Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 5 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 20/4 đến 25/4)

Đề ôn tập nâng cao môn Toán ở nhà lớp 5 trong thời gian nghỉ dịch Covid-19 tuần từ 20/4 đến 25/4 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán lớp 5, cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 5 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo:

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tổng hợp bài tập nâng cao môn Toán lớp 5 nghỉ dịch Covid-19

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Với Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 bao gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận này, các em học sinh có thể kiểm tra và nâng cao kiến thức của mình về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia về phân số, số thập phân qua các bài toán tìm X, tính nhanh,... đã được học. Hơn thế nữa, phiếu bài tập còn tập trung vào nâng cao tư duy cho các em học sinh trong việc giải bài toán có lời văn hay các bài tập hình học như diện tích hình chữ nhật, diện tích hình tròn, hình bình hành, hình thoi..., hoặc các bài toán liên quan đến tìm số,... Với hướng dẫn giải đi kèm, các em học sinh có thể tham khảo và học hỏi thêm các cách làm bài tập mới. Qua đó, giúp các em học sinh phát triển được năng khiếu học môn Toán lớp 5 và đây cũng là một tài liệu hay để quý thầy cô có thể sử dụng để ra các bài kiểm tra trên lớp, thi học sinh giỏi hay đề thi vào lớp 6.

Nội dung của Bài tập nâng cao môn Toán lớp 5

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 5 - Đề số 1

Bài 1: Tìm x biết :

Bài 2: Cho tích sau: 0,9 x 1,9 x 2,9 x 3,9 x … x 18,9

a, Không viết cả dãy, cho biết tích này có bao nhiêu thừa số ?

b, Tích này tận cùng bằng chữ số nào?

c, Tích này có bao nhiêu chữ số phần thập phân?

Bài 3: Cha hiện nay 43 tuổi. Nếu tính sang năm thì tuổi cha vừa gấp 4 lần tuổi con hiện nay. Hỏi lúc con mấy tuổi thì tuổi cha gấp 5 lần tuổi con? Có bao giờ tuổi cha gấp 4 lần tuổi con không? Vì sao?

Bài 4: Con hỏi Bố : ‘ Năm nay bố bao nhiêu tuổi ạ ? ’ Bố trả lời : ‘ Lấy một nửa tuổi của bố cộng với 7 thì được tuổi của bố cách đây 12 năm .’ Hãy tính tuổi Bố hiện nay ?

Bài 5:

Một mảnh đất hình thang có trung bình cộng hai đáy là 46 mét. Nếu đáy lớn kéo dài thêm 7 mét nữa thì diện tích mảnh đất tăng thêm 140m².

a, Tính diện tích mảnh đất hình thang?

b, Trên mảnh đất đó người ta để 85% trồng hoa màu còn lại qui hoạch nhà ở. Hỏi khu nhà ở bao nhiêu m2?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 5 - Đề số 2

Bài 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Một hình chữ nhật có chu vi là 20 mét, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Hỏi diện tích hình chữ nhật đó là bao nhiêu?

A. 5 m² B. 16 m² C. 64 m² D. 80 m²

Câu 2: Tỉ số phần trăm của 9 và 20 là:

A. 9,2% B. 20,9% C. 29% D. 45%

Câu 3: Bán kính hình tròn lớn gấp 3 lần bán kính hình tròn bé. Hỏi diện tích hình tròn lớn gấp mấy lần diện tích hình tròn bé?

A. 3 lần B. 6 lần C. 9 lần D. 12 lần

Câu 4: Hai thùng dầu có 50 lít, nếu thùng thứ nhất thêm 5 lít nữa thì sẽ gấp 4 lần số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?

A. 33 lít B. 39 lít C. 40 lít D. 44 lít

Bài 2: Hãy viết 3 phân số khác nhau nằm giữa hai phân số : và

Bài 3: Một phép chia 2 số tự nhiên có thương là 6 và số dư là 51. Tổng số bị chia, số chia, thương số và số dư bằng 969. Hãy tìm số bị chia và số chia của phép chia này?

Bài 4: Người ta muốn mở rộng một mảnh vườn hình chữ nhật để có dịên tích tăng lên 3 lần. Nhưng chiều rộng chỉ có thể tăng lên gấp đôi nên phải tăng thêm cả chiều dài. Khi đó vườn trở thành hình vuông. Hãy tính diện tích mảnh vườn sau khi mở rộng , biết chu vi mảnh vườn lúc đầu là 42m.

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 5 - Đề số 3

Bài 1: Cho A = 90,82 : ( x – 5,4 ) + 9,18

a, Tính giá trị của A khi x= 7,4

b, Tìm x để A là số bé nhất có ba chữ số .

Bài 2: Tìm Y biết: Y + Y : 0,5 + Y : 0,25 + Y : 0,125 = 15

Bài 3: Một cửa hàng gạo, có tổng số gạo nếp và gạo tẻ là 1950 ki-lô-gam. Sau khi đã bán 2/6 số gạo nếp và 3/7 số gạo tẻ thì số gạo nếp và gạo tẻ còn lại bằng nhau. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp; bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ?

Bài 4: Hai kho lương thực chứa 72 tấn gạo. Nếu người ta chuyển 3/8 số tấn gạo ở kho thứ nhất sang kho thứ hai thì số gạo ở hai kho bằng nhau. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn gạo?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 5 - Đề số 4

Bài 1: Tính nhanh: 49,8 - 48,5 + 47,2 - 45,9 + 44,6 - 43,3 + 42 - 40,7

Bài 2: Một tháng nào đó có 3 ngày chủ nhật đều là ngày chẵn ( tức là ngày mang số chẵn) .Hãy tính xem ngày 25 của tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần .

Bài 3: Tìm một số có 4 chữ số. Biết số đó: Chia hết cho 5; Tổng các chữ số bằng 7; Chữ số hàng nghìn kém chữ số hàng đơn vị là 3.

Bài 4: Cho hình vẽ bên : Hãy tính diện tích hình tròn biết diện tích hình vuông ABCD bằng 20 cm².

bài tập nâng cao toán 5 nghỉ dịch ảnh số 1

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 5 - Đề số 5

Bài 1: Cho một số có 6 chữ số. Biết các chữ số hàng trăm ngàn, hàng ngàn, hàng trăm và hàng chục lần lượt là 5, 3, 8, 9. Hãy tìm các chữ số còn lại của số đó để số đó chia cho 2, cho 3 và cho 5 đều dư 1. Viết các số tìm được.

Bài 2: So sánh các phân số:

a, \frac{{111111}}{{151515}}\(\frac{{111111}}{{151515}}\)\frac{{11022}}{{15030}}\(\frac{{11022}}{{15030}}\)

b, \frac{{327}}{{326}}\(\frac{{327}}{{326}}\)\frac{{326}}{{325}}\(\frac{{326}}{{325}}\)

Bài 3: Toán bắt đầu làm một công việc trong 30 ngày , sau đó Thơ tiếp tục làm công việc đó một mình trong trong 5 ngày , và cuối cùng chúng cùng làm chung 10 ngày nữa thì hoàn thành công việc . Nếu cùng làm từ đầu chúng có thể hoàn thành công việc này trong 20 ngày . Biết rằng Toán và Thơ làm từ đầu đến cuối với năng suất không đổi . Hỏi Toán mất bao lâu để hoàn thành công việc một mình ?

Bài 4: Trên đoạn đường AB lúc 7 giờ hai xe ô tô cùng khởi hành đi ngược chiều nhau. Xe thứ nhất đi từ A đến B lúc 10 giờ, xe thứ hai đi từ B đến A lúc 12 giờ. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

