Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 12 Tọa độ của vectơ trong không gian (Mức Dễ)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian Oxyz, điểm nào sau đây nằm trên mặt phẳng tọa độ (Oyz)?

    Hướng dẫn:

    Điểm thuộc (Oyz)x = 0. Vậy điểm cần tìm được là: N(0;4; - 1).

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm tọa độ vecto

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai vectơ \overrightarrow{u} = (2;0; - 3)\overrightarrow{v} = (0;2; - 1). Tìm tọa độ của vectơ \overrightarrow{a} =
\overrightarrow{u} + 2\overrightarrow{v}.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \overrightarrow{a} = \overrightarrow{u}
+ 2\overrightarrow{v} = (2;0; - 3) + 2.(0;2; - 1)

    = (2 + 0;0 + 2.2; - 3 + 2.( - 1)) =
(2;4; - 5)

  • Câu 3: Nhận biết
    Tính góc giữa hai mặt phẳng

    Trong không gian Oxyz, góc giữa hai mặt phẳng (Oxy)(Oyz) bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có: góc giữa hai mặt phẳng (Oxy)(Oyz) bằng: 90^{0}.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn phương án thích hợp

    Cho \overrightarrow{a} = \left(
\overrightarrow{i} + \overrightarrow{j} \right) + \left(
\overrightarrow{k} + 2\overrightarrow{j} \right) tọa độ của vec tơ 3\overrightarrow{a}

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \overrightarrow{a} = \left(
\overrightarrow{i} + \overrightarrow{j} ight) + \left(
\overrightarrow{k} + 2\overrightarrow{j} ight) = \overrightarrow{i} +
3\overrightarrow{j} + \overrightarrow{k} nên tọa độ của \overrightarrow{a} = (1;3;1) \Rightarrow
3\overrightarrow{a} = (3;9;3)

  • Câu 5: Nhận biết
    Xác định tọa độ vectơ

    Trong không gian Oxyz, cho điểm \overrightarrow{u} = \overrightarrow{i} -
2\overrightarrow{k} + \overrightarrow{j}. Tìm tọa độ của \overrightarrow{u} là.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{i} = (1;0;0) \\
\overrightarrow{k} = (0;0;1) \\
\overrightarrow{j} = (0;1;0) \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \overrightarrow{u} =
\overrightarrow{i} - 2\overrightarrow{k} + \overrightarrow{j} = (1;1; -
2)

  • Câu 6: Nhận biết
    Tìm tọa độ hình chiếu

    Hình chiếu vuông góc của điểm A(2; -
1;0) trên mặt phẳng (Oxz) là:

    Hướng dẫn:

    Hình chiếu vuông góc của điểm A(2; -
1;0) trên mặt phẳng (Oxz) là điểm có tọa độ (2;0;0).

  • Câu 7: Nhận biết
    Tìm tọa độ vectơ

    Cho\overrightarrow{AB} =
(1;3;2). Tọa độ của \overrightarrow{a} = 2\overrightarrow{AB} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \overrightarrow{a} = 2 \cdot
\overrightarrow{AB} = (2.1;2.3;2.2) = (2;6;4)

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm A(8;1;2) trên trục Ox có tọa độ là

    Hướng dẫn:

    Hình chiếu vuông góc của điểm A(8;1;2) trên trục Ox (8;0;0).

  • Câu 9: Nhận biết
    Tìm tọa độ vectơ

    Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;1; - 1)B(2;3;2). Vectơ \overrightarrow{AB} có tọa độ là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \overrightarrow{AB} = (2 - 1;3 - 1;2 +
1) = (1;2;3)

    Vậy đáp án đúng là: \overrightarrow{AB} =
(1;2;3).

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn mệnh đề đúng

    Trong không gian Oxyz, cho \overrightarrow{u} = (1;2;0). Tọa độ vectơ \overrightarrow{u} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \overrightarrow{i} =(1;0;0);\overrightarrow{j} = (0;1;0);\overrightarrow{k} =(0;0;1)

    \overrightarrow{u} = x\overrightarrow{i}+ y\overrightarrow{j} + z\overrightarrow{k} \Leftrightarrow\overrightarrow{u} = (x;y;z)

    Suy ra \overrightarrow{u} = (1;2;0)\Leftrightarrow \overrightarrow{u} = \overrightarrow{i} +2\overrightarrow{j}

  • Câu 11: Nhận biết
    Tìm điểm thuộc Oy

    Trong không gian Oxyz, điểm nào sau đây thuộc trục Oy?

    Hướng dẫn:

    Điểm thuộc trục Oy có dạng (0;m;0). Vậy điểm cần tìm là: M(0;5;0).

  • Câu 12: Thông hiểu
    Xác định tọa độ điểm D

    Trong không gian hệ trục tọa độ Oxyz, cho các điểm A(1;0;0),B(1;1;0),C(0;1;1). Tìm tọa độ điểm D để tứ giác ABCD là hình bình hành?

    Hướng dẫn:

    Giả sử điểm D(x;y;z) ta có ABCD là hình bình hành nên \overrightarrow{AD} =
\overrightarrow{BC}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x - 1 = - 1 \\
y = 0 \\
z = 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 0 \\
y = 0 \\
z = 1 \\
\end{matrix} ight.. Vậy tọa độ điểm D(0;0;1).

  • Câu 13: Nhận biết
    Tìm tọa độ vectơ

    Trong không gian Oxyz, cho hai điểm M(0;3; - 2)N(2; - 1;0). Vectơ \overrightarrow{MN} có tọa độ là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \overrightarrow{MN} = (2 - 0; - 1 - 3;0
+ 2) = (2; - 4;2)

    Vậy đáp án đúng là: \overrightarrow{MN} =
(2; - 4;2).

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tìm tọa độ vectơ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho \overrightarrow{a} = (2; - 3;3), \overrightarrow{b} = (0;2; - 1), \overrightarrow{c} = (3; - 1;5). Tìm tọa độ của vectơ \overrightarrow{u} =
2\overrightarrow{a} + 3\overrightarrow{b} -
2\overrightarrow{c}.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    2\overrightarrow{a} = (4; -
6;6)

    3\overrightarrow{b} = (0;6; -
3)

    - 2\overrightarrow{c} = ( - 6;2; -
10)

    \Rightarrow \overrightarrow{u} =
2\overrightarrow{a} + 3\overrightarrow{b} - 2\overrightarrow{c} = ( -
2;2; - 7).

  • Câu 15: Nhận biết
    Tính giá trị biểu thức

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, gọi a,b,c lần lượt là khoảng cách từ điểm M(1;3;2) đến ba mặt phẳng tọa độ (Oxy), (Oyz),(Oxz). Tính P
= a + b^{2} + c^{3} ?

    Hướng dẫn:

    Với A\left( x_{o}\ ;\ y_{o}\ ;\ z_{o}
ight) \in (Oxyz).

    Khi đó d\left(
A\ ,\ (Oxy) ight) = z_{o}, d\left( A\ ,\ (Oxz) ight) = y_{o}, d\left( A\ ,\ (Oyz) ight) =
x_{o}.

    Theo bài ra ta có:

    a = d\left( M;(Oxy)
ight) = 2;b = d\left( M\ ;(Oyz)
ight) = 1, c = d\left( \ M\
;(Oxz) ight) = 3.

    P = a + b^{2} + c^{3} = 2 + 1^{2} + 3^{3}
= 30.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm A( - 1; - 1;3), B(0;2;0) C(5; - 2;1). Điểm D(a;b;c) sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành. Tính S = a + b + c?

    Đáp án: 3

    Đáp án là:

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm A( - 1; - 1;3), B(0;2;0) C(5; - 2;1). Điểm D(a;b;c) sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành. Tính S = a + b + c?

    Đáp án: 3

    Gọi D = (x;y;z) \Rightarrow \overrightarrow{DC} = (5 - x; - 2 -
y;1 - z)

    Ta có: \overrightarrow{AB} = (1;3; -
3)

    ABCD là hình bình hành nên \overrightarrow{AB} =
\overrightarrow{DC}

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
5 - x = 1 \\
- 2 - y = 3 \\
1 - z = - 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 4 \\
y = - 5 \\
z = 4 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow D(4; - 5;4).

    Vậy S = a + b + c = 3.

  • Câu 17: Nhận biết
    Tìm tọa độ biểu thức vectơ

    Trong không gian Oxyz, cho \overrightarrow{a} = (1;2;1)\overrightarrow{b} = ( - 1;3;0). Vectơ \overrightarrow{c} = 2\overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b} có tọa độ là

    Hướng dẫn:

    \overrightarrow{c} =
2\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}, gọi \overrightarrow{c} = \left( c_{1};c_{2};c_{3}
ight)

    \Rightarrow \left\{
\begin{matrix}
c_{1} = 2.1 + ( - 1) = 1 \\
c_{2} = 2.2 + 3 = 7 \\
c_{3} = 2.1 + 0 = 2 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy \overrightarrow{c} =
(1;7;2)

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Trong không gian Oxyz, tọa độ hình chiếu củaM(2;1;4) lên trục Ox

    Hướng dẫn:

    Tọa độ hình chiếu của M(2;1;4) lên trục Ox là: (2;0;0)

  • Câu 19: Nhận biết
    Xác định tọa độ điểm A

    Trong không gian Oxyz, cho \overrightarrow{AO} = \overrightarrow{i} -
2\overrightarrow{j} + 3\overrightarrow{k}. Tọa độ của điểm A

    Hướng dẫn:

    Ta có: \overrightarrow{AO} =
\overrightarrow{i} - 2\overrightarrow{j} + 3\overrightarrow{k} = (1; -
2;3)

    Khi đó A( - 1;2; - 3)

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tìm tọa độ điểm B’

    Trong không gian hệ trục tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCCD.A'B'C'D'. Biết A(2;4;0),B(4;0;0),C( -
1;4;7),D'(6;8;10). Tọa độ điểm B' là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \overrightarrow{AD} =
\overrightarrow{BC} = ( - 5;4;7) \Rightarrow D( - 3;8; - 7)

    \overrightarrow{BD} =
\overrightarrow{B'D'} = ( - 7;8; - 7) \Rightarrow
B'(13;0;17)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (75%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo