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm
- hiđro hóa Aldehyde tương ứng với xúc tác Ni
Câu 9. Đun 9,2 gam glycerol và 9 gam CH 3 COOH có xúc tác được m gam sản phẩm hữu cơ E chứa 1 loại nhóm chức. Biết hiệu suất phản ứng = 60%. M có giá trị là bao nhiêu?
- 8,76
- 9,64
- 7,54
- 6,54
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol alcohol no chưa biết cần 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo thu gọn của ancol no đó là công thức nào?
- C2H4(OH)2
- C2H5OH
- C3H5(OH)3
- C3H6(OH)2
Câu 11. Cho các loại hợp chất hữu cơ:
(1) alkane; (2) alcohol no, đơn chức, mạch hở;
(3) alkene; (4) alcohol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(5) alkyne; (6) alkadiene.
Dãy nào sau đây gồm các loại chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O?
(1) và (3).
(2) và (6).
(3) và (4).
(4) và (5).
-------------------------------------------