Lời giải Bài tập nâng cao môn Toán lớp 5

Đề số 1

Bài 1:

\begin{array}{l}
x = \left( {6\frac{3}{5}:6 - 0,125 \times 8 + 2\frac{2}{{15}} \times 0,03} \right) \times \frac{{11}}{4}\\
x = \left( {\frac{{33}}{5}:6 - \frac{{125}}{{1000}} \times 8 + \frac{{32}}{{15}} \times \frac{3}{{100}}} \right) \times \frac{{11}}{4}\\
x = \left( {\frac{{33}}{5} \times \frac{1}{6} - \frac{1}{8} \times 8 + \frac{{32}}{{15}} \times \frac{3}{{100}}} \right) \times \frac{{11}}{4}\\
x = \left( {\frac{{33}}{6} - 1 + \frac{8}{{125}}} \right) \times \frac{{11}}{4}\\
x = \left( {\frac{{33 - 6}}{6} + \frac{8}{{125}}} \right) \times \frac{{11}}{4}\\
x = \left( {\frac{{27}}{6} + \frac{8}{{125}}} \right) \times \frac{{11}}{4}\\
x = \left( {\frac{9}{2} + \frac{8}{{125}}} \right) \times \frac{{11}}{4}\\
x = \frac{{1125 + 16}}{{250}} \times \frac{{11}}{4}\\
x = \frac{{1141}}{{250}} \times \frac{{11}}{4} = \frac{{12551}}{{1000}} = 12,551
\end{array}\(\begin{array}{l} x = \left( {6\frac{3}{5}:6 - 0,125 \times 8 + 2\frac{2}{{15}} \times 0,03} \right) \times \frac{{11}}{4}\\ x = \left( {\frac{{33}}{5}:6 - \frac{{125}}{{1000}} \times 8 + \frac{{32}}{{15}} \times \frac{3}{{100}}} \right) \times \frac{{11}}{4}\\ x = \left( {\frac{{33}}{5} \times \frac{1}{6} - \frac{1}{8} \times 8 + \frac{{32}}{{15}} \times \frac{3}{{100}}} \right) \times \frac{{11}}{4}\\ x = \left( {\frac{{33}}{6} - 1 + \frac{8}{{125}}} \right) \times \frac{{11}}{4}\\ x = \left( {\frac{{33 - 6}}{6} + \frac{8}{{125}}} \right) \times \frac{{11}}{4}\\ x = \left( {\frac{{27}}{6} + \frac{8}{{125}}} \right) \times \frac{{11}}{4}\\ x = \left( {\frac{9}{2} + \frac{8}{{125}}} \right) \times \frac{{11}}{4}\\ x = \frac{{1125 + 16}}{{250}} \times \frac{{11}}{4}\\ x = \frac{{1141}}{{250}} \times \frac{{11}}{4} = \frac{{12551}}{{1000}} = 12,551 \end{array}\)

Bài 2:

a, Số các thừa số có trong tích: (18,9 - 0,9) : 1 + 1 = 19 (thừa số)

b, 9 x 9 x 9 x ... x 9 thì tích của mỗi số đều = 1 hoặc 9

Cứ số thứ hai là : 9 = > Tích có tận cùng = 9

c, Ta có : 19 thùa số, mỗi số đều có 1 phần thập phân => Tích này có 19 chữ số ở phần thập phân

Bài 3:

Tuổi của cha sang năm : 43 + 1 = 44 ( tuổi )

Tuổi con hiện nay : 44 : 4 = 11 ( tuổi )

Hiệu số tuổi của cha và con : 43 - 11 = 32 ( tuổi )

Mỗi năm cha và con mỗi người đều tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi là không thay đổi .

Đến năm cha gấp 5 lần tuổi con ta có hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 1 = 4 ( phần )

Tuổi con lúc đó là: 32 : 4 = 8 ( tuổi )

Tuổi cha không bao giờ gấp 4 lần tuổi con vì hiệu số tuổi 32 không chia hết cho 3

Bài 4:

Vì Lấy một nửa tuổi của bố cộng với 7 thì được tuổi bố cách đây 12 năm

Nên một nửa tuổi bố + với 19 = tuổi bố hiện nay

1 nửa tuổi bố = 19

Tuổi bố là: 19 x 2 = 38 tuổi

Bài 5:

Tổng độ dài 2 đáy là : 46x2=92 m

Chiều cao: 140:7=20

Diện tích : 20x92:2=920m²

Số % đất chỉ khu nhà ở : 100-85=15%

Khu nhà ở số m2 là : 920:100x15=138m²

Đề số 2

Bài 1:

Câu 1: B Câu 2: D Câu 3: C Câu 4: B

Bài 2: Ta có: \frac{3}{6} = \frac{{12}}{{24}} < \frac{{13}}{{24}} < \frac{{14}}{{24}} < \frac{{15}}{{24}} < \frac{{16}}{{24}} = \frac{4}{6}\(\frac{3}{6} = \frac{{12}}{{24}} < \frac{{13}}{{24}} < \frac{{14}}{{24}} < \frac{{15}}{{24}} < \frac{{16}}{{24}} = \frac{4}{6}\)

Bài 3:

Thương của phép chia là 6 dư 51. Vậy số bị chia gấp 6 lần số chia và còn hơn 51.

Học sinh tự vẽ sơ đồ tóm tắ

Tổng số phần bằng nhau là : 6 + 1 = 7 (phần)

7 phần ứng với số đơn vị là : 969 - 51 - 6 - 51 = 861.

Số chia là : 861 : 7 = 123.

Số bị chia là : 123 x 6 + 51 = 789

Bài 4:

Nửa chu vi mảnh vườn là: 42 : 2= 21( m)

Khi tăng chiều rộng lên hai lần thì diện tích tăng lên 2 lần

Để tăng diện tích lên 3 lần thì cần phải tăng chiều dài lên 3 : 2 =1,5

Như vậy chiều rộng bằng 3/4 chiều dài

Chiều rộng mảnh đất lúc đầu là: 21:(3x4 )x 3 = 9 (m)

Chiều dài mảnh đất ban đầu là: 21 - 9 =12 (m)

Diện tích mảnh đất ban đầu là : 9 x 12 = 108 (m²)

Diện tích mảnh đất sau khi mở rộng là : 108 x 3= 324 (m²)

Đề số 3

Bài 1:

a, Với x = 7,4 thì A = 90,82 : (7,4 - 5,4) + 9,18 = 90,82 : 2 + 9,18 = 45,41 + 9,18 = 54,59

b, Số bé nhất có 3 chữ số là 100

Ta có: 90,82 : (x - 5,4) + 9,18 = 100

90,82 : (x - 5,4) = 100 - 9,18

90,82 : (x - 5,4) = 90,82

x - 5,4 = 90,82 : 90,82

x - 5,4 = 1

x = 1 + 5,4 = 6,4

Bài 2:

Y + Y : 0,5 + Y : 0,25 + Y : 0,125 = 15

Y + Y x 2 + Y x 4 + Y x 8 = 15

Y x (1 + 2 + 4 + 8) = 15

Y x 15 = 15

Y = 15 : 15

Y = 1

Bài 3:

Sau khi đã bán gạo nếp thì số gạo nếp còn lại bằng: 1 - 2/6 = 4/6 (số gạo nếp lúc đầu)

Sau khi đã bán gạo tẻ thì số gạo tẻ còn lại bằng: 1 - 3/7 = 4/7 (số gạo tẻ lúc đầu)

Vì 4/6 số gạo nếp bằng 4/7 số gạo tẻ nên số gạo nếp lúc đầu bằng 6/7 bằng số gạo tẻ lúc đầu.

Số gạo nếp cửa hàng đó có lúc đầu là: 1950 : (6 + 7) x 6 = 900 (kg)

Số gạo tẻ cửa hàng đó có lúc đầu là: 1950 - 900 = 1050 (kg)

Bài 4:

Sau khi kho 1 chuyển 3/8 số lương thực sang kho 2 thì 2 kho = nhau

Coi số lương thực ở kho 1 là 8 phần , kho 2 có số lương thực là 2 phần

Kho 1 có số lương thực là : 72 : ( 8 + 2 ) x 8 = 57,6 ( tấn )

Kho 2 có số lương thực là : 72 - 57,6 = 14,4 ( tấn )

(Mời tải tài liệu về để xem trọn bộ 5 đề và đáp án)

----------------

Ngoài phiếu Bài tập nâng cao ôn tập Toán lớp 5 trong thời gian nghỉ dịch Covid-19, mời các em học sinh tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 lớp 5 các môn Toán và Tiếng Việt như:

hay các bài tập ôn học sinh giỏi môn Toán lớp 5 như

được VnDoc sưu tầm và tổng hợp. Với tài liệu này sẽ giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
11
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Sách mới có đáp án

    Xem thêm