Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập trắc nghiệm Toán 12 Cánh Diều Bài 4 (Mức độ Khó)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tìm giá trị lớn nhất của tham số m

    Giá trị lớn nhất của m để đường thẳng (d):y = x - m + 1 cắt đồ thị hàm số y = x^{3} + 2(m - 2)x^{2} + (8 - 5m)x
+ m - 5 tại 3 điểm phân biệt có hoành độ x_{1},\ x_{2},\ x_{3} thỏa mãn điều kiện x_{1}^{2} + x_{2}^{2} + x_{3}^{2} =
20

    Hướng dẫn:

    Hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và đồ thị hàm số là nghiệm của phương trình

    x^{3} + 2(m - 2)x^{2} + (8 - 5m)x + m -
5 = x - m + 1

    \Leftrightarrow (x - 2)\left\lbrack
x^{2} + (2m - 2)x - m + 3 ightbrack = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x_{3} = 2 \\
x^{2} + (2m - 2)x - m + 3 = 0(1) \\
\end{matrix} ight..

    Đường thẳng (d) cắt đồ thị hàm số tại 3 điểm phân biệt \Leftrightarrow phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x_{1};x_{2} khác 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\Delta' = (m - 1)^{2} + (m - 3) > 0 \\
4 + (2m - 2).2 - m + 3 eq 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\left\lbrack \begin{matrix}
m < - 1 \\
m > 2 \\
\end{matrix} ight.\  \\
m eq - 1 \\
\end{matrix} ight. \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m < - 1 \\
m > 2 \\
\end{matrix} ight. (2).

    Khi đó, \left\{ \begin{matrix}
x_{1} + x_{2} = - (2m - 2) \\
x_{1}x_{2} = - m + 3 \\
\end{matrix} ight..

    Theo giả thiết x_{1}^{2} + x_{2}^{2} +
x_{3}^{2} = 20 \Leftrightarrow \left( x_{1} + x_{2} ight)^{2} -
2x_{1}x_{2} + x_{3}^{2} = 20

    \Leftrightarrow (2m - 2)^{2} + 2(m - 3) +
4 = 20

    \Leftrightarrow 2m^{2} - 3m - 9 = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 3 \\
m = - \frac{3}{2} \\
\end{matrix} ight.(thỏa mãn (2)).

    Vậy giá trị lớn nhất của m thỏa mãn yêu cầu bài toán là 3.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm hàm số tương ứng với đồ thị

    Đường con trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Vì từ đồ thị ta suy ra đồ thị của hàm phân thức có tiệm cận đứng và ngang x = 1;y = 1

  • Câu 3: Vận dụng
    Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây

    Cho hàm số y = f\left( x ight) liên tục trên \mathbb{R} và có bảng biến thiên như hình vẽ sau:

    Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây

    Hỏi hàm số y = f\left( {2x - 1} ight) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  f'\left( x ight) > 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  { - 1 < x < 0} \\   {x > 1} \end{array}} ight. \hfill \\   \Rightarrow y' = 2f'\left( {2x - 1} ight) > 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  { - 1 < 2x - 1 < 0} \\   {2x - 1 > 1} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {0 < x < \dfrac{1}{2}} \\   {x > 1} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Từ đó hàm số y = f\left( {2x - 1} ight) đồng biến trên khoảng \left( {\frac{1}{4};\frac{1}{3}} ight)

  • Câu 4: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Biết hàm số y = (x - 1)(x + 1)\left(x^{2} - 7 ight) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt có hoành độ là x_{1};x_{2};x_{3};x_{4}. Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để \frac{1}{1 - x_{1}} + \frac{1}{1 - x_{2}} +\frac{1}{1 - x_{3}} + \frac{1}{1 - x_{4}} > 1?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Biết hàm số y = (x - 1)(x + 1)\left(x^{2} - 7 ight) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt có hoành độ là x_{1};x_{2};x_{3};x_{4}. Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để \frac{1}{1 - x_{1}} + \frac{1}{1 - x_{2}} +\frac{1}{1 - x_{3}} + \frac{1}{1 - x_{4}} > 1?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm m thỏa mãn phương trình

    Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị như sau:

    Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình f(x) + 3m = 0 có ba nghiệm phân biệt là:

    Hướng dẫn:

    Số nghiệm của phương trình f(x) + 3m =0 là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng y = - 3m

    Suy ra để phương trình f(x) + 3m =0 có ba nghiệm phân biệt thì - 1< - 3m < 3 \Leftrightarrow - 1 < m <\frac{1}{3}

    m\mathbb{\in Z \Rightarrow}m =0

    Vậy có duy nhất một số nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính giá trị tham số m thỏa mãn yêu cầu

    Cho hàm số y = \frac{x + 3}{x +
1} có đồ thị (C) và đường thẳng d:y = x - m, với m là tham số thực. Biết rằng đường thẳng d cắt (C) tại hai điểm phân biệt AB sao cho điểm G(2; - 2) là trọng tâm của tam giác OAB (O là gốc toạ độ). Giá trị của m bằng

    Hướng dẫn:

    Hàm số y = \frac{x + 3}{x + 1}y' = \frac{- 2}{(x + 1)^{2}} <
0, \forall x \in D và đường thẳng d:y = x - m có hệ số a = 1 > 0 nên d luôn cắt (C) tại hai điểm phân biệt A\left( x_{A};\ y_{A} ight)B\left( x_{B};\ y_{B} ight) với mọi giá trị của tham số m.

    Phương trình hoành độ giao điểm của d(C) là: \frac{x + 3}{x + 1} = x - m

    \Leftrightarrow x^{2} - mx - m - 3 = 0\ \
\ \ (x eq - 1).

    Suy ra x_{A}, x_{B} là 2 nghiệm của phương trình x^{2} - mx - m - 3 = 0.

    Theo định lí Viet, ta có x_{A} + x_{B} =
m.

    Mặt khác, G(2; - 2) là trọng tâm của tam giác OAB nên x_{A} + x_{B} + x_{O} = 3x_{G}

    \Leftrightarrow x_{A} + x_{B} =
6 \Leftrightarrow m =
6.

    Vậy m = 6 thoả mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Tính giá trị f(0)

    Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị đi qua điểm A(1;1),B(2;4),C(3;9). Các đường thẳng AB,AC,BC lại cắt đồ thị lần lượt tại các điểm M,N,P (M khác AB, N khác AC, P khác BC. Biết rằng tổng các hoành độ của M,N,P bằng 5, giá trị của f(0)

    Hướng dẫn:

    Từ giả thuyết bài toán ta giả sử

    f(x) = a(x - 1)(x - 2)(x - 3) +
x^{2} (a eq 0)

    Ta có: AB:y = 3x - 2, AC:y = 4x - 3, BC:y = 5x - 6.

    Khi đó:

    Hoành độ của M là nghiệm của phương trình:

    a\left( x_{M} - 1 ight)\left( x_{M} - 2
ight)\left( x_{M} - 3 ight) + {x_{M}}^{2} = 3x_{M} - 2

    \Leftrightarrow a\left( x_{M} - 1
ight)\left( x_{M} - 2 ight)\left( x_{M} - 3 ight) + \left( x_{M} -
1 ight)\left( x_{M} - 2 ight) = 0

    \Leftrightarrow a\left( x_{M} - 3 ight)
+ 1 = 0 \Leftrightarrow x_{M} = 3 - \frac{1}{a}.

    Hoành độ của N là nghiệm của phương trình:

    a\left( x_{N} - 1 ight)\left( x_{N} -
2 ight)\left( x_{N} - 3 ight) + {x_{N}}^{2} = 4x_{N} -
3

    \Leftrightarrow a\left( x_{N} - 1
ight)\left( x_{N} - 2 ight)\left( x_{N} - 3 ight) + \left( x_{N} -
1 ight)\left( x_{N} - 3 ight) = 0

    \Leftrightarrow a\left( x_{N} - 2 ight)
+ 1 = 0 \Leftrightarrow x_{N} = 2 - \frac{1}{a}.

    Hoành độ của P là nghiệm của phương trình:

    a\left( x_{P} - 1 ight)\left( x_{P} - 2
ight)\left( x_{P} - 3 ight) + {x_{P}}^{2} = 5x_{P} - 6

    \Leftrightarrow a\left( x_{P} - 1
ight)\left( x_{P} - 2 ight)\left( x_{P} - 3 ight) + \left( x_{P} -
2 ight)\left( x_{P} - 3 ight) = 0

    \Leftrightarrow a\left( x_{P} - 1 ight)
+ 1 = 0 \Leftrightarrow x_{P} = 1 - \frac{1}{a}.

    Từ giả thuyết ta có; x_{M} + x_{N} +
x_{P} = 5 \Leftrightarrow 6 - \frac{3}{a} = 5 \Leftrightarrow a =
3.

    Do đó: f(x) = 3(x - 1)(x - 2)(x - 3) +
x^{2}

    f(0) = - 18.

  • Câu 8: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số y =
\sqrt{x^{4} - 4} + 5 và đường thẳng y = x?

    Hướng dẫn:

    Cách 1: Phương trình hoành độ giao điểm \sqrt{x^{4} - 4} + 5 = x \Leftrightarrow
\sqrt{x^{4} - 4} = x - 5

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \geq 5 \\
x^{4} - 4 = (x - 5)^{2} \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \geq 5 \\
x^{4} - x^{2} + 10x - 29 = 0\ \ \ (*) \\
\end{matrix} ight.

    Do x \geq 5nên x^{4} - x^{2} = x^{2}(x^{2} - 1) > 010x - 29 > 0. Vì vậy (*) vô nghiệm

    Như vậy phương trình \sqrt{x^{4} - 4} + 5
= x vô nghiệm hay đồ thị hàm số y =
\sqrt{x^{4} - 4} + 5 và đường thẳng y = x không có giao điểm nào.

    Cách 2:

    Phương trình hoành độ giao điểm \sqrt{x^{4} - 4} + 5 = x. Ta có điều kiện xác định \left\lbrack \begin{matrix}
x \geq \sqrt{2} \\
x \leq - \sqrt{2} \\
\end{matrix} ight.

    Với điều kiện trên ta có \sqrt{x^{4} - 4}
+ 5 = x \Leftrightarrow \sqrt{x^{4} - 4} + 5 - x = 0

    Xét hàm số h(x) = \sqrt{x^{4} - 4} + 5 -
x. Ta có h'(x) =
\frac{2x^{3}}{\sqrt{x^{4} - 4}} - 1; h'(x) = 0 \Leftrightarrow 2x^{3} = \sqrt{x^{4}
- 4}

    Với x \geq \sqrt{2} ta có 2x^{3} > \sqrt{x^{4} - 4}. Với x \leq - \sqrt{2} ta có 2x^{3} < \sqrt{x^{4} - 4}

    Ta có Bảng biến thiên:

    Số nghiệm của phương trình\sqrt{x^{4} -
4} + 5 = x là số giao điểm của đồ thịy = h(x) = \sqrt{x^{4} - 4} + 5 - x và trục hoànhy = 0.

    Dựa vào BBT ta thấy phương trình \sqrt{x^{4} - 4} + 5 = x vô nghiệm hay đồ thị hàm số y = \sqrt{x^{4} - 4} + 5 và đường thẳng y = x không có giao điểm nào. 

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Xác định tất cả giá trị nguyên tham số m thỏa mãn điều kiện

    Cho hàm số f(x) = x^{3} + x + 2. Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình f\left( \sqrt[3]{f^{3}(x) + f(x) + m} \right) = -
x^{3} - x + 2 có nghiệm x \in
\lbrack - 1;2\rbrack?

    Hướng dẫn:

    Xét hàm số f(t) = t^{3} + t + 2, ta có f'(t) = 3t^{2} + 1 > 0,\forall
t\mathbb{\in R}.

    Do đó hàm số f đồng biến trên \mathbb{R}.

    Ta có f\left( \sqrt[3]{f^{3}(x) + f(x) +
m} ight) = f( - x)

    \Leftrightarrow - x = \sqrt[3]{f^{3}(x)
+ f(x) + m} \Leftrightarrow f^{3}(x) + f(x) + x^{3} + m = 0\ \ \ \ \ \
(1)

    Xét h(x) = f^{3}(x) + f(x) + x^{3} +
m trên đoạn \lbrack -
1;2brack.

    Ta có h'(x) = 3f'(x) \cdot
f^{2}(x) + f'(x) + 3x^{2}

    = f'(x)\left\lbrack 3f^{2}(x) + 1
ightbrack + 3x^{2}.

    Ta có f'(x) = 3x^{2} + 1 >
0,\forall x \in \lbrack - 1;2brack \Rightarrow h'(x) >
0,\forall x \in \lbrack - 1;2brack.

    Hàm số h(x) đồng biến trên \lbrack - 1;2brack nên \min_{\lbrack - 1;2brack}h(x) = h( - 1) = m -
1,\max_{\lbrack - 1;2brack}h(x) = h(2) = m +1748.

    Phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi

    \begin{matrix}
  \mathop {\min }\limits_{[ - 1;2]} h\left( x ight) \cdot \mathop {\max }\limits_{[ - 1;2]} h\left( x ight) \leqslant 0 \Leftrightarrow h\left( { - 1} ight) \cdot h\left( 2 ight) \hfill \\
   \Leftrightarrow \left( {m - 1} ight)\left( {1748 + m} ight) \leqslant 0 \hfill \\
   \Leftrightarrow  - 1748 \leqslant m \leqslant 1. \hfill \\ 
\end{matrix}

    Do m nguyên nên tập các giá trị m thỏa mãn là S = \{ - 1748; - 1747;\ldots;0;1\}.

    Vậy có tất cả 1750 giá trị nguyên của m thỏa mãn.

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định khoảng đồng biến của hàm số

    Cho hàm số y =f(x) có đồ thị của hàm số y =f'(x) như hình vẽ:

    Xác định khoảng đồng biến của hàm số y =f\left( |3 - x| ight)?

    Hướng dẫn:

    Ta có: y = f\left( |3 - x| ight) =\left\{ \begin{matrix}f(3 - x)\ \ khi\ x \leq 3 \\f(x - 3)\ \ khi\ x > 3 \\\end{matrix} ight.

    y' = \left\{ \begin{matrix}- f'(3 - x)\ \ khi\ x \leq 3 \\f'(x - 3)\ \ khi\ x > 3 \\\end{matrix} ight.

    Với x < 3 \Rightarrow y' = -f'(3 - x) > 0

    \Leftrightarrow f'(3 - x) < 0\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}3 - x < - 1 \\1 < 3 - x < 4 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x > 4 \\- 1 < x < 2 \\\end{matrix} ight.

    Kết hợp với điều kiện x < 3 ta có: - 1 < x < 2

    Với x > 3 \Rightarrow y' =f'(x - 3) > 0

    \Leftrightarrow f'(3 - x) > 0\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}3 - x > 4 \\- 1 < 3 - x < 1 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x > 7 \\2 < x < 4 \\\end{matrix} ight.

    Kết hợp với điều kiện x > 3 ta có: \left\lbrack \begin{matrix}x > 7 \\3 < x < 4 \\\end{matrix} ight.

    Vậy hàm số y = f\left( |3 - x|ight) đồng biến trên mỗi khoảng (- 1;2),(3;4),(7; + \infty)

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Tính giá trị biểu thức

    Gọi m_{0} là số thực sao cho phương trình \left| x^{3} - 12x \right| =
m_{0} có ba nghiệm dương phân biệt x_{1}; x_{2}; x_{3} thỏa mãn x_{1} + x_{2} + x_{3} = 1 + 4\sqrt{3}. Biết rằng m_{0} có dạng a\sqrt{3} + b với a; b là các số hữu tỷ. Tính 4a^{2} +
8b:

    Hướng dẫn:

    Vẽ đồ thị hàm số y = \left| x^{3} - 12x
ight|

    Do đó với mọi m \in (0\ ;\ 16) thì phương trình đã cho luôn có ba nghiệm dương phân biệt x_{1}; x_{2}; x_{3} \left(
x_{1} < x_{2} < x_{3} ight) thỏa mãn: \left\{ \begin{matrix}
- x_{1}^{3} + 12x_{1} = m_{0} \\
- x_{2}^{3} + 12x_{2} = m_{0} \\
x_{3}^{3} - 12x_{3} = m_{0} \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\left( - x_{1} ight)^{3} - 12\left( - x_{1} ight) - m_{0} = 0 \\
\left( - x_{2} ight)^{3} - 12\left( - x_{2} ight) - m_{0} = 0 \\
x_{3}^{3} - 12x_{3} - m_{0} = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow - x_{1}; - x_{2}; x_{3} là ba nghiệm của phương trình x^{3} - 12x - m_{0} = 0

    \Rightarrow - x_{1} - x_{2} + x_{3} = 0
\Rightarrow x_{3} = x_{1} + x_{2}

    x_{1} + x_{2} + x_{3} = 1 + 4\sqrt{3}
\Rightarrow x_{3} = \frac{1 + 4\sqrt{3}}{2}

    \Rightarrow m_{0} = \left( \frac{1 +
4\sqrt{3}}{2} ight)^{3} - 12\left( \frac{1 + 4\sqrt{3}}{2} ight) =
\frac{3\sqrt{3}}{2} + \frac{97}{8}

    \Rightarrow a = \frac{3}{2}; b = \frac{97}{8} \Rightarrow 4a^{2} + 8b =
106.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính tổng tất cả các tham số m

    Cho hàm số y = x^{3} - 3x^{2} + m -
1 với m là tham số. Tổng tất cả các giá trị nguyên của tham số m để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt bằng:

    Hướng dẫn:

    Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị và trục hoành là:

    x^{3} - 3x^{2} + m - 1 = 0
\Leftrightarrow x^{3} - 3x^{2} + 1 = m

    Xét hàm số f(x) = - x^{3} + 3x^{2} +
1;\forall x\mathbb{\in R}

    Ta có: f'(x) = - 3x^{2} + 6x
\Rightarrow f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = 2 \\
\end{matrix} ight.

    Ta có bảng biến thiên:

    Dựa vào bảng biến thiên ta thấy để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt khi và chỉ khi 1 < m <
5

    m\mathbb{\in Z \Rightarrow}m \in
\left\{ 2;3;4 ight\}

    Vậy tổng tất cả các giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn yêu cầu bằng 9.

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định các giá trị nguyên tham số m

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để đồ thị hàm số y = x^{4} - 4x^{3} + (m - 2)x^{2} + 8x +
4 cắt trục hoành tại đúng hai điểm có hoành độ lớn hơn 1.

    Hướng dẫn:

    Phương trình hoành độ giao điểm x^{4} -
4x^{3} + (m - 2)x^{2} + 8x + 4 = 0(*)

    Đồ thị hàm số y = x^{4} - 4x^{3} + (m -
2)x^{2} + 8x + 4 cắt rục hoành tại đúng hai điểm có hoành độ lớn hơn 1 \Leftrightarrow (*) có đúng hai nghiệm lớn hơn 1.

    (*) \Leftrightarrow x^{4} - 4x^{3} + 8x+ 4 = (2 - m)x^{2}

    \Leftrightarrow 2 - m = x^{2} - 4x +
\frac{8}{x} + \frac{4}{x^{2}}

    Đây là phương trình hoành độ giao điểm của (C):y = x^{2} - 4x + \frac{8}{x} +
\frac{4}{x^{2}}\ \ (x > 1) với đường thẳng y = 2 - m song song với trục hoành.

    Xét hàm số y = x^{2} - 4x + \frac{8}{x} +
\frac{4}{x^{2}}\ \ (x > 1).

    y' = 2x - 4 - \frac{8}{x^{2}} -
\frac{8}{x^{3}} = \frac{2x^{4} - 4x^{3} - 8x - 8}{x^{2}}.

    Cho y' = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 - \sqrt{3}\ \ (L) \\
x = 1 + \sqrt{3}\ \ (t/m) \\
\end{matrix} ight..

    Bảng biến thiên

    Dựa vào bảng biến thiên ta thấy, ycbt\Leftrightarrow 0 < 2 - m < 9
\Leftrightarrow - 7 < m < 2.

    m nguyên nên m \in \left\{ - 6,\  - 5,...,\ 1
ight\}.

    Vậy có 8 giá trị nguyên của m thỏa bài toán.

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Xác định các giá trị nguyên của tham số m

    Cho hai hàm số y = \frac{x}{x - 1} +
\frac{x + 1}{x} + \frac{x + 2}{x + 1}y = e^{x} + 2023 + 3m (m là tham số thực) có đồ thị lần lượt là (C_{1})(C_{2}). Có bao nhiêu số nguyên m thuộc ( -
2022;2023) để (C_{1})(C_{2}) cắt nhau tại 3 điểm phân biệt?

    Hướng dẫn:

    Xét phương trình hoành độ giao điểm \frac{x}{x - 1} + \frac{x + 1}{x} + \frac{x + 2}{x
+ 1} = e^{x} + 2023 + 3m

    \Leftrightarrow \frac{x}{x - 1} + \frac{x
+ 1}{x} + \frac{x + 2}{x + 1} - e^{x} - 2023 = 3m (1).

    Đặt g(x) = \frac{x}{x - 1} + \frac{x +
1}{x} + \frac{x + 2}{x + 1} - e^{x} - 2023.

    Ta có g'(x) = - \frac{1}{(x - 1)^{2}}
- \frac{1}{x^{2}} - \frac{1}{(x + 1)^{2}} - e^{x} < 0 với mọi x thuộc các khoảng sau ( - \infty; - 1), ( - 1;0), (0;1)(1;
+ \infty) nên hàm số y =
g(x) nghịch biến trên mỗi khoảng đó.

    Mặt khác ta có \lim_{x ightarrow -
\infty}g(x) = - 2020\lim_{x
ightarrow + \infty}g(x) = - \infty.

    Bảng biến thiên hàm sốy =
g(x)

    Do đó để (C_{1})(C_{2}) cắt nhau tại đúng ba điểm phân biệt thì phương trình (1) phải có ba nghiệm phân biệt.

    Điều này xảy ra khi và chỉ khi đường thẳng y = 3m cắt đồ thị hàm số y = g(x) tại ba điểm phân biệt khi và chỉ khi 3m \geq - 2020
\Leftrightarrow m \geq - \frac{2020}{3} \approx - 673,3.

    Do m nguyên thuộc( - 2022;2023) nên m \in \left\{ - 673; - 672;...;2022
ight\}. Vậy có tất cả 2696 giá trịm thỏa mãn.

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tìm tất cả các giá trị tham số m

    Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hai hàm số y = \left( 2x^{2} + 1 \right)\sqrt{x - 1}y = \frac{11}{3x - 4} - \frac{1}{2 - x} +
11 + m cắt nhau tại 2 điểm phân biệt?

    Hướng dẫn:

    Xét phương trình hoành độ giao điểm:

    \left( 2x^{2} + 1 ight)\sqrt{x - 1} =
\frac{11}{3x - 4} - \frac{1}{2 - x} + 11 + m(*)

    Điều kiện: \left\{ \begin{matrix}
x - 1 \geq 0 \\
x eq \frac{4}{3} \\
x eq 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \geq 1 \\
x eq \frac{4}{3} \\
x eq 2 \\
\end{matrix} ight.

    Ta có: (*) \Leftrightarrow \left( 2x^{2}
+ 1 ight)\sqrt{x - 1} - \frac{11}{3x - 4} + \frac{1}{2 - x} - 11 =
m

    Xét hàm số f(x) = \left( 2x^{2} + 1
ight)\sqrt{x - 1} - \frac{11}{3x - 4} + \frac{1}{2 - x} - 11 trên \lbrack 1;\  + \infty)\backslash\left\{
\frac{4}{3};\ 2 ight\}

    Nhận thấy, hàm số f(x) liên tục trên các khoảng \left\lbrack 1;\frac{4}{3}
ight),\ \left( \frac{4}{3};2 ight),\ (2\ ; + \infty)

    Ta có, f'(x) = \left( \left( 2x^{2} +
1 ight)\sqrt{x - 1} - \frac{11}{3x - 4} + \frac{1}{2 - x} - 11
ight)^{'}

    = 4x\sqrt{x - 1} + \left( 2x^{2} + 1
ight)\frac{1}{2\sqrt{x - 1}} + \frac{33}{(3x - 4)^{2}} + \frac{1}{(2 -
x)^{2}}

    = \frac{10x^{2} - 8x + 1}{2\sqrt{x - 1}}
+ \frac{33}{(3x - 4)^{2}} + \frac{1}{(2 - x)^{2}} > 0 với \forall x \in \lbrack 1;\  +
\infty)\backslash\left\{ \frac{4}{3};\ 2 ight\}

    Suy ra, hàm số f(x) đồng biến trên \lbrack 1;\  + \infty)\backslash\left\{
\frac{4}{3};\ 2 ight\}.

    Bảng biến thiên

    Từ bảng biến thiên ta suy ra đồ thị hai hàm số y = \left( 2x^{2} + 1 ight)\sqrt{x - 1}y = \frac{11}{3x - 4} - \frac{1}{2 - x} +
11 + m cắt nhau tại 2 điểm phân biệt khi m \in ( -
\infty;1).

  • Câu 16: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Tìm số nghiệm của phương trình 2f\left(\frac{\sin x + \cos x}{\sqrt{2}} ight) + 3 = 0 trên đoạn \left\lbrack - \frac{3\pi}{4};\frac{7\pi}{4}ightbrack?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Tìm số nghiệm của phương trình 2f\left(\frac{\sin x + \cos x}{\sqrt{2}} ight) + 3 = 0 trên đoạn \left\lbrack - \frac{3\pi}{4};\frac{7\pi}{4}ightbrack?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 17: Vận dụng cao
    Xác định số nghiệm thực của phương trình

    Cho hàm số f(x) có đồ thị là đường cong như hình vẽ bên dưới.

    Số nghiệm thực phân biệt của phương trình f\left( x^{3}f(x) \right) + 1 = 0

    Hướng dẫn:

    Dựa vào đồ thị, ta thấy f\left( x^{3}f(x)
ight) + 1 = 0

    \Leftrightarrow f\left( x^{3}f(x)
ight) = - 1

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x^{3}f(x) = a \in ( - 6; - 5)(1) \\
x^{3}f(x) = b \in ( - 3; - 2)(2) \\
x^{3}f(x) = 0(3) \\
\end{matrix} ight.

    + Phương trình (3) tương đương \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
f(x) = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 0 \\
x = x_{1},\left( - 6 < x_{1} < a < - 5 ight) \\
\end{matrix} ight.

    + Các hàm số g(x) =
\frac{a}{x^{3}}h(x) =
\frac{b}{x^{3}} đồng biến trên các khoảng ( - \infty;0)(0; + \infty), và nhận xét rằng x = 0 không phải là nghiệm của phương trình (1) nên: (1) \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
f(x) = g(x) \\
f(x) = h(x) \\
\end{matrix} ight..

    + Trên khoảng ( - \infty;0), ta có \left\{ \begin{matrix}
\lim_{x ightarrow - \infty}f(x) = + \infty;\lim_{x ightarrow
0^{-}}f(x) = - 1 \\
\lim_{x ightarrow - \infty}g(x) = \lim_{x ightarrow - \infty}h(x) =
0 \\
\lim_{x ightarrow 0^{-}}g(x) = \lim_{x ightarrow 0^{-}}h(x) = +
\infty \\
\end{matrix} ight.

    nên các phương trình f(x) = g(x)f(x) = h(x) có nghiệm duy nhất.

    + Trên khoảng (0; + \infty), ta có \left\{ \begin{matrix}
\lim_{x ightarrow + \infty}f(x) = - \infty;\lim_{x ightarrow
0^{+}}f(x) = - 1 \\
\lim_{x ightarrow + \infty}g(x) = \lim_{x ightarrow + \infty}h(x) =
0 \\
\lim_{x ightarrow 0^{+}}g(x) = \lim_{x ightarrow 0^{+}}h(x) = -
\infty \\
\end{matrix} ight.

    nên các phương trình f(x) = g(x)f(x) = h(x) có nghiệm duy nhất.

    Do đó, phương trình f\left( x^{3}f(x)
ight) + 1 = 06 nghiệm phân biệt.

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính giá trị biểu thức

    Cho hàm số y = \frac{3x + 2}{x +
2},(C) và đường thẳng d:y = ax + 2b
- 4. Đường thẳng d cắt ( C ) tại A, B đối xứng nhau qua gốc tọa độ O, khi đó T = a + b bằng

    Hướng dẫn:

    Xét phương trình hoành độ: \frac{3x +
2}{x + 2} = ax + 2b - 4\ ;\ x eq - 2.

    \Leftrightarrow ax^{2} + (2a + 2b - 7)x
- 10 = 0\ (*).

    Đường thẳng d cắt ( C) tại hai điểm phân biệt A, B khi phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt\Leftrightarrow
\left\{ \begin{matrix}
a eq 0 \\
(2a + 2b - 7)^{2} - 4a(4b - 10) > 0 \\
4 eq 0\  \\
\end{matrix} ight.\ \ (2*)

    Gọi A\left( x_{1};ax_{1} + 2b - 4
ight);\ B\left( x_{2};ax_{2} + 2b - 4 ight).

    Do A, B đối xứng nhau qua gốc O nên \left\{ \begin{matrix}
x_{1} + x_{2} = 0 \\
4b - 8 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x_{1} + x_{2} = 0 \\
b = 2 \\
\end{matrix} ight.

    Theo Viét của phương trình (*) ta có x_{1} + x_{2} = \frac{7 - 2a -
2b}{a}.

    \Rightarrow \frac{7 - 2a - 2b}{a} = 0
\Leftrightarrow 7 - 2a - 2b = 0 \Rightarrow a =
\frac{3}{2}.

    Thay \left\{ \begin{matrix}
a = \frac{3}{2} \\
b = 2 \\
\end{matrix} ight. vào điều kiện (2*) tháy thỏa mãn.

    Vậy a + b = \frac{7}{2}.

  • Câu 19: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng:

    Đường thẳng d: y = x + 4 cắt đồ thị hàm số y = x^{3} + 2mx^{2} + (m + 3) x+ 4 tại ba điểm phân biệt A(0;4), B, C sao cho tam giác MBC có diện tích bằng 4, với M(1;3). Các giá trị của m nhận được là:

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính giá trị của biểu thức

    Cho đồ thị hàm số f(x) = x^{3} + bx^{2} +
cx + d cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt có hoành độ x_{1}\ ,\ x_{2}\ ,\ x_{3}. Tính giá trị của biểu thức P = \frac{1}{f'\left(
x_{1} \right)} + \frac{1}{f'\left( x_{2} \right)} +
\frac{1}{f'\left( x_{3} \right)}.

    Hướng dẫn:

    x_{1}\ ,\ x_{2}\ ,\ x_{3} là ba nghiệm của phương trình bậc ba f(x) =
0

    \Rightarrow f(x) = \left( x - x_{1}
ight)\left( x - x_{2} ight)\left( x - x_{3} ight)

    Ta có f'(x) = \left( x - x_{1}
ight)\left( x - x_{2} ight) + \left( x - x_{2} ight)\left( x -
x_{3} ight) + \left( x - x_{1} ight)\left( x - x_{3}
ight).

    Khi đó: \left\{ \begin{matrix}
f'\left( x_{1} ight) = \left( x_{1} - x_{2} ight)\left( x_{1} -
x_{3} ight) \\
f'\left( x_{2} ight) = \left( x_{2} - x_{3} ight)\left( x_{2} -
x_{1} ight) \\
f'\left( x_{3} ight) = \left( x_{3} - x_{1} ight)\left( x_{3} -
x_{2} ight) \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra P = \frac{1}{\left( x_{1} - x_{2}
ight)\left( x_{1} - x_{3} ight)} + \frac{1}{\left( x_{2} - x_{3}
ight)\left( x_{2} - x_{1} ight)} + \frac{1}{\left( x_{3} - x_{1}
ight)\left( x_{3} - x_{2} ight)}.

    = \frac{\left( x_{2} - x_{3} ight) -
\left( x_{1} - x_{3} ight) + \left( x_{1} - x_{2} ight)}{\left(
x_{1} - x_{2} ight)\left( x_{1} - x_{3} ight)\left( x_{2} - x_{3}
ight)} = 0.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (15%):
    2/3
  • Thông hiểu (55%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo