Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 5 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 30/3 đến 4/4)

Đề ôn tập nâng cao môn Toán ở nhà lớp 5 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 5, cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 5 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo:

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tổng hợp bài tập nâng cao môn Toán lớp 5 nghỉ dịch Covid-19

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Với Bài tập nâng cao môn Toán lớp 5 này, các em học sinh có thể kiểm tra và nâng cao kiến thức của mình về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia về phân số, số thập phân đã được học. Hơn thế nữa, phiếu bài tập còn tập trung vào nâng cao tư duy cho các em học sinh trong việc giải bài toán có lời văn hay các bài tập hình học, hoặc các bài toán liên quan đến tìm số, lãi suất,... Với hướng dẫn giải đi kèm, các em học sinh có thể tham khảo và học hỏi thêm các cách làm bài tập mới. Qua đó, giúp các em học sinh phát triển được năng khiếu học môn Toán lớp 5 và đây cũng là một tài liệu hay để quý thầy cô có thể sử dụng để ra các bài kiểm tra trên lớp, thi học sinh giỏi hay đề thi vào lớp 6.

Nội dung của Bài tập nâng cao môn Toán lớp 5

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 5 - Đề số 1

Bài 1: Tìm X, biết:

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 5 nghỉ dịch Covid-19 ảnh số 1

Bài 2: Tìm các số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 45 có một trong các dạng sau đây :

a, 10ab

b, 98cd.

Bài 3: Bếp ăn của một đơn vị bộ đội chuẩn bị đủ gạo cho 356 chiến sĩ ăn trong 30 ngày. Do nhiệm vụ đột xuất nên sau 9 ngày thì có một số chiến sĩ được điều đi làm nhiệm vụ ở tỉnh khác. Vì vậy số gạo đã chuẩn bị ăn được nhiều hơn dự kiến 7 ngày. Hỏi đã có bao nhiêu chiến sĩ được điều đi tỉnh khác? (Giả thiết lượng ăn của các chiến sĩ như nhau)

Bài 4: Bạn An có 170 viên bi gồm hai loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng số bi màu xanh bằng số bi màu đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi mỗi loại?

Bài 5: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4,5m và chiều cao 4m. Người ta muốn quét vôi bốn bức tường và trần nhà phía trong phòng. Biết rằng diện tích các cửa bằng 8,5m², hãy tính diện tích cần quét vôi.

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 5 - Đề số 2

Bài 1:

a, Tính giá trị biểu thức sau bằng cách nhanh nhất:

2,45 x 46 + 8 x 0,75 + 54 x 2,45 + 0,5 x 8

b, Không thực hiện phép tính cộng, hãy so sánh M và N, biết:

Bài 2: Tìm một số tự nhiên biết rằng số đó chia 5 dư 4, chia 8 dư 4 và hiệu của các thương bằng 426.

Bài 3: Trung bình cộng của bốn số là 99. Tìm bốn số đó, biết rằng nếu bớt số thứ nhất đi 2 đơn vị, thêm vào số thứ hai 2 đơn vị, chia số thứ ba đi 2 lần, nhân số thứ tư với 2 ta được kết quả như nhau.

Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 60m. Tính diện tích của nó, biết rằng nếu giữ nguyên chiều rộng của hình chữ nhật đó và tăng chiêu dài lên 2m thì ta được một hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 24m²

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 5 - Đề số 3

Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a, Một lớp học có 13 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp là:

A. 50%B. 51%C. 52%D. 53%

b, 35% của số 87 là:

A. 30B. 30,45C. 45,30D. 3,045

c, Hình hộp chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 12cm, chiều cao 5cm. Thể tích của hình là:

A. 90cm³B. 900cm³C. 900cm³D. 9000cm³

d) 7 năm 3 tháng =… tháng. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 84B. 87C. 81

Bài 2: Tính:

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 5 nghỉ dịch Covid-19 ảnh số 2

Bài 3: Tổng của bốn số tự nhiên là số lớn nhất có bảy chữ số. Nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất thì được số thứ hai. Số thứ ba bằng hiệu của số thứ nhất và số thứ hai. Số thứ nhất là tích của số bé nhất có ba chữ số và số lớn nhất có bốn chữ số. Tìm số thứ tư.

