Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập trắc nghiệm Toán 12 Cánh Diều Bài 4 (Mức độ Khó)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Xác định tham số m theo yêu cầu

    Tập tất cả các giá trị của tham số m để phương trình x^{4} - 4x^{2} + 3 + m = 0 có 4 nghiệm phân biệt là

    Hướng dẫn:

    Ta có: x^{4} - 4x^{2} + 3 + m = 0
\Leftrightarrow - x^{4} + 4x^{2} - 3 = m.

    Xét hàm số y = - x^{4} + 4x^{2} -
3, khi đó:

    y' = - 4x^{3} + 8x;y' = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = \pm \sqrt{2} \\
x = 0 \\
\end{matrix} ight..

    Suy ra y_{CD} = 1;\ y_{CT} = -
3.

    Vậy để phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt thì: - 3 < m < 1 \Rightarrow m \in ( - 3\
;1).

  • Câu 2: Vận dụng
    Giá trị của biểu thức

    Cho hình vẽ là đồ thị hàm số có dạng y = a{x^4} + b{x^2} + c

    Giá trị của biểu thức

    Giá trị của biểu thức B = {a^2} + {b^2} + {c^2} có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

    Hướng dẫn:

    Đồ thị hàm số đi qua điểm \left( {0; - 1} ight) => c =  - 1

    Ta có:

    \begin{matrix}  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{y_{CD}} = y\left( {\sqrt {\dfrac{{ - b}}{{2a}}} } ight) = \dfrac{{ - {b^2}}}{{4a}} + c = 3} \\   {y\left( 1 ight) = a + b + c = 2} \end{array}} ight. \hfill \\   \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  { - {b^2} = 16a} \\   {a + b = 3} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  { - {b^2} = 16\left( {3 - b} ight)} \\   {a = 3 - b} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {b = 12;a = 9} \\   {b = 4;a =  - 1} \end{array}} ight. \hfill \\   \Rightarrow B = {a^2} + {b^2} + {c^2} = 18 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính giá trị của biểu thức

    Cho đồ thị hàm số f(x) = x^{3} + bx^{2} +
cx + d cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt có hoành độ x_{1}\ ,\ x_{2}\ ,\ x_{3}. Tính giá trị của biểu thức P = \frac{1}{f'\left(
x_{1} \right)} + \frac{1}{f'\left( x_{2} \right)} +
\frac{1}{f'\left( x_{3} \right)}.

    Hướng dẫn:

    x_{1}\ ,\ x_{2}\ ,\ x_{3} là ba nghiệm của phương trình bậc ba f(x) =
0

    \Rightarrow f(x) = \left( x - x_{1}
ight)\left( x - x_{2} ight)\left( x - x_{3} ight)

    Ta có f'(x) = \left( x - x_{1}
ight)\left( x - x_{2} ight) + \left( x - x_{2} ight)\left( x -
x_{3} ight) + \left( x - x_{1} ight)\left( x - x_{3}
ight).

    Khi đó: \left\{ \begin{matrix}
f'\left( x_{1} ight) = \left( x_{1} - x_{2} ight)\left( x_{1} -
x_{3} ight) \\
f'\left( x_{2} ight) = \left( x_{2} - x_{3} ight)\left( x_{2} -
x_{1} ight) \\
f'\left( x_{3} ight) = \left( x_{3} - x_{1} ight)\left( x_{3} -
x_{2} ight) \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra P = \frac{1}{\left( x_{1} - x_{2}
ight)\left( x_{1} - x_{3} ight)} + \frac{1}{\left( x_{2} - x_{3}
ight)\left( x_{2} - x_{1} ight)} + \frac{1}{\left( x_{3} - x_{1}
ight)\left( x_{3} - x_{2} ight)}.

    = \frac{\left( x_{2} - x_{3} ight) -
\left( x_{1} - x_{3} ight) + \left( x_{1} - x_{2} ight)}{\left(
x_{1} - x_{2} ight)\left( x_{1} - x_{3} ight)\left( x_{2} - x_{3}
ight)} = 0.

  • Câu 4: Vận dụng
    Tìm các số thực dương m theo yêu cầu bài toán

    Cho hàm số y = x^{4} - 3x^{2} -
2. Tìm số thực dương m để đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho tam giác OAB vuông tại O, trong đó O là gốc tọa độ.

    Hướng dẫn:

    Hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là nghiệm của phương trình:

    x^{4} - 3x^{2} - 2 = m \Leftrightarrow
x^{4} - 3x^{2} - 2 - m = 0\ \ \ \ \ \ \ \ \ (1).

    m > 0 \Leftrightarrow - 2 - m <
0 hay phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn:

    x^{2} = \frac{3 + \sqrt{4m + 17}}{2}
\Rightarrow x_{1} = \sqrt{\frac{3 + \sqrt{4m + 17}}{2}}x_{2} = - \sqrt{\frac{3 + \sqrt{4m +
17}}{2}}.

    Khi đó: A\left( x_{1};m ight), B\left( x_{2};m ight).

    Ta có tam giác OAB vuông tại O, trong đó O là gốc tọa độ \Leftrightarrow
\overrightarrow{OA}.\overrightarrow{OB} = 0 \Leftrightarrow x_{1}.x_{2}
+ m^{2} = 0.

    \Leftrightarrow \frac{3 + \sqrt{4m +
17}}{2} = m^{2}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2m^{2} - 3 \geq 0 \\
4m^{4} - 12m^{2} - 4m - 8 = 0 \\
\end{matrix} ight.\ \overset{m > 0}{\leftrightarrow}m =
2.

    Vậy m = 2 là giá trị cần tìm.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm số nghiệm của phương trình

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn \lbrack - 2;2\rbrack và có đồ thị là đường cong như hình vẽ bên. Tìm số nghiệm của phương trình \left| f(x) \right| = 1 trên đoạn \lbrack - 2;2\rbrack.

    Hướng dẫn:

    Ta có số nghiệm của phương trình \left|
f(x) ight| = 1 là số giao điểm của đồ thị hàm số y = \left| f(x) ight| với đường thẳng y = 1 .

    Từ hình vẽ ta thấy đường thẳng y =
1 cắt đồ thị hàm số y = \left| f(x)
ight| tại 6 điểm. Vậy số nghiệm của phương trình \left| f(x) ight| = 1 là 6.

  • Câu 6: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Một máy bay bắt đầu hạ cánh, biết quỹ đạo đường bay của nó được mô hình hóa toán học trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy(với mỗi đơn vị trên mỗi trục có độ dài bằng 1 dặm) có dạng đồ thị của hàm bậc ba. Vị trí bắt đầu hạ cánh có tọa độ là ( - 4;1) là điểm cực đại của đồ thị hàm số và máy bay này tiếp đất tại vị trí gốc tọa độ là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số. Khi máy bay cách vị trí hạ cánh theo phương ngang 3 dặm thì máy bay cách mặt đất bao nhiêu dặm (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

    Đáp án: 0,84 dặm

    Đáp án là:

    Một máy bay bắt đầu hạ cánh, biết quỹ đạo đường bay của nó được mô hình hóa toán học trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy(với mỗi đơn vị trên mỗi trục có độ dài bằng 1 dặm) có dạng đồ thị của hàm bậc ba. Vị trí bắt đầu hạ cánh có tọa độ là ( - 4;1) là điểm cực đại của đồ thị hàm số và máy bay này tiếp đất tại vị trí gốc tọa độ là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số. Khi máy bay cách vị trí hạ cánh theo phương ngang 3 dặm thì máy bay cách mặt đất bao nhiêu dặm (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

    Đáp án: 0,84 dặm

    Gọi hàm số mô phỏng đường bay của máy bay là y = ax^{3} + bx^{2} + cx + d\ (a eq0).

    Đồ thị hàm số đi qua điểm O(0;0) nên ta có d = 0.

    Đồ thị hàm số đi qua điểm ( -4;1) nên ta có phương trình - 64a +16b - 4c = 1\ \ (1).

    Mặt khác, ta có ( - 4;1)O(0;0) là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số nên ta có y'( - 4) = 0;\y'(0) = 0 tức là \left\{\begin{matrix}48a - 8b + c = 0 \\c = 0 \\\end{matrix} ight. (2).

    Từ (1)(2) ta có a =\frac{1}{32};\ b = \frac{3}{16};\ c = 0.

    Suy ra y = \frac{1}{32}x^{3} +\frac{3}{16}x^{2}.

    Thay x = - 3 ta được y = \frac{27}{32} \approx 0,84.

    Vậy khi máy bay ha cánh theo phương ngang 3 dặm thì máy bay cách mặt đất khoảng 0,84 dặm.

  • Câu 7: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Có bao nhiêu giá trị của m để đồ thị của hàm số y = \frac{x}{1 - x} cắt đường thẳng y = x - m tại hai điểm phân biệt A,B sao cho góc giữa hai đường thẳng OAOB bằng 60^{0}( với O là gốc tọa độ)?

    Hướng dẫn:

    Xét phương trình hoành độ giao điểm

    \frac{x}{1 - x} = x - m \Leftrightarrow
\left\{ \begin{matrix}
x eq 1 \\
x^{2} - mx + m = 0\ \ \ \ \ \ (*) \\
\end{matrix} ight.

    Để có hia điểm phân biệt A,B thì phương trình (*) phải có hai nghiệm phân biệt khác 1

    \left\{ \begin{matrix}
1 - m + m eq 0 \\
m^{2} - 4m > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m > 4 \\
m < 0 \\
\end{matrix} ight.

    Khi đó phương trình (*) có hai nghiệm phân biết x_{1},x_{2} thỏa mãn:

    \left\{ \begin{matrix}
x_{1} + x_{2} = m \\
x_{1}x_{2} = m \\
\end{matrix} ight.

    Giả sử A\left( x_{1};x_{1} - m
ight),B\left( x_{2};x_{2} - m ight), suy ra: \overrightarrow{OA}\left( x_{1};x_{1} - m
ight),\overrightarrow{OB}\left( x_{2};x_{2} - m ight)

    Theo giả thiết góc giữa hai đường thẳng OAOB bằng 60^{0} suy ra:

    \cos\left(
\overrightarrow{OA};\overrightarrow{OB} ight) = cos60^{0}

    \Leftrightarrow \frac{\left| x_{1}x_{2}
+ \left( x_{1} - m ight)\left( x_{2} - m ight)
ight|}{\sqrt{x_{1}^{2} + \left( x_{1} - m ight)^{2}}\sqrt{x_{2}^{2}
+ \left( x_{2} - m ight)^{2}}} = \frac{1}{2}

    \Leftrightarrow \frac{\left| 2x_{1}x_{2}- m\left( x_{1} + x_{2} ight) + m^{2}ight|}{\sqrt{x_{1}^{2}x_{2}^{2} + \left( x_{1}x_{2} - mx_{2}ight)^2 + x_{1}^{2}\left( x_{1}x_{2} - m ight)^{2} + \left\lbrack\left( x_{1} - m ight)\left( x_{2} - m ight) ightbrack^{2}}} =\frac{1}{2}

    \Leftrightarrow \frac{\left| 2m - m^{2}
+ m^{2} ight|}{\sqrt{m^{2} + \left( m - mx_{2} ight)^{2} + \left( m
- mx_{1} ight)^{2} + \left\lbrack x_{1}x_{2} - m\left( x_{1} + x_{2}
ight) + m^{2} ightbrack^{2}}} = \frac{1}{2}

    \Leftrightarrow \frac{|2m|}{\sqrt{m^{2}
+ \left( m - mx_{2} ight)^{2} + \left( m - mx_{1} ight)^{2} +
\left\lbrack m - m^{2} + m^{2} ightbrack^{2}}} =
\frac{1}{2}

    \Leftrightarrow \frac{2}{\sqrt{2 +
\left( 1 - x_{2} ight)^{2} + \left( 1 - x_{1} ight)^{2}}} =
\frac{1}{2}

    \Leftrightarrow 2 + \left( 1 - x_{2}
ight)^{2} + \left( 1 - x_{1} ight)^{2} = 16

    \Leftrightarrow \left( x_{1} + x_{2}
ight)^{2} - 2x_{1}x_{2} - 2\left( x_{1} + x_{2} ight) =
12

    \Leftrightarrow m^{2} - 4m - 12 = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 6 \\
m = - 2 \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Tìm m để biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất

    Cho hàm số y = \frac{x}{1 - x}\ \ \ \ \
(C) và điểm A( - 1;1). Tìm m để đường thẳng d:\ \ y = mx - m - 1 cắt (C)tại hai điểm phân biệt M,N sao cho AM^{2} + AN^{2} đạt giá trị nhỏ nhất.

    Hướng dẫn:

    Phương trình hoành độ giao điểm của (C)d là: \frac{x}{1 - x} = mx - m - 1 (đk: x eq 1)

    \begin{matrix}
\Rightarrow x = (1 - x)(mx - m - 1) \\
\Leftrightarrow x = mx - m - 1 - mx^{2} + mx + x \\
\Leftrightarrow mx^{2} - 2mx + m + 1 = 0\ \ (*) \\
\end{matrix}

    Để (C)d cắt nhau tại hai điểm phân biệt M,N thì (*) phải có 2 nghiệm phân biệt khác 1 \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
m eq 0 \\
\Delta' = m^{2} - m(m + 1) = - m > 0 \\
m - 2m + m + 1 eq 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow m < 0

    Giả sửM\left( x_{1};y_{1} ight),N\left(
x_{2};y_{2} ight).

    Theo hệ thức viét : x_{1} + x_{2} = 2;\ \
x_{1}x_{2} = \frac{m + 1}{m}

    \Rightarrow y_{1} + y_{2} = m\left(
x_{1} + x_{2} ight) - 2m - 2 = 2m - 2m - 2 = - 2

    y_{1}.y_{2} = \left( mx_{1} - m - 1
ight)\left( mx_{2} - m - 1 ight)

    = m^{2}x_{1}x_{2} - m(m + 1)\left( x_{1}
+ x_{2} ight) + (m + 1)^{2}

    = m(m + 1) - 2m(m + 1) + (m + 1)^{2} = m+ 1

    Ta có:

    AM^{2} + AN^{2} = \left( x_{1} + 1
ight)^{2} + \left( y_{1} - 1 ight)^{2} + \left( x_{2} + 1
ight)^{2} + \left( y_{2} - 1 ight)^{2}

    = \left( x_{1} + x_{2} + 2 ight)^{2} -
2\left( x_{1} + 1 ight)\left( x_{2} + 1 ight) + \left( y_{1} + y_{2}
- 2 ight)^{2} - 2\left( y_{1} - 1 ight)\left( y_{2} - 1
ight)

    = \left( x_{1} + x_{2} + 2 ight)^{2} -
2\left( x_{1}x_{2} + x_{1} + x_{2} + 1 ight)+ \left( y_{1} + y_{2} -
2 ight)^{2} - 2\left( y_{1}y_{2} - \left( y_{1} + y_{2} ight) + 1
ight)

    = (2 + 2)^{2} - 2\left( \frac{m + 1}{m}
+ 2 + 1 ight)+ ( - 2 - 2)^{2} - 2\left( m + 1 - ( - 2) + 1
ight)

    = 18 - 2\left( \frac{m + 1}{m} ight) -
2m = 18 - 2 - 2.\frac{1}{m} - 2m

    = 16 + 2.\left\lbrack \frac{1}{- m} + ( -
m) ightbrack \geq 16 + 2.2 = 20 (Áp dụng BĐT Côsi)

    Suy ra: AM^{2} + AN^{2} đạt giá trị nhỏ nhất là 20 khi \frac{1}{- m} = - m \Leftrightarrow m^{2} = 1
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 1 \\
m = - 1 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy m = - 1 (vì m < 0).

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm số giao điểm của hàm số với trục hoành

    Số giao điểm của đồ thị hàm số y = x^{3}
- 3x + 1 và trục hoành là

    Hướng dẫn:

    Tập xác định: \mathbb{R}.

    Ta có: y' = 3x^{2} - 3 = 3\left(
x^{2} - 1 ight);y' = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1.

    Bảng biến thiên

    Từ bảng biến thiên ta thấy đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt.

  • Câu 10: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Tịnh tiến liên tiếp đồ thị hàm số y =\frac{- 5}{x + 2} theo trục Oy lên hai đơn vị và theo trục Ox sang trái 3 đơn vị ta được đồ thị hàm số y = g(x). Hỏi có bao nhiêu điểm trên đồ thị hàm số y = g(x) có các tọa độ đều là số nguyên?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Tịnh tiến liên tiếp đồ thị hàm số y =\frac{- 5}{x + 2} theo trục Oy lên hai đơn vị và theo trục Ox sang trái 3 đơn vị ta được đồ thị hàm số y = g(x). Hỏi có bao nhiêu điểm trên đồ thị hàm số y = g(x) có các tọa độ đều là số nguyên?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 11: Vận dụng cao
    Chọn đáp án đúng

    Cho hàm số y = x^{4} - 2x^{2} có đồ thị (C), có bao nhiêu đường thẳng dcó đúng 3 điểm chung với đồ thị (C) và các điểm chung có hoành độ x_{1},x_{2},x_{3} thỏa mãn\ {x_{1}}^{3} + {x_{2}}^{3} + {x_{3}}^{3} = -
1.

    Hướng dẫn:

    Vì đường thẳng d cắt đồ thị hàm số (C) tại 3 điểm phân biệt nên đường thẳng dlà đường thẳng có hệ số góc dạng y = ax + b.

    Phương trình hoành độ giao điểm của d (C) là: x^{4}
- 2x^{2} = ax + b.

    Mà phương trình là phương trình bậc 4 nên phương trình muốn có 3 nghiệm phân biệt thì trong đó sẽ có 1 nghiệm kép gọi là x_{1}, hai nghiệm còn lại là x_{2},x_{3}.

    Suy ra đường thẳng dlà tiếp tuyến của đồ thị (C), không mất tính tổng quát giả sử đường thẳng dtiếp xúc với đồ thị hàm số (C)tại x_{1}.

    Gọi dlà tiếp tuyến của (C)tại điểm có hoành độ x_{1}, d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt có hoành độ x_{2},x_{3}( eq x_{1}) thỏa mãn {x_{1}}^{3} + {x_{2}}^{3} + {x_{3}}^{3} = -
1.

    Ta có: d:y = (4{x_{1}}^{3} - 4x_{1})(x -
x_{1}) + {x_{1}}^{4} - 2{x_{1}}^{2}.

    Phương trình hoành độ giao điểm của d(C)là:

    x^{4} - 2x^{2} = (4{x_{1}}^{3} -
4x_{1})(x - x_{1}) + {x_{1}}^{4} - 2{x_{1}}^{2}(1)

    Yêu cầu bài toán \Leftrightarrow
(1) có 3 nghiệm phân biệt thỏa mãn {x_{1}}^{3} + {x_{2}}^{3} + {x_{3}}^{3} = -
1.

    (1) \Leftrightarrow (x -
x_{1})^{2}(x^{2} + 2x_{1}x + 3{x_{1}}^{2} - 2) = 0\Leftrightarrow
\left\{ \begin{matrix}
x = x_{1} \\
f(x) = x^{2} + 2x_{1}x + 3{x_{1}}^{2} - 2 = 0 \\
\end{matrix} ight.

    Để phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt thỏa mãn {x_{1}}^{3} + {x_{2}}^{3}
+ {x_{3}}^{3} = - 1thì phương trình f(x) = 0 phải có 2 nghiệm phân biệt x_{2},x_{3} khác x_{1}và thỏa mãn định lí Vi – ét:

    \left\{ \begin{matrix}
x_{2} + x_{3} = - 2x_{1} \\
x_{2}.x_{3} = 3{x_{1}}^{2} - 2 \\
\end{matrix} ight.

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\Delta' = {x_{1}}^{2} - 3{x_{1}}^{2} + 2 > 0 \\
{x_{1}}^{2} + 2{x_{1}}^{2} + 3{x_{1}}^{2} - 2 eq 0 \\
{x_{1}}^{3} + (x_{2} + x_{3})^{3} - 3x_{2}x_{3}(x_{2} + x_{3}) = - 1 \\
\end{matrix} ight.\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
- 1 < x_{1} < 1 \\
3{x_{1}}^{2} - 1 eq 0 \\
{x_{1}}^{3} + ( - 2x_{1})^{3} - 3(3{x_{1}}^{2} - 2).( - 2x_{1}) = - 1 \\
\end{matrix} ight.

     

    \Leftrightarrow x_{1} = \frac{- 11 +
\sqrt{165}}{22}.

    Vậy có đúng 1 đường thẳng thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tìm tập hợp tham số m thỏa mãn điều kiện

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên \mathbb{R} và có đồ thị như hình vẽ bên. Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình f\left( \sin x \right) = m có nghiệm thuộc khoảng (0;\pi)

    Hướng dẫn:

    Đặt t = \sin x \Rightarrow \forall x \in
(0;\pi) \Rightarrow t \in (0;1brack

    Vậy phương trình trở thành f(t) =
m.

    Dựa và đồ thị hàm số suy ra m \in \lbrack
- 1;1).

  • Câu 13: Vận dụng
    Tìm giá trị của tham số a

    Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của a để đồ thị hàm số y = x^{3} + (x + 10)x^{2} - x + 1 cắt trục hoành tại đúng một điểm?

    Hướng dẫn:

    Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị và trục hoành là:

    x^{3} + (a + 10)x^{2} - x + 1 =
0(*)

    \Leftrightarrow x^{3} + 10x^{2} - x + 1
= - ax^{2}

    Ta thấy x = 0 không là nghiệm của phương trình nên (*) \Leftrightarrow -
\frac{x^{3} + 10x^{2} - x + 1}{x^{2}} = a

    Xét hàm số f(x) = - \frac{x^{3} + 10x^{2}
- x + 1}{x^{2}};\left( \forall x\mathbb{\in R}\backslash\left\{ 0
ight\} ight)

    Ta có: f'(x) = - \frac{x^{3} + x -
2}{x^{3}} = - \frac{(x - 1)\left( x^{2} + x + 2
ight)}{x^{3}}

    f'(x) = 0 \Leftrightarrow x =
1

    Bảng biến thiên của hàm số f(x) như sau:

    Từ bảng biến thiên ta thấy đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại đúng một điểm khi (*) có đúng 1 nghiệm \Leftrightarrow a > - 11

    a nguyên âm nên a \in \left\{ - 10; - 9; - 8;...; - 1
ight\}

    Vậy có 10 giá trị của a thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Tính giá trị biểu thức

    Trong số các cặp số thực (a;b) để bất phương trình (x - 1)(x - a)\left(
x^{2} + x + b \right) \geq 0 nghiệm đúng với mọi x\mathbb{\in R}, tích ab nhỏ nhất bằng

    Hướng dẫn:

    Đặt f(x) = (x - 1)(x - a)\left( x^{2} + x
+ b ight)g(x) = (x - a)\left(
x^{2} + x + b ight)

    Giả sử x = 1 không phải là nghiệm của phương trình g(x) = (x - a)\left(
x^{2} + x + b ight) = 0 thì hàm số f(x) = (x - 1)(x - a)\left( x^{2} + x + b
ight) sẽ đổi dấu khi qua điểm x =
1, nghĩa là(x - 1)(x - a)\left(
x^{2} + x + b ight) \geq 0 không nghiệm đúng với mọi x\mathbb{\in R}.

    Do đó yêu cầu bài toán được thỏa mãn thì một điều kiện cần làg(x) = (x - a)\left( x^{2} + x + b ight) =
0 có nghiệm x = 1 suy ra hoặc \left\{ \begin{matrix}
a = 1 \\
x^{2} + x + b \geq 0,\ \forall x\mathbb{\in R} \\
\end{matrix} ight. hoặc là phương trình x^{2} + x + b = 0 có hai nghiệm x = 1x =
a

    Trường hợp 1: \left\{ \begin{matrix}
a = 1 \\
x^{2} + x + b \geq 0,\forall x \in R \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 1 \\
1 > 0 \\
\Delta = 1 - 4b \leq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 1 \\
b \geq \frac{1}{4} \\
\end{matrix} ight.

    Trường hợp 2: phương trình x^{2} + x + b
= 0 có hai nghiệm x = 1x = a

    Ta thay x = 1vào phương trình x^{2} + x + b = 01^{2} + 1 + b = 0 \Rightarrow b = - 2.

    Với b = - 2 có phương trình x^{2} + x + b = 0 \Leftrightarrow x^{2} + x - 2 = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = - 2 \\
\end{matrix} ight.

    x = a cũng là nghiệm của phương trình nên a = - 2.

    Trong trường hợp 1: \left\{
\begin{matrix}
a = 1 \\
b \geq \frac{1}{4} \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow ab \geq \frac{1}{4} suy ra tích ab nhỏ nhất khi ab = \frac{1}{4}

    Và với a = 1,b = \frac{1}{4}, tích ab = \frac{1}{4} thì bất phương trình đã cho tương đương với (x -
1)(x - 1)\left( x^{2} + x + \frac{1}{4} ight) \geq 0 \Leftrightarrow (x - 1)^{2}\left( x + \frac{1}{2}
ight)^{2} \geq 0 thỏa mãn với mọi x\mathbb{\in R} (nhận)

    Trong trường hợp 2: Tích ab = 4 >
\frac{1}{4}

    Vậy tích ab nhỏ nhất khi ab = \frac{1}{4}.

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hàm số y = f\left( x ight). Hàm số y = f'\left( x ight) có đồ thị như hình vẽ dưới đây:

    Bất phương trình nghiệm đúng khi và chỉ khi

    Bất phương trình \frac{{f\left( x ight)}}{{36}} - \frac{{\sqrt {x + 3}  - 2}}{{x - 1}} > m nghiệm đúng với mọi x \in \left( {0;1} ight) khi và chỉ khi

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f\left( x ight). Hàm số y = f'\left( x ight) có đồ thị như hình vẽ dưới đây:

    Bất phương trình nghiệm đúng khi và chỉ khi

    Bất phương trình \frac{{f\left( x ight)}}{{36}} - \frac{{\sqrt {x + 3}  - 2}}{{x - 1}} > m nghiệm đúng với mọi x \in \left( {0;1} ight) khi và chỉ khi

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 16: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Tìm số nghiệm của phương trình 2f\left(\frac{\sin x + \cos x}{\sqrt{2}} ight) + 3 = 0 trên đoạn \left\lbrack - \frac{3\pi}{4};\frac{7\pi}{4}ightbrack?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Tìm số nghiệm của phương trình 2f\left(\frac{\sin x + \cos x}{\sqrt{2}} ight) + 3 = 0 trên đoạn \left\lbrack - \frac{3\pi}{4};\frac{7\pi}{4}ightbrack?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 17: Thông hiểu
    Định điều kiện tham số m

    Cho hàm số y = x^{4} - (3m + 2)x^{2} +
3m có đồ thị \left( C_{m}
ight). Xác định tất cả các giá trị thực của tham số m để \left(
C_{m} ight) cắt đường thẳng y = -
1 tại bốn điểm phân biệt?

    Hướng dẫn:

    Phương trình hoành độ giao điểm là nghiệm của phương trình:

    x^{4} - (3m + 2)x^{2} + 3m = -
1

    \Leftrightarrow x^{4} - (3m + 2)x^{2} +
3m + 1 = 0

    \Leftrightarrow \left( x^{2} - 1
ight)^{2} - 3m\left( x^{2} - 1 ight) = 0

    \Leftrightarrow \left( x^{2} - 1
ight)\left( x^{2} - 3m - 1 ight) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x^{2} - 1 = 0 \\
x^{2} - 3m - 1 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = \pm 1 \\
x^{2} = 3m + 1 \\
\end{matrix} ight.

    Đồ thị \left( C_{m} ight) cắt y = - 1 tại bốn điểm phân biệt khi và chỉ khi x^{2} = 3m + 1 có hai nghiệm phân biệt khác \pm 1

    Khi đó ta có: \left\{ \begin{matrix}3m + 1 > 0 \\3m + 1 eq 1 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}m > - \dfrac{1}{3} \\m eq 0 \\\end{matrix} ight..

  • Câu 18: Vận dụng cao
    Chọn đáp án đúng

    Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Số nghiệm thực của phương trình \left|
f\left( x^{4} - 2x^{2} \right) \right| = 2

    Hướng dẫn:

    Phương trình \left| f\left( x^{4} -
2x^{2} ight) ight| = 2 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
f\left( x^{4} - 2x^{2} ight) = 2 \\
f\left( x^{4} - 2x^{2} ight) = - 2 \\
\end{matrix}. ight.

    * Phương trình f\left( x^{4} - 2x^{2}
ight) = 2

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x^{4} - 2x^{2} = b,( - 1 < b < 0) \\
\begin{matrix}
x^{4} - 2x^{2} = c,(0 < c < 1) \\
x^{4} - 2x^{2} = d,(2 < d < 3) \\
\end{matrix} \\
\end{matrix} ight..

    * Phương trình f\left( x^{4} - 2x^{2}
ight) = - 2 \Leftrightarrow x^{4} - 2x^{2} = a,( - 2 < a < -
1).

    Đồ thị hàm số y = x^{4} - 2x^{2} như hình vẽ sau:

    Dựa vào đồ thị trên ta có:

    - Phương trình x^{4} - 2x^{2} = a,( - 2
< a < - 1) không có nghiệm thực.

    - Phương trình x^{4} - 2x^{2} = b,( - 1
< b < 0) có 4 nghiệm thực phân biệt.

    - Phương trình x^{4} - 2x^{2} = c,(0 <
c < 1) có 2 nghiệm thực phân biệt.

    - Phương trình x^{4} - 2x^{2} = d,(2 <
d < 3) có 2 nghiệm thực phân biệt.

    Vậy phương trình \left| f\left( x^{4} -
2x^{2} ight) ight| = 2 có 8 nghiệm thực phân biệt.

    Nhận xét: Khi bài toán chứa dấu giá trị tuyệt đối ta đi phá dấu giá trị tuyệt đối bằng phép biến đổi tương đương \left| f(x) ight| = A \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
f(x) = A \\
f(x) = - A \\
\end{matrix} ight. .

  • Câu 19: Vận dụng cao
    Chọn đáp án chính xác

    Cho hàm số f(x) liên tục trên \lbrack 2;4brack và có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình x + 2\sqrt{x^{2} - 2x} = m.f(x) có nghiệm thuộc đoạn \lbrack 2;4brack?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào bảng biến thiên ta có\underset{\lbrack 2;4brack}{Min}f(x) = f(4) =
2\underset{\lbrack
2;4brack}{Max}f(x) = f(2) = 4

    Hàm số g(x) = x + 2\sqrt{x^{2} -
2x} liên tục và đồng biến trên \lbrack 2;4brack

    Suy ra \underset{\lbrack
2;4brack}{Min}g(x) = g(2) = 2\underset{\lbrack 2;4brack}{Max}g(x) = g(4) = 4
+ 4\sqrt{2}

    Ta có x + 2\sqrt{x^{2} - 2x} = m.f(x)
\Leftrightarrow \frac{x + 2\sqrt{x^{2} - 2x}}{f(x)} = m \Leftrightarrow
\frac{g(x)}{f(x)} = m

    Xét hàm số h(x) =
\frac{g(x)}{f(x)} liên tục trên \lbrack 2;4brack

    g(x) nhỏ nhất và f(x) lớn nhất đồng thời xảy ra tại x = 2 nên \underset{\lbrack 2;4brack}{Min}h(x) =
\frac{\underset{\lbrack 2;4brack}{Min}g(x)}{\underset{\lbrack
2;4brack}{Max}f(x)} = \frac{g(2)}{f(2)} = h(2) =
\frac{1}{2}

    g(x) lớn nhất và f(x) nhỏ nhất đồng thời xảy ra tại x = 4 nên \underset{\lbrack 2;4brack}{Max}h(x) =
\frac{\underset{\lbrack 2;4brack}{Max}g(x)}{\underset{\lbrack
2;4brack}{Min}f(x)} = \frac{g(4)}{f(4)} = h(4) = 2 +
2\sqrt{2}

    Từ đó suy ra phương trình h(x) =
m có nghiệm khi và chỉ khi \frac{1}{2} \leq m \leq 2 +
2\sqrt{2}.

    Vậy có 4 giá trị nguyên của m để phương trình có nghiệm.

  • Câu 20: Vận dụng
    Tìm các giá trị thực tham số m thỏa mãn điều kiện

    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số mđể đường thẳng y = mx - m + 1cắt đồ thị hàm số y = x^{3} - 3x^{2} + x + 2 tại ba điểm A,B,C phân biệt sao AB = BC

    Hướng dẫn:

    Ta có phương trình hoành độ giao điểm là: x^{3} - 3x^{2} + x + 2 = mx - m + 1
\Leftrightarrow x^{3} - 3x^{2} + x - mx + m + 1 = 0\ \ \ \
(1)

    \Leftrightarrow (x - 1)\left( x^{2} - 2x
- m - 1 ight) = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x^{2} - 2x - m - 1 = 0 \\
\end{matrix} ight..

    Để đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại ba điểm phân biệt thì phương trình x^{2} - 2x - m - 1 = 0có hai nghiệm phân biệt khác 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
1 + m + 1 > 0 \\
1 - 2 - m - 1 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m > - 2 \\
m eq - 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow m > - 2.

    Với m > - 2 thì phương trình (1) có ba nghiệm phân biệt là 1,x_{1},x_{2} (x_{1},x_{2} là nghiệm của x^{2} - 2x - m - 1 = 0).

    \frac{x_{1} + x_{2}}{2} = 1 suy ra điểm có hoành độ x = 1luôn là trung điểm của hai điểm còn lại nên luôn có 3 điểm A,B,C thoả mãn AB = BC

    Vậy m > - 2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (15%):
    2/3
  • Thông hiểu (55%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo