Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3 CH2 CH2OH là

Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3 CH2 CH2OH là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến danh pháp của Ancol. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2OH là

A. propan-1-ol.

B. propan-2-ol.

C. pentan-1-ol.

D. pentan-2-ol.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

CH3CH2CH2OH: có tên gọi theo quốc tế IUPAC là  propan-1-ol.

Đáp án A

Danh pháp Ancol

1. Tên thông thường (tên gốc-chức):

Ancol +Tên gốc hiđrocacbon + ic

Thí dụ: 

CH3OH: ancol metylic;

C2H5OH: ancol etylic;

CH2=CHCH2OH: ancol anlylic;

C6H5CH2OH: ancol benzylic

2. Tên thay thế

Tên hiđrocacbon tương ứng mạch chính + chỉ số vị trí nhóm OH + ol

Mạch chính được quy định là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm –OH.

Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm –OH hơn.

CH3CH2CH(OH)CH3: butan-2-ol;

(CH3)3C-OH: 2-metylpropan-2-ol (ancol tert-butylic);

(CH3)2CCH2CH2OH: 3-metylbutan-1-ol (ancol isoamylic)

HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH: propan-1,2,3-triol (glixerol)

(CH3)2C=CHCH2CH2CH(CH3)CH2CH2OH: 3,7-đimetyloct-6-en-1-ol 

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Gọi tên IUPAC và cho biết bậc của ancol sau: CH3CH(OH)CH2CH3

A. Butan – 2- ol, bậc 2

B. Butan – 1- ol, bậc 1

C. Butan – 2- ol, bậc 1

D. Pentan -1 - ol, bậc 2

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 2. Nội dung định nghĩa nào sau đây nói về bậc ancol

A. bậc cacbon lớn nhất trong phân tử.

B. bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH.

C. số nhóm chức có trong phân tử.

D. số cacbon có trong phân tử ancol.

Xem đáp án
Đáp án B

Bậc của ancol là bậc của Cacbon chứa nhóm –OH, bậc của cacbon chứa nhóm OH là số nguyên tử Cacbon liên kết với nguyên tử Cacbon chứa nhóm OH đó

Câu 3. Công thức cấu tạo đúng của 2,2- đimetylbutan-1-ol là:

A. (CH3)3C-CH2-CH2-CH2-OH

B. CH3-CH2-C(CH3)2-CH2-OH

C. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-OH

D. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-OH

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 4. Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu đồng phân ancol?

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Xem đáp án
Đáp án B

Độ không no k = 0 => ancol no. mạch hở, đơn chức

Công thức đồng phân

CH3-CH2-CH2-CH2OH

CH3-CH2-CHOH-CH3

(CH3)2CH-CH2OH

(CH3)2C(OH)-CH3

Câu 5. Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH?

A. 2,2- đimetylbutan-1-ol

B. Glixerol

C. Ancol benzylic

D. Ancol etylic

Xem đáp án
Đáp án B

2,2- đimetylbutan-1-ol: C6H14O có 6C và 1 nhóm OH

Glixerol: C3H8O3 có 3C và 3 nhóm OH

Ancol benzylic: C6H5CH2OH có 7C và 1 nhóm OH

Ancol etylic: C2H5OH có 2C và 1 nhóm OH

--------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3 CH2 CH2OH là. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11.

Đánh giá bài viết
1 5.710
Sắp xếp theo

    Hóa 11 - Giải Hoá 11

    Xem thêm