Bài 4: Hai thùng có tất cả 120 lít dầu. Đổ từ thùng 1 sang thùng 2 số lít dầu ở thùng 2. Sau đó đổ từ thùng 2 sang thùng 1 số lít dầu bằng số dầu đang có ở thùng 1 thì số dâu ở hai thùng bằng nhau. Tính số lít dầu ở mỗi thùng lúc đầu.

Bài 5: Phải xếp bao nhiêu hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm để được một hình lập phương có diện tích toàn phần là 294dm²?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 5 - Đề số 4

Bài 1: Tính:

a, 6 giờ 15 phút X 6

b, 14 năm 8 tháng + 6 năm 7 tháng

c, 21 phút 15 giây : 5

d, 42 ngày 8 giờ – 9 ngày 25 giờ

Bài 2:

a, Tìm y, biết:

\left(y+\frac{1}{3}\right)+\left(y+\frac{1}{9}\right)+\left(y+\frac{1}{27}\right)+\left(y+\frac{1}{81}\right)=\frac{56}{81}\(\left(y+\frac{1}{3}\right)+\left(y+\frac{1}{9}\right)+\left(y+\frac{1}{27}\right)+\left(y+\frac{1}{81}\right)=\frac{56}{81}\)

b, Một phép chia có thương là 8 và số dư là 5, tổng của số bị chia, số chia và số dư là 172. Tìm số bị chia và số chia.

Bài 3: Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái số đó được số mới có năm chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương là 721 không dư. Tìm số tự nhiên có ba chữ số đã cho.

Bài 4: Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 1155m² và có đáy bé kém đáy lớn 33m. Người ta kéo dài đáy bé thêm 20m và kéo dài đáy lớn thêm 5m về cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích hình thang mới này bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là 30m và chiều dài là 51m. Hãy tính đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng ban đầu.

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 5 - Đề số 5

Bài 1: Tìm ba giá trị của X sao cho: 3,9 < X < 3,91

Bài 2: Đổi các đơn vị đo

a) 17ha = … m²

b) 12387m² = …ha

c) 3dm26cm² =…cm²

d) 85 tạ = … tấn

Bài 3: Lãi suất tiết kiệm là 1,2% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng.

a, Hỏi sau một tháng cả tiền gốc và tiền lãi là bao nhiêu?

b, Sau một tháng, người đó không đến rút tiền nên số tiền đã gửi và lãi của nó được chuyển gửi tiếp, vẫn với lãi suất 1,2% một tháng. Hỏi sau hai tháng người đó lấy về được bao nhiêu tiền?

Bài 4: Bảy năm về trước tổng số tuổi của ba mẹ con bằng 48. Sáu năm sau tuổi mẹ hơn con nhỏ 30 tuổi và hơn con lớn 24 tuổi. Tính tuổi mẹ hiện nay.

Bài 5: Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD. Biết AB = 15cm, CD = 20cm, chiều cao hình thang là 14cm. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau ở E.

a, Tính diện tích hình thang ABCD.

b, Chứng minh hai tam giác AED và BEC có diện tích bằng nhau.

c, Tính diện tích tam giác

Lời giải bài tập nâng cao môn Toán lớp 5

Đề số 1

Bài 1: 45/44

Bài 2:

Số chia hết cho 45 là số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9.

Hai số cần tìm là 1035 và 9810.

Bài 3:

Nếu coi số gạo một chiến sĩ ăn trong 1 ngàỵ là một suất thì số suất gạo tất cả các chiến sĩ ăn trong 21 ngày còn lại là:

21 x 356 = 7476 (suất)

Số ngày mà các chiến sĩ còn lại ăn số gạo sau khi một số chiến sĩ phải chuyển đi là:

21 + 7 = 28 (ngày)

Số chiến sĩ còn lại là:

7476 : 28 = 267 (chiến sĩ)

Số chiến sĩ được điều đi là:

356 – 267 = 89 (chiến sĩ)

Đáp số: 89 chiến sĩ.

Bài 4:

Vì số bi xanh bằng số bi đỏ nên số bi xanh và số bi đỏ là: 170 : 2 = 85 (viên bi)

Đáp số: 85 viên bi xanh, 85 viên bi đỏ.

Bài 5:

Diện tích trần nhà là:

6 x 4,5 = 27 (m²)

Diện tích xung quanh căn phòng là:

(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m²)

Diện tích cần quét vôi là:

(84 + 27) – 8,5 = 102,5 (m²)

Đáp số: 102,5m².

Đề số 2

Bài 1:

a, 2,45 x 46 + 8 x 0,75 + 54 x 2,45 + 0,5 x 8

= 2,45 x 46 + 2,45 x 54 + 8 x 0,75 + 8 x 0,5

= 2,45 x (46 + 54) + 8 x (0,75 + 0,5)

= 2,45 x 100 + 8 x 1,25

= 245 + 10 = 255

b,

Bài 2: 5684

Bài 3:

Số thứ nhất: 90

Số thứ hai: 86

Số thứ ba: 176

Số thứ tư: 44.

Bài 4:

Giữ nguyên chiều rộng của hình chữ nhật và tăng chiều dài lên 2m thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 24m² .

Vậy chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là: 24 : 2 = 12 (m)

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 60 : 2 = 30 (m)

Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là: 30 – 12 = 18 (m)

Vậy diện tích hình chữ nhật ban đầu là: 18 x 12 = 216 (m²)

Đáp số: 216m²

Đề số 3

Bài 1:

a, C b, B c, C d, B

Bài 2: 10

Bài 3:

Số lớn nhất có bảy chữ số là 9 999 999, vậy tổng của bốn số là 9 999 999.

Số bé nhất có ba chữ số là 100, số lớn nhất có bốn chữ số là 9999. Vậỵ số thứ nhất là:

100 x 9999 = 999900.

Vì xoá chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai là 99990. Từ trên suy ra số thứ ba là:

999900 – 99990 = 899910

Số thứ tư là:

9999999 – 999900 – 99990 – 899910 = 8000199

Đáp số: 8 000 199

Bài 4: 75 lít, 45 lít

Bài 5: 343 000 45

Đề số 4

Bài 1:

a, 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút

b, 14 năm 8 tháng + 6 năm 7 tháng = 21 năm 3 tháng

c, 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây

d, 42 ngày 8 giờ – 9 ngày 25 giờ = 32 ngày 7 giờ

Bài 2:

\begin{aligned}
&\text { a) }\left(y+\frac{1}{3}\right)+\left(y+\frac{1}{9}\right)+\left(y+\frac{1}{27}\right)+\left(y+\frac{1}{81}\right)=\frac{56}{81}\\
&4 \mathrm{x} y=\frac{56}{81}-\left(\frac{1}{3}+\frac{1}{9}+\frac{1}{27}+\frac{1}{81}\right)\\
&4 \mathrm{x} y=\frac{56}{81}-\left(\frac{27}{81}+\frac{9}{81}+\frac{3}{81}+\frac{1}{81}\right)\\
&4 x y=\frac{56}{81}-\frac{40}{81}=\frac{16}{81}\\
&y=\frac{4}{81}
\end{aligned}\(\begin{aligned} &\text { a) }\left(y+\frac{1}{3}\right)+\left(y+\frac{1}{9}\right)+\left(y+\frac{1}{27}\right)+\left(y+\frac{1}{81}\right)=\frac{56}{81}\\ &4 \mathrm{x} y=\frac{56}{81}-\left(\frac{1}{3}+\frac{1}{9}+\frac{1}{27}+\frac{1}{81}\right)\\ &4 \mathrm{x} y=\frac{56}{81}-\left(\frac{27}{81}+\frac{9}{81}+\frac{3}{81}+\frac{1}{81}\right)\\ &4 x y=\frac{56}{81}-\frac{40}{81}=\frac{16}{81}\\ &y=\frac{4}{81} \end{aligned}\)

b, Một phép chia có thương là 8 và số dư là 5, vây số bị chia bằng 8 lần số chia cộng 5.

Tổng của số bị chia, số chia và số dư là:

8 lần số chia + 5 + số chia + 5 = 9 lần số chia + 10 = 172

Nên số chia là: (172 -10) : 9 = 18.

Vậy số bị chia là: 18 x 8 + 5 = 149.

Đáp số: Số chia là 18, số bị chia là 149.

Bài 3:

bài tập nâng cao toán lớp 5 nghỉ dịch covid-19

Bài 4:

bài tập nâng cao môn toán lớp 5 nghỉ dịch covid-19

Hình thang AEGD có diện tích bằng diện tích của một hình cho nhật có chiều rộng 30m và chiều dài 51 m. Do đó diện tích hình thang AEGD là:

51 x 30 = 1530 (m² )

Diện tích phần tăng thêm BEGC là:

1530 – 1155 = 375 (m² )

Chiều cao BH của hình thang BEGC là:

375 x 2: (20 + 5) = 30 (m)

Chiều cao BH cũng là chiều cao của hình thang ABCD. Do đó tổng hai đáy AB và CD là:

1155 x 2 : 30 = 77 (m)

Đáy bé là: (77 – 33) : 2 = 22 (m)

Đáy lớn là: 77 – 22 = 55 (m)

Đáp số: đáy bé: 22m; đáy lớn: 55m.

Đề số 5

Bài 1:

Ta có thể tìm được nhiều giá trị của X, chẳng hạn:

X = 3,901 hoặc X = 3,902 hoặc X = 3,903…

Bài 2:

a, 17ha = 1700m²

b, 12387m² = 12,387ha

c, 3dm26cm² = 306cm²

d, 85 tạ = 8,5 tấn

Bài 3:

a, Sau một tháng tiền lãi là:

10000000 x 1,2 : 100 = 120000 (đồng)

Tiền gốc và lãi sau một tháng là:

10000000 + 120000 = 10120000 (đồng)

b, Tiền lãi của tháng thứ hai là:

10120000 x 1,2 : 100 = 121440 (đồng)

Sau hai tháng, người đó được lấy số tiền là:

10120000 + 121440 = 10241440 (đồng)

Đáp số: a) 10120000 đồng; b) 10241440 đồng.

Bài 4: 41 tuổi

Bài 5:

Học sinh tự vẽ hình.

a, Gọi S là diện tích hình thang ABCD.

Diện tích của hình thang ABCD là: (15 + 20) x 14 : 2 = 245 (cm² )

b, Ta có diện tích tam giác ACD bằng diện tích tam giác BCD

(Do đây là hai tam giác chung đáy DC và chung chiều cao). Hai tam giác này lại có chung nhau phần diện tích tam giác DEC nên hai phần còn lại là tam giác AED và tam giác BEC phải có diện tích bằng nhau)

c, Ta có tam giác ABC và tam giác ADC là hai tam giác có chung đường cao chính là đường cao hình thang ABCD nên tỉ số diện tích của chúng là tỉ số của cạnh AB/CD.

Vậy diện tích ABC/diện tích ADC = 15/20 = 3/4

Hai tam giác này lại chung đáy AC nên 3/4 cũng là tỉ lệ chiều cao của chúng và đồng thời là tỉ lệ diện tích tam giác BEC và tam giác DEC.

Tổng diện tích tam giác BEC và DEC (chính là diện tích tam giác BCD) là:

14 x 20 : 2 = 140 (cm² )

Vậy diện tích tam giác DEC là: 140 : (3 + 4) X 4 = 80 (cm²).

----------------

Ngoài phiếu Bài tập nâng cao ôn tập Toán lớp 5 trong thời gian nghỉ dịch Covid-19, mời các em học sinh tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 lớp 5 các môn Toán và Tiếng Việt như

hay các bài tập ôn học sinh giỏi môn Toán lớp 5 như

được VnDoc sưu tầm và tổng hợp. Với tài liệu này sẽ giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
15
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Toán lớp 5

    Xem thêm