Xét mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi Bảng 1.
|
Nhóm |
Tần số |
|
… |
… |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm đó bằng?
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm đó bằng .
Xét mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi Bảng 1.
|
Nhóm |
Tần số |
|
… |
… |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm đó bằng?
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm đó bằng .
Số điểm thi đấu của các đội được biểu diễn trong bảng dưới đây:
|
Nhóm dữ liệu |
Tần số |
|
(0; 2] |
5 |
|
(2; 4] |
16 |
|
(4; 6] |
13 |
|
(6; 8] |
7 |
|
(8; 10] |
5 |
|
(10; 12] |
4 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu đó là:
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu đã cho là: .
Điều tra cân nặng của 50 bé trai 6 tháng tuổi, người ta được kết quả ở bảng sau. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là bao nhiêu?
|
Nhóm |
[80;100) |
[100;120) |
[120;140) |
[140;160) |
[160;180) |
[180;200) |
|
|
Tần số |
3 |
5 |
6 |
8 |
6 |
2 |
n = 30 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là:
200 – 80 = 120
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
a. Hiệu giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm đó. Đúng||Sai
b. Tổng giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm đó. Sai||Đúng
c. Hiệu giữa hai tứ phân vị bất kì của mẫu số liệu ghép nhóm đó. Sai||Đúng
d. Tổng giữa hai tứ phân vị bất kì của mẫu số liệu ghép nhóm đó. Sai||Đúng
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
a. Hiệu giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm đó. Đúng||Sai
b. Tổng giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm đó. Sai||Đúng
c. Hiệu giữa hai tứ phân vị bất kì của mẫu số liệu ghép nhóm đó. Sai||Đúng
d. Tổng giữa hai tứ phân vị bất kì của mẫu số liệu ghép nhóm đó. Sai||Đúng
a) Mệnh đề đúng.
b) Mệnh đề sai.
c) Mệnh đề sai.
d) Mệnh đề sai.
Một mẫu số liệu ghép nhóm có tứ phân vị là . Khoảng tứ phân vị của mẫu số ghép nhóm đó là bao nhiêu?
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho là:
Thời gian tập nhảy mỗi ngày trong thời gian gần đây của bạn A được thống kê lại ở bảng sau:
|
Thời gian (phút) |
[20;25) |
[25;30) |
[30;35) |
[35;40) |
[40;45) |
|
Số ngày |
6 |
6 |
4 |
1 |
1 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là: 45 – 20 = 25 (phút).
Thống kê đường kính thân gỗ của một số cây xoan đào 7 năm tuổi được trồng ở một lâm trường ở bảng 1.
|
Đường kính |
|||||
|
Tần số |
5 |
20 |
18 |
7 |
3 |
Hãy tìm khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là
Dũng là học sinh rất giỏi chơi rubik, bạn có thể giải nhiều loại khối rubik khác nhau. Trong một lần tập luyện giải khối rubik 3 x 3, bạn Dũng đã tự thống kê lại thời gian giải rubik trong 25 lần giải liên tiếp ở bảng sau:
|
Thời gian giải rubik (giây) |
[8; 10) |
[10; 12) |
[12; 14) |
[14; 16) |
[16; 18) |
|
Số lần |
4 |
6 |
8 |
4 |
3 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm nhận giá trị nào trong các giá trị dưới đây?
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: 18 - 8 = 10 (giây).
Xét mẫu số liệu ghép nhóm có tứ phân vị thứ nhất, tứ phân vị thứ hai, tứ phân vị thứ ba lần lượt là 27,5; 30,5; 33. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đó bằng
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Thực hiện khảo sát chi phí thanh toán cước điện thoại trong 1 tháng của cư dân trong một chung cư thu được kết quả ghi trong bảng sau:
|
Số tiền (nghìn đồng) |
Số người |
|
[0; 50) |
5 |
|
[50; 100) |
12 |
|
[100; 150) |
23 |
|
[150; 200) |
17 |
|
[200; 250) |
3 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu đã cho là: .
Người ta theo dõi sự thay đổi cân nặng, được tính bằng hiệu cân nặng trước và sau ba tháng áp dụng chế độ ăn kiêng của một số người cho kết quả sau:
|
Thay đổi cân nặng |
[-1; 0) |
[0; 1) |
[1; 2) |
[2; 3) |
[3; 4) |
|
Số người nam |
6 |
4 |
2 |
3 |
1 |
|
Số người nữ |
5 |
6 |
3 |
1 |
0 |
Xét tính đúng, sai các mệnh đề sau:
(a) Số người thay đổi cân nặng theo chiều hướng giảm cân là 11. Đúng||Sai
(b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về sự thay đổi cân nặng của nam là . Đúng||Sai
(c) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về sự thay đổi cân nặng của nữ là . Sai|| Đúng
(d) Nếu biết nữ tăng cân nhiều nhất là 2kg và giảm cân được nhiều nhất 1kg thì khoảng biến thiên của mẫu số liệu gốc là 1. Sai|| Đúng
Người ta theo dõi sự thay đổi cân nặng, được tính bằng hiệu cân nặng trước và sau ba tháng áp dụng chế độ ăn kiêng của một số người cho kết quả sau:
|
Thay đổi cân nặng |
[-1; 0) |
[0; 1) |
[1; 2) |
[2; 3) |
[3; 4) |
|
Số người nam |
6 |
4 |
2 |
3 |
1 |
|
Số người nữ |
5 |
6 |
3 |
1 |
0 |
Xét tính đúng, sai các mệnh đề sau:
(a) Số người thay đổi cân nặng theo chiều hướng giảm cân là 11. Đúng||Sai
(b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về sự thay đổi cân nặng của nam là . Đúng||Sai
(c) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về sự thay đổi cân nặng của nữ là . Sai|| Đúng
(d) Nếu biết nữ tăng cân nhiều nhất là 2kg và giảm cân được nhiều nhất 1kg thì khoảng biến thiên của mẫu số liệu gốc là 1. Sai|| Đúng
(a) Số người thay đổi cân nặng theo chiều hướng giảm cân là 11. Số người thay đổi theo chiều hướng giảm cân là 5 + 6 = 11
Chọn ĐÚNG.
(b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về sự thay đổi cân nặng của nam là .
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về sự thay đổi cân nặng của nam là
Chọn ĐÚNG.
(c) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về sự thay đổi cân nặng của nữ là .
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về sự thay đổi cân nặng của nữ là
Chọn SAI.
(d) Nếu biết nữ tăng cân nhiều nhất là 2 kg và giảm cân được nhiều nhất 1 kg thì khoảng biến thiên của mẫu số liệu gốc là 1.
Nếu biết nữ tăng cân nhiều nhất là 2 kg và giảm cân được nhiều nhất 1 kg thì khoảng biến thiên của mẫu số liệu gốc là
Chọn SAI.
Trường THPT A khảo sát chiều cao của học sinh khối 10, kết quả ghi lại chiều cao (tính theo đơn vị cm) của học sinh lớp 10A được cho trong bảng sau:
Xét tính đúng sai của các kết luận sau?
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là . Sai||Đúng
b) Số phần tử của mẫu là . Sai||Đúng
c) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là . Đúng||Sai
d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là . Đúng||Sai
Trường THPT A khảo sát chiều cao của học sinh khối 10, kết quả ghi lại chiều cao (tính theo đơn vị cm) của học sinh lớp 10A được cho trong bảng sau:
Xét tính đúng sai của các kết luận sau?
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là . Sai||Đúng
b) Số phần tử của mẫu là . Sai||Đúng
c) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là . Đúng||Sai
d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là . Đúng||Sai
a) Sai
Ta có .
b) Sai
Ta có .
c) Đúng
Ta có
=> Nhóm ba là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng
Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là nhóm
d) Đúng
Ta có
=> Nhóm năm là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng
Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là nhóm
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là
Một cuộc khảo sát chiều cao của 30 học sinh cùng đợt được thực hiện tại một trường học. Dữ liệu thu được ghi trong bảng dưới đây.
|
Chiều cao (cm) |
Số học sinh |
|
(120; 125] |
3 |
|
(125; 130] |
5 |
|
(130; 135] |
11 |
|
(135; 140] |
6 |
|
(140; 145] |
5 |
|
N = 30 |
Giá trị là:
Ta có:
|
Chiều cao (cm) |
Số học sinh |
Tần số tích lũy |
|
(120; 125] |
3 |
3 |
|
(125; 130] |
5 |
8 |
|
(130; 135] |
11 |
19 |
|
(135; 140] |
6 |
25 |
|
(140; 145] |
5 |
30 |
|
N = 30 |
|
Ta có:
=> Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là: (125; 130]
Khi đó:
Vậy tứ phân vị thứ nhất là:
Ta có:
=> Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là (135; 140]
Khi đó:
Vậy tứ phân vị thứ ba là:
Bạn An và bạn Bình làm thí nghiệm trồng cây. Mỗi bạn trồng 40 cây cần tây trong cốc, phần gốc của các cây khi bắt đầu trồng đều dài . Bảng 13 và Bảng 14 lần lượt biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về số liệu thống kê chiều cao của các cây (đơn vị: centimét) mà bạn An và bạn Bình trồng sau 5 tuần.

a) Chiều cao trung bình của mỗi cây do hai bạn An và Bình trồng không bằng nhau. Sai||Đúng
b) Khoảng biến thiên của cả hai mẫu số liệu trên là 20. Đúng||Sai
c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ở Bảng 13 là 5,5. Đúng||Sai
d) Chiều cao của các cây mà bạn Bình trồng đồng đều hơn các cây mà bạn An trồng. Sai||Đúng
Bạn An và bạn Bình làm thí nghiệm trồng cây. Mỗi bạn trồng 40 cây cần tây trong cốc, phần gốc của các cây khi bắt đầu trồng đều dài . Bảng 13 và Bảng 14 lần lượt biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về số liệu thống kê chiều cao của các cây (đơn vị: centimét) mà bạn An và bạn Bình trồng sau 5 tuần.

a) Chiều cao trung bình của mỗi cây do hai bạn An và Bình trồng không bằng nhau. Sai||Đúng
b) Khoảng biến thiên của cả hai mẫu số liệu trên là 20. Đúng||Sai
c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ở Bảng 13 là 5,5. Đúng||Sai
d) Chiều cao của các cây mà bạn Bình trồng đồng đều hơn các cây mà bạn An trồng. Sai||Đúng
Chiều cao trung bình của cây do bạn An trồng là: .
Chiều cao trung bình của cây do bạn Bình trồng là: .
Suy ra chiều cao trung bình của mỗi cây do hai bạn An và Bình trồng là bằng nhau.
Khoảng biến thiên của cả hai mẫu số liệu là .
Xét mẫu số liệu ở Bảng 13.
• Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu đó là:
• Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu đó là:
Suy ra khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ở Bảng 13 là .
Phương sai của mẫu số liệu ở Bảng 13 là: .
Phương sai của mẫu số liệu ở Bảng 14 là: .
Suy ra . Vậy chiều cao của các cây mà bạn An trồng đồng đều hơn các cây mà bạn Bình trồng.
Đáp án: a) Sai, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai.
An tìm hiểu hàm lượng chất béo (đơn vị: g) có trong 100 g mỗi loại thực phẩm. Sau khi thu thập dữ liệu về 60 loại thực phẩm, An lập được bảng thống kê:
|
Hàm lượng chất béo (g) |
||||||
|
Tần số |
2 |
6 |
10 |
13 |
16 |
13 |
Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu?
Ta có:
|
Hàm lượng chất béo (g) |
||||||
|
Tần số |
2 |
6 |
10 |
13 |
16 |
13 |
|
Tần số tích lũy |
2 | 8 | 18 | 31 | 47 | 60 |
Trung vị thứ nhất và thứ ba:
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: