Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập trắc nghiệm Toán 12 KNTT Bài 2 (Mức độ Vừa)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính tổng min max của hàm số trên đoạn cho trước

    Cho hàm số y = f(x) liên tục và có đồ thị trên đoạn \lbrack - 2;\
4brack như hình vẽ bên. Tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số y = f(x) trên đoạn \lbrack - 2;\ 4brack bằng

    Hướng dẫn:

    Dựa vào đồ thị hàm số ta có

    m = \underset{x \in \lbrack - 2\ ;\
4brack}{Min}f(x) = - 4, M =
\underset{x \in \lbrack - 2\ ;\ 4brack}{Max}f(x) = 7

    Khi đó M + m = 3

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ. Giá trị lớn nhất của hàm số f(x) trên đoạn \lbrack 0;2brack là:

    Hướng dẫn:

    Dựa vào đồ thị ta thấy trên đoạn \lbrack
0;2brack hàm số f(x) có giá trị lớn nhất bằng 4 khi x = \sqrt{2}

    Suy ra \underset{\lbrack
0;2brack}{Max}f(x) = 4

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tìm Min của f(x) trên khoảng

    Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số f\left( x ight) = \frac{2}{{{x^2}}} - \frac{1}{{2x - 2}} trên khoảng (0; 1)

    Hướng dẫn:

    Hàm số xác định và liên tục trên (0; 1) ta có:

    \begin{matrix}  f'\left( x ight) = \dfrac{{ - 4}}{{{x^3}}} + \dfrac{1}{{2{{\left( {x - 1} ight)}^2}}} \hfill \\  f'\left( x ight) = 0 \hfill \\   \Leftrightarrow {x^3} - 8{x^2} + 16x - 8 = 0 \hfill \\   \Leftrightarrow \left( {x - 2} ight)\left( {{x^2} - 6x + 4} ight) = 0 \hfill \\   \Rightarrow x = 3 - \sqrt 5  \hfill \\ \end{matrix}

    Lập bảng biến thiên:

    Tìm Min của f(x) trên khoảng

    Từ bảng biến thiên ta có: \mathop {\min }\limits_{\left( {0;1} ight)} f\left( x ight) = \frac{{11 + 5\sqrt 5 }}{4}

  • Câu 4: Vận dụng
    Định giá trị m thỏa mãn bất phương trình

    Cho hàm số f(x) có đạo hàm trên \mathbb{R} và thỏa mãn f(x) > f'(x) + 1;\forall x\mathbb{\in
R}. Bất phương trình f(x) <
me^{x} + 1 nghiệm đúng với mọi x
\in (0; + \infty) khi và chỉ khi

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    f(x) < me^{x} + 1 \Leftrightarrow
f(x) - 1 < me^{x}

    \Leftrightarrow \frac{f(x) - 1}{e^{x}}
< m.

    Xét hàm số g(x) = \frac{f(x) -
1}{e^{x}}

    g'(x) = \frac{f'(x) -
\left\lbrack f(x) - 1 ightbrack}{e^{x}} < 0;\forall x \in (0; +
\infty)

    Bảng biến thiên

    Vậy bất phương trình f(x) < me^{x} +
1 nghiệm đúng với mọi x \in (0; +
\infty) khi và chỉ khi m \geq f(0)
- 1.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính Min, Max của hàm số

    Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Tập xác định D = \left[ {1;9} ight]

    Ta có:

    \begin{matrix}  y' = \dfrac{1}{{2\sqrt {x - 1} }} - \dfrac{1}{{2\sqrt {9 - x} }} \hfill \\  y' = 0 \Rightarrow \sqrt {x - 1}  = \sqrt {9 - x}  \Rightarrow x = 5\left( {tm} ight) \hfill \\  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {y\left( 1 ight) = y\left( 9 ight) = 2\sqrt 2 } \\   {y\left( 5 ight) = 4} \end{array}} ight. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\min y = 2\sqrt 2 } \\   {\max y = 4} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên \mathbb{R} và có đồ thị như hình sau:

    (I). Hàm số nghịch biến trên khoảng (0;1).

    (II). Hàm số đồng biến trên khoảng ( -
1;2).

    (III). Hàm số có ba điểm cực trị.

    (IV). Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 2.

    Trong các mệnh đề đã cho có bao nhiêu mệnh đề đúng?

    Hướng dẫn:

    Xét trên (0;1) ta thấy đồ thị đi xuống (từ trái sang phải) nên hàm số nghịch biến. Do đó (I) đúng

    Xét trên ( - 1;2) ta thấy đồ thị đi lên, rồi đi xuống, rồi đi lên. Do đó (II) sai.

    Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy có ba điểm cực trị. Do đó (III) đúng.

    Hàm số không có giá trị lớn nhất trên \mathbb{R}. Do đó (IV) sai.

    Vậy có 2 mệnh đề đúng.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Giá trị nhỏ nhất của hàm số

    Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 2{\cos ^3}x - \frac{9}{2}{\cos ^2}x + 3\cos x + \frac{1}{2} là:

    Hướng dẫn:

    Đặt t = \cos x;t \in \left[ { - 1;1} ight]

    Khi đó hàm số trở thành:

    f\left( t ight) = 2{t^3} - \frac{9}{2}{t^2} + 3t + \frac{1}{2}

    Xét hàm số f\left( t ight) = 2{t^3} - \frac{9}{2}{t^2} + 3t + \frac{1}{2} trên đoạn \left[ { - 1;1} ight] ta có:

    f'\left( t ight) = 8{t^2} - 9t + 3 > 0;\forall t \in \left[ { - 1;1} ight]

    => Hàm số f(t) đồng biến trên \left( { - 1;1} ight)

    => \mathop {\min f\left( t ight)}\limits_{\left[ { - 1;1} ight]}  = f\left( { - 1} ight) = 1

  • Câu 8: Thông hiểu
    Giá trị nhỏ nhất của hàm số

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên và có bảng biến thiên như hình vẽ.

    Giá trị nhỏ nhất của hàm số

    Biết f(-4) > f(8), khi đó giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên bằng:

    Hướng dẫn:

    Từ bảng biến thiên ta có:

    \begin{matrix}  f\left( x ight) \geqslant f\left( { - 4} ight),\forall x \in \left( { - \infty ;0} ight] \hfill \\  f\left( x ight) \geqslant f\left( 8 ight),\forall x \in \left( { - \infty ;0} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Mặt khác f(-4) > f(8) => \forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } ight) thì f\left( x ight) \geqslant f\left( 8 ight)

    Vậy \mathop {\min }\limits_\mathbb{R} f\left( x ight) = f\left( 8 ight)

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Một loại thuốc được dùng cho bệnh nhân và nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân sau khi tiêm vào cơ thể trong t giờ được cho bởi công thức c(t) = \frac{t}{t^{2} + 1}(mg/L). Sau khi tiêm thuốc bao lâu thì nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân cao nhất?

    Hướng dẫn:

    Ta có: c'(t) = \frac{- t^{2} +
1}{\left( t^{2} + 1 ight)^{2}};\forall t \in (0; + \infty). Cho c'(t) = 0 \Leftrightarrow \frac{-
t^{2} + 1}{\left( t^{2} + 1 ight)^{2}} = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
t = 1 \\
t = - 1 \\
\end{matrix} ight.

    Bảng biến thiên:

    Vậy sau khi tiêm 1 giờ, nồng độ thuốc trong máu bệnh nhân cao nhất.

  • Câu 10: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên \mathbb{R} và có đồ thị như hình vẽ:

    Xét hàm số g(x) = f\left( 2x^{3} + x - 1ight) + m. Tìm m để \max_{\lbrack 0;1brack}g(x) = -10.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên \mathbb{R} và có đồ thị như hình vẽ:

    Xét hàm số g(x) = f\left( 2x^{3} + x - 1ight) + m. Tìm m để \max_{\lbrack 0;1brack}g(x) = -10.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn mệnh đề đúng

    Gọi y_{CT} là giá trị cực tiểu của hàm số f(x) = x^{2} +
\frac{2}{x} trên (0; +
\infty). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    f'(x) = 2x - \frac{2}{x^{2}} =
\frac{2x^{3} - 2}{x^{2}}

    \Rightarrow f'(x) = 0
\Leftrightarrow x = 1 \in (0; + \infty)

    Qua điểm x = 1 thì hàm số đổi dấu từ '' - '' sang '' + '' trong khoảng (0; + \infty).

    Suy ra trên khoảng (0; + \infty) hàm số chỉ có một cực trị và là giá trị cực tiểu nên đó cũng chính là giá trị nhỏ nhất của hàm số.

    Vậy y_{CT} = \min_{(0; +
\infty)}y.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tìm m để hàm số đồng biến trên đoạn

    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y
= \frac{1}{3}x^{3} - (m - 1)x^{2} - 4mx đồng biến trên đoạn \lbrack 1;4brack?

    Hướng dẫn:

    Theo yêu cầu bài toán ta có:

    y' = x^{2} - 2(m - 1)x - 4m \geq
0;\forall x \in \lbrack 1;4brack(*)

    Để hàm số đồng biến trên đoạn \lbrack
1;4brack

    \Leftrightarrow y' \geq 0;\forall x
\in \lbrack 1;4brack

    \Leftrightarrow x^{2} - 2(m - 1)x - 4m
\geq 0

    \Leftrightarrow m \leq \frac{x^{2} +
2x}{4 + 2x}

    Đặt g(x) = \frac{x^{2} + 2x}{4 + 2x}
\Rightarrow g'(x) = \frac{8x}{(4 + 2x)^{2}} > 0;\forall x \in
\lbrack 1;4brack

    \Rightarrow \min_{\lbrack
1;4brack}g(x) = g(1) = \frac{1}{2} \Rightarrow m \leq
\frac{1}{2}

    Vậy m \leq \frac{1}{2} là đáp án cần tìm.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức 3M + m

    Cho hàm số y = f\left( x ight) = \frac{{3x - 1}}{{x - 3}} trên đoạn \left[ {0,2} ight]. Gọi M,m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. Tính giá trị biểu thức 3M + m.

    Hướng dẫn:

    Xét hàm số y = f\left( x ight) = \frac{{3x - 1}}{{x - 3}} trên đoạn \left[ {0,2} ight] ta có:

    f'\left( x ight) = \frac{8}{{{{\left( {x - 3} ight)}^2}}} < 0

    => f\left( x ight) là hàm số nghịch biến trên \left( {0;2} ight)

    => \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\mathop {\min f\left( x ight)}\limits_{\left[ {0;2} ight]}  = f\left( 2 ight) =  - 5} \\   {\mathop {\max f\left( x ight)}\limits_{\left[ {0;2} ight]}  = f\left( 0 ight) = \dfrac{1}{3}} \end{array}} ight. \Rightarrow 3M + m =  - 2

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định vận tốc của chuyển động

    Vận tốc của một chất điểm được xác định bởi công thức v(t) = t^{3} - 10t^{2} + 29t - 20 (với v được tính bằng giây). Vận tốc của chất điểm tại thời điểm gia tốc nhỏ nhất gần bằng:

    Hướng dẫn:

    Gia tốc của chất điểm a(t) = v'(t) =
3t^{2} - 20t + 29 gia tốc là hàm số bậc hai ẩn t đạt giá trị nhỏ nhất tại t = \frac{10}{3}

    Tại đó, vận tốc của chất điểm bằng v\left( \frac{10}{3} ight) = \frac{70}{27}
\approx 2,59.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức P

    Biết rằng hàm số f(x) = x^{3} - 3x^{2} -
9x + 28 đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn \lbrack 0;4brack tại x_{0}. Tính P
= x_{0} + 2018.

    Hướng dẫn:

    Đạo hàm f'(x) = 3x^{2} - 6x -
9

    \Rightarrow f'(x) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = - 1 otin \lbrack 0;4brack \\
x = 3 \in \lbrack 0;4brack \\
\end{matrix} ight.

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
f(0) = 28 \\
f(3) = 1 \\
f(4) = 8 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \min_{\lbrack 0;4brack}f(x) =
1 khi x = 3 = x_{0} ightarrow P =
2021

  • Câu 16: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ sau:

    Gọi M;m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f( -2x) trên đoạn \left\lbrack -1;\frac{1}{2} ightbrack. Tính giá trị của biểu thức B = 2m + 3M?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ sau:

    Gọi M;m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f( -2x) trên đoạn \left\lbrack -1;\frac{1}{2} ightbrack. Tính giá trị của biểu thức B = 2m + 3M?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 17: Thông hiểu
    Tìm tổng các phần tử của tập S

    Gọi S là tập hợp các giá trị của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số y = \frac{x - m^{2}}{x + 2} trên đoạn \lbrack 1;5brack bằng - 4. Tính tổng các phần tử của tập S?

    Hướng dẫn:

    Ta có: y' = \frac{2 + m^{2}}{(x +
2)^{2}} > 0;\forall x eq - 2. Suy ra hàm số y = \frac{x - m^{2}}{x + 2} đồng biến trên đoạn \lbrack 1;5brack do đó \max_{\lbrack 1;5brack}y = y(5) = \frac{5
- m^{2}}{7}

    Theo giả thiết \frac{5 - m^{2}}{7} = - 4
\Leftrightarrow m^{2} = 33 \Leftrightarrow m = \pm
\sqrt{33}

    Vậy S = \left\{ \sqrt{33}; - \sqrt{33}
ight\} nên tổng các phần tử của tập hợp S bằng 0.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tìm GTLN của hàm số f(x)

    Giá trị lớn nhất của hàm số y =  - {x^3} + 3x + 1 trên khoảng \left( {0; + \infty } ight)

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  y' =  - 3{x^2} + 3 \hfill \\  y' = 0 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = 1\left( {tm} ight)} \\   {x =  - 1\left( L ight)} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    => Giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng đã cho bằng 3 khi x = 1

  • Câu 19: Vận dụng
    Xác định giá trị nhỏ nhất của hàm số

    Tìm giá trị nhỏ nhất m của hàm số f(x) = 2\cos^{3}x - \frac{9}{2}\cos^{2}x +3\cos x + \frac{1}{2}.

    Hướng dẫn:

    Đặt t = \cos x\ ( - 1 \leq t \leq1).

    Khi đó, bài toán trở thành ''Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số g(t) = 2t^{3} - \frac{9}{2}t^{2} + 3t +\frac{1}{2} trên đoạn \lbrack -1;1brack''.

    Đạo hàm g'(t) = 6t^{2} - 9t +3

    \Rightarrow g'(t) = 0\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}t = 1 \in \lbrack - 1;1brack \\t = \frac{1}{2} \in \lbrack - 1;1brack \\\end{matrix} ight.

    Ta có \left\{ \begin{matrix}g( - 1) = - 9 \\g\left( \dfrac{1}{2} ight) = \dfrac{9}{8} \\g(1) = 1 \\\end{matrix} ight. \Rightarrow\min_{\lbrack - 1;1brack}g(t) = g( - 1) = - 9

    \Rightarrow \min_{x\mathbb{\in R}}f(x) =- 9

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn phương án đúng

    Cho hàm số f(x) = \frac{3x - 1}{x -
3}. Tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số trên đoạn \lbrack 0;2brack.

    Hướng dẫn:

    Đạo hàm f'(x) = \frac{- 8}{(x -3)^2}.

    Ta có f'(x) < 0,\forall x \in
(0;2).

    Suy ra hàm số f(x) nghịch biến trên đoạn \lbrack 0;2brack.

    Vậy \left\{ \begin{matrix}
M = \max_{\lbrack 0;2brack}f(x) = f(0) = \frac{1}{3} \\
m = \min_{\lbrack 0;2brack}f(x) = f(2) = - 5 \\
\end{matrix} ight.\ .

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (80%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo