Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 12 Tích phân KNTT (Mức Khó)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức S

    Biết I = \int_{0}^{4}{x\ln(2x + 1)dx} =
\frac{a}{b}ln3 - c, trong đó a, b, c là các số nguyên dương và \frac{b}{c} là phân số tối giản. Tính S = a + b + c.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    I = \int_{0}^{4}{x\ln(2x +
1)dx}

    Đặt \left\{ \begin{matrix}
\ln(2x + 1) = u \\
xdx = dv \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
\dfrac{2}{2x + 1}dx = du \\
\dfrac{x^{2}}{2} - \dfrac{1}{8} = v \\
\end{matrix} ight.

    I = \int_{0}^{4}{udv} = \left. \ uv
ight|_{0}^{4} - \int_{0}^{4}{vdu}

    = \left. \ \left( \frac{x^{2}}{2} -
\frac{1}{8} ight)\ln|2x + 1| ight|_{0}^{4} - \int_{0}^{4}{\left(
\frac{x^{2}}{2} - \frac{1}{8} ight).\frac{2}{2x + 1}dx}

    = \frac{63}{8}ln9 -
\int_{0}^{4}{\frac{4x^{2} - 1}{4(2x + 1)}dx} = \frac{63}{8}ln9 -
\frac{1}{4}\int_{0}^{4}{(2x - 1)dx}

    = \frac{63}{8}ln9 - \left. \
\frac{1}{4}\left( x^{2} - x ight) ight|_{0}^{4} = \frac{63}{4}ln3 -
3

    \Rightarrow a = 63;b = 4;c = 3
\Rightarrow S = 63 + 4 + 3 = 70

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm giá trị của tích phân I

    Tích phân I =
\int_{0}^{\sqrt[3]{7}}{\frac{3x^{5}}{\sqrt[3]{8 - x^{3}}}dx} có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Thực hiện tích phân I =
\int_{0}^{\sqrt[3]{7}}{\frac{3x^{5}}{\sqrt[3]{8 - x^{3}}}dx} theo hai cách như sau:

    Cách 1: Ta nhận thấy: \left( 8 - x^{3}ight)' = - 3x^{2}.

    Ta dùng đổi biến số.

    Đặt t = 8 - x^{3} \Rightarrow dt = -
3x^{2}dx.

    Đổi cận \left\{ \begin{matrix}
x = 0 \Rightarrow t = 8 \\
x = \sqrt[3]{7} \Rightarrow t = 1 \\
\end{matrix} ight..

    Ta có:

    I =
\int_{0}^{\sqrt[3]{7}}{\frac{3x^{5}}{\sqrt[3]{8 - x^{3}}}dx} = -
\int_{0}^{\sqrt[3]{7}}{\frac{- 3x^{2}.x^{3}}{\sqrt[3]{8 - x^{3}}}dx}

    = -
\int_{0}^{\sqrt[3]{7}}{\frac{- 3x^{2}(8 - t)}{\sqrt[3]{8 -
x^{3}}}dx}

    \Rightarrow I = \int_{8}^{1}\frac{t -
8}{\sqrt[3]{t}}dt = \int_{8}^{1}\left( t^{\frac{2}{3}} - 8.t^{-
\frac{1}{3}} ight)dt= \left. \ \left( \frac{3}{5}t^{\frac{5}{3}} -
12t^{\frac{2}{3}} ight) ight|_{8}^{1} = \frac{87}{5}.

    Cách 2: Dùng máy tính cầm tay, tuy nhiên chờ máy giải cũng khá mất thời gian.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính quãng đường chất điểm đi được

    Một chất điểm đang chuyển động với vận tốc {v_0} = 15 m/s thì tăng vận tốc với gia tốc a\left( t \right) = {t^2} + 4t (m/s2). Tính quãng đường chất điểm đó đi được trong khoảng thời gian 3 giây kể từ lúc bắt đầu tăng vận tốc.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    v = \int_{}^{}{a(t)dt} =
\int_{}^{}{\left( t^{2} + 4t ight)dt}

    \Rightarrow v = 15 + \frac{t^{3}}{3} +
2t^{2}

    s = \int_{}^{}{vdt} \Rightarrow s =
15t + \frac{t^{4}}{12} + \frac{2t^{3}}{3}.

    Sau 3 giây, chất điểm đi được quãng đường:

    s(3) = 15.3 + \frac{3^{4}}{12} +
\frac{2.3^{3}}{3} = 69,75(m).

  • Câu 4: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Tích phân I = \int_{-
1}^{1}{\frac{x}{\sqrt{x + 1} - 1}dx} có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{x}{\sqrt{x + 1} - 1} = \sqrt{x +
1} + 1

    \Rightarrow I = \int_{-
1}^{1}\frac{x}{\sqrt{x + 1} - 1}dx = \int_{- 1}^{1}\left( \sqrt{x + 1} +
1 ight)dx

    = \left. \ \left\lbrack \frac{2}{3}(x +
1)^{\frac{3}{2}} + x ightbrack ight|_{- 1}^{1} =
\frac{4\sqrt{2}}{3} + 2

    Đáp án đúng là I = \frac{4\sqrt{2}}{3} +
2.

  • Câu 5: Vận dụng
    Chọn phương án đúng

    Tích phân I = \int_{0}^{1}{\frac{3 +
4x}{\sqrt{3 + 2x - x^{2}}}dx} có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left( 3 + 3x - x^{2} ight)'
= 3 - 2x3 + 4x = 9 - 2(3 -
2x)

    \Rightarrow I = \int_{0}^{1}{\frac{3 +
4x}{\sqrt{3 + 2x - x^{2}}}dx} = \int_{0}^{1}{\frac{7 - 2(2 -
2x)}{\sqrt{3 + 2x - x^{2}}}dx}

    = \int_{0}^{1}{\frac{7}{\sqrt{3 + 2x -
x^{2}}}dx} - \int_{0}^{1}{\frac{2(2 - 2x)}{\sqrt{3 + 2x -
x^{2}}}dx}.

    Xét I_{1} = \int_{0}^{1}{\frac{7}{\sqrt{3
+ 2x - x^{2}}}dx} = \int_{0}^{1}{\frac{7}{\sqrt{4 - (x -
1)^{2}}}dx}.

    Đặt x - 1 = 2sint,t \in \left\lbrack -
\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2} ightbrack \Rightarrow dx =
2costdt.

    Đổi cận \left\{ \begin{matrix}
x = 0 \Rightarrow t = - \frac{\pi}{6} \\
x = 1 \Rightarrow t = 0 \\
\end{matrix} ight..

    \Rightarrow I_{1} = \int_{-\frac{\pi}{6}}^{0}{\frac{14cost}{\sqrt{4 - 4\sin^{2}t}}dt} =\frac{7\pi}{6}.

    Xét I_{2} = \int_{0}^{1}{\frac{2(2 -
2x)}{\sqrt{3 + 2x - x^{2}}}dx}.

    Đặt t = 3 + 2x - x^{2} \Rightarrow dt =
(2 - 2x)dx.

    Đổi cận\left\{ \begin{matrix}
x = 0 \Rightarrow t = 3 \\
x = 1 \Rightarrow t = 4 \\
\end{matrix} ight..

    \Rightarrow I_{2} =
\int_{3}^{4}{\frac{2}{\sqrt{t}}dt} = 4\left. \ \left( t^{\frac{1}{2}}
ight) ight|_{3}^{4} = 4\left( 2 - \sqrt{3} ight).

    I = I_{1} - I_{2} = \frac{7\pi}{6} +
4\sqrt{3} - 8.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính tích phân

    Tính tích phân A =\int_{0}^{\frac{\pi}{2}}{\frac{1}{\cos^{2}\left( x - \dfrac{\pi}{3}ight)}dx} bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    A =\int_{0}^{\frac{\pi}{2}}{\frac{1}{\cos^{2}\left( x - \frac{\pi}{3}ight)}dx} = \left. \ \tan\left( x - \frac{\pi}{3} ight)ight|_{0}^{\frac{\pi}{2}}

    = \tan\frac{\pi}{6} - \tan\left( -
\frac{\pi}{3} ight) = \frac{4\sqrt{3}}{3}

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính tích phân

    Cho hàm số f(x) đồng biến và có đạo hàm cấp hai trên đoạn \lbrack
0;2brack và thỏa mãn 2\left\lbrack f(x) ightbrack^{2} -
f(x).f''(x) + \left\lbrack f'(x) ightbrack^{2} =
0 với \forall x \in \lbrack
0;2brack. Biết rằng f(0) = 1;f(2)
= e^{6} khi đó tích phân M =
\int_{- 2}^{0}{(2x + 1)f(x)dx} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    2\left\lbrack f(x) ightbrack^{2} -
f(x).f''(x) + \left\lbrack f'(x) ightbrack^{2} =
0

    \Leftrightarrow f(x).f''(x) -
\left\lbrack f'(x) ightbrack^{2} = 2\left\lbrack f(x)
ightbrack^{2}

    \Leftrightarrow
\frac{f(x).f''(x) - \left\lbrack f'(x)
ightbrack^{2}}{\left\lbrack f(x) ightbrack^{2}} = 2

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\frac{f'(x)}{f(x)} ightbrack' = 2 \Leftrightarrow
\int_{}^{}{\left\lbrack \frac{f'(x)}{f(x)} ightbrack'dx} =
\int_{}^{}{2dx}

    \Leftrightarrow \frac{f'(x)}{f(x)} =
2x + C_{1} \Leftrightarrow \ln\left| f(x) ight| = x^{2} + C_{1}x +
C_{2}

    Theo bài ra ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
f(0) = 1 \\
f(2) = e^{6} \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
ln1 = C_{2} \\
4 + 2C_{1} = 6 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
C_{2} = 0 \\
C_{1} = 1 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \ln\left| f(x) ight| =
x^{2} + x \Rightarrow f(x) = e^{x^{2} + x}

    \Rightarrow M = \int_{- 2}^{0}{(2x +
1)e^{x^{2} + x}dx} = \left. \ e^{x^{2} + x} ight|_{- 2}^{0} = 1 -
e^{2}

  • Câu 8: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Tích phân I = \int_{1}^{2}\frac{ax +
1}{x^{2} + 3x + 2}dx = \frac{3}{5}\ln\frac{4}{3} +
\frac{3}{5}\ln\frac{2}{3}. Giá trị của a là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    I = \int_{1}^{2}\frac{ax + 1}{x^{2} + 3x
+ 2}dx = a\int_{1}^{2}\frac{x}{x^{2} + 3x + 2}dx +
\int_{1}^{2}\frac{1}{x^{2} + 3x + 2}dx.

    Xét I_{1} = a\int_{1}^{2}\frac{x}{x^{2} +
3x + 2}dx = a\int_{1}^{2}\left( \frac{2}{x + 2} - \frac{1}{x + 1}
ight)dx

    = a\left. \ \left( 2ln|x + 2| - \ln|x +
1| ight) ight|_{1}^{2}

    = a(2ln4 - 3ln3 + ln2) =
2a\ln\frac{4}{3} + a\ln\frac{2}{3}

    Xét I_{2} = \int_{1}^{2}\frac{1}{x^{2} +
3x + 2}dx = \left. \ \left( \ln|x + 1| - \ln|x + 2| ight)
ight|_{1}^{2} = - \ln\frac{4}{3} - \ln\frac{2}{3}.

    \Rightarrow I = I_{1} + I_{2}^{\ }\  =
(2a - 1)\ln\frac{4}{3} + (a - 1)\ln\frac{2}{3}

    Theo đề bài: I =
\frac{3}{5}\ln\frac{4}{3} + \frac{3}{5}\ln\frac{2}{3} \Rightarrow a =
\frac{4}{5}.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính quãng đường ôtô di chuyển được

    Một ôtô đang chạy với vận tốc 19m/s thì người lái hãm phanh, ôtô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) =
- 38t + 19 (m/s), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Hỏi từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn, ôtô còn di chuyển bao nhiêu mét?

    Hướng dẫn:

    Khi ô tô dừng lại hẳn

    \Rightarrow v = 0 \Leftrightarrow 19 -
38t = 0 \Leftrightarrow t = \frac{1}{2}

    s = \int_{}^{}{(19 - 38t)dt} \Rightarrow
s = 19t - 19t^{2}

    t = \frac{1}{2} \Rightarrow s =
19.\frac{1}{2} - 19.\left( \frac{1}{2} ight)^{2} =
4,75(m)

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Ghi đáp án vào ô trống

    Bác Tư làm một cái cửa nhà hình parabol có chiều cao từ mặt đất đến đỉnh là 2,25 mét, chiều rộng tiếp giáp với mặt đất là 3 mét. Giá thuê mỗi mét vuông là 1500000 đồng. Tính số tiền bác Tư phải trả.

    Đáp án: 6750000 đồng.

    Đáp án là:

    Bác Tư làm một cái cửa nhà hình parabol có chiều cao từ mặt đất đến đỉnh là 2,25 mét, chiều rộng tiếp giáp với mặt đất là 3 mét. Giá thuê mỗi mét vuông là 1500000 đồng. Tính số tiền bác Tư phải trả.

    Đáp án: 6750000 đồng.

    Gọi phương trình parabol (P):y = ax^{2} +
bx + c.

    Do tính đối xứng của parabol nên ta có thể chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho ( P) có đỉnh I ∈ Oy (như hình vẽ)

    Ta có hệ phương trình: \left\{
\begin{matrix}
\frac{9}{4} = c\ (I \in (P))\ \ \ \ \ \ \  \\
\frac{9}{4}a - \frac{3}{2}b + c = 0 \\
\frac{9}{4}a - \frac{3}{2}b + c = 0 \\
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
c = \frac{9}{4} \\
a = - 1 \\
b = 0 \\
\end{matrix} ight.\  ight.

    Vậy (P):y = - x^{2} +
\frac{9}{4}

    Dựa vào đồ thị, diện tích cửa parabol là: S = \int_{\frac{- 3}{2}}^{\frac{3}{2}}\left( -
x^{2} + \frac{9}{4} ight)dx = 2\left. \ \left( - \frac{x}{3}^{3} +
\frac{9}{4}x ight) ight|_{0}^{\frac{9}{4}} =
\frac{9}{2}(m^{2}).

    Số tiền phải trả là \frac{9}{2}.1500000 =
6750000 đồng.

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Tìm tích phân

    Cho hàm số y = f(x) dương và liên tục trên \lbrack 1;3brack thỏa mãn \max_{\lbrack 1;3brack}f(x) =
2;\min_{\lbrack 1;3brack}f(x) = \frac{1}{2} và biểu thức S =
\int_{1}^{3}{f(x)dx}.\int_{1}^{3}{\frac{1}{f(x)}dx} đạt giá trị lớn nhất, khi đó \int_{1}^{3}{f(x)dx} bằng:

    Hướng dẫn:

    Do \frac{1}{2} \leq f(x) \leq 2
\Rightarrow f(x) + \frac{1}{f(x)} \leq \frac{5}{2}

    \Rightarrow \int_{1}^{3}{\left\lbrack
f(x) + \frac{1}{f(x)} ightbrack dx} \leq 5

    \Rightarrow \int_{1}^{3}{f(x)dx} +
\int_{1}^{3}{\frac{1}{f(x)}dx} \leq 5

    \Rightarrow
\int_{1}^{3}{\frac{1}{f(x)}dx} \leq 5 -
\int_{1}^{3}{f(x)dx}

    \Rightarrow S =
\int_{1}^{3}{f(x)dx}.\int_{1}^{3}{\frac{1}{f(x)}dx} \leq
5\int_{1}^{3}{f(x)dx} - \left\lbrack \int_{1}^{3}{f(x)dx}
ightbrack^{2}

    \leq \frac{25}{4} - \left\lbrack
\int_{1}^{3}{f(x)dx - \frac{5}{2}} ightbrack^{2} \leq
\frac{25}{4}

    Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \int_{1}^{3}{f(x)dx} = \frac{5}{2}.

  • Câu 12: Vận dụng
    Chọn đáp án chính xác

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên khoảng (0; + \infty) thỏa mãn f(x) = x.\ln\left\lbrack\frac{x^{3}}{xf'(x) - f(x)} ightbrack và f(1) = 0. Giá trị tích phân D = \int_{1}^{5}{f(x)dx} bằng:

    Hướng dẫn:

    Từ giả thiết ta có:

    f(x) = x.\ln\left\lbrack\frac{x^{3}}{xf'(x) - f(x)} ightbrack

    \Leftrightarrow \frac{f(x)}{x} =
\ln\left\lbrack \frac{x^{3}}{xf'(x) - f(x)}
ightbrack

    \Leftrightarrow e^{\frac{f(x)}{x}} =
\frac{x^{3}}{xf'(x) - f(x)}

    \Leftrightarrow \frac{xf'(x) -
f(x)}{x^{2}}.e^{\frac{f(x)}{x}} = x

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\frac{f(x)}{x} ightbrack'.e^{\frac{f(x)}{x}} = x(*)

    Lấy nguyên hàm hai vế của (*) suy ra e^{\frac{f(x)}{x}} = \frac{x^{2}}{2} +
C

    f(1) = 0 \Rightarrow C =
\frac{1}{2} nên e^{\frac{f(x)}{x}}
= \frac{x^{2}}{2} + \frac{1}{2} \Rightarrow f(x) = x\ln\frac{x^{2} +
1}{2};\forall x \in (0; + \infty)

    D = \int_{1}^{5}{f(x)dx} =\int_{1}^{5}{x.\ln\frac{x^{2} + 1}{2}dx}(**)

    Đặt \left\{ \begin{matrix}u = \ln\dfrac{x^{2} + 1}{2} \\dv = xdx \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}du = \dfrac{2x}{x^{2} + 1}dx \\v = \dfrac{x^{2} + 1}{2} \\\end{matrix} ight.

    Theo công thức tích phân từng phần ta được:

    D = \left. \ \left( \frac{x^{2} +1}{2}.\ln\frac{x^{2} + 1}{2} ight) ight|_{1}^{5} - \int_{1}^{5}{xdx}= 13\ln13 - \left. \ \frac{x^{2}}{2} ight|_{1}^{5} = 13\ln13 -12

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Tính giá trị biểu thức T

    Tính tổng T = \frac{C_{2018}^{0}}{3} -
\frac{C_{2018}^{1}}{4} + \frac{C_{2018}^{2}}{5} - \frac{C_{2018}^{3}}{6}
+ ... - \frac{C_{2018}^{2017}}{2020} +
\frac{C_{2018}^{2018}}{2021}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x^{2}(1 - x)^{2018} = x^{2} \cdot \sum_{k
= 0}^{2018}\mspace{2mu} C_{2018}^{k}x^{k}( - 1)^{k} = \sum_{k =
0}^{2018}\mspace{2mu} C_{2018}^{k}x^{k + 2}( - 1)^{k}.

    Do đó

    \int_{0}^{1}\mspace{2mu} x^{2}(1 -x)^{2018}dx = \int_{0}^{1}\mspace{2mu}\sum_{k =0}^{2018}\mspace{2mu} C_{2018}^{k}x^{k + 2}( - 1)^{k}dx.

    Mặt khác:

    \int_{0}^{1}\mspace{2mu}\sum_{k =0}^{2018}\mspace{2mu} C_{2018}^{k}x^{k + 2}( - 1)^{k}dx. =\left. \ \sum_{k = 0}^{2018}\mspace{2mu} C_{2018}^{k}\frac{x^{k + 3}}{k+ 3}( - 1)^{k} ight|_{0}^{1}= \sum_{k = 0}^{2018}\mspace{2mu}C_{2018}^{k} \cdot \frac{( - 1)^{k}}{k + 3} = T.

    Đặt t = 1 - x \Rightarrow dt = -
dx.

    Đổi cận x = 0 \Rightarrow t = 1x = 1 \Rightarrow t = 0. Khi đó

    \int_{0}^{1}\mspace{2mu}\mspace{2mu}x^{2}(1 - x)^{2018}dx = \int_{1}^{0}\mspace{2mu}\mspace{2mu}t^{2018}(1 - t)^{2}( - dt)

    = \int_{0}^{1}\mspace{2mu}\mspace{2mu}
t^{2018}\left( t^{2} - 2t + 1 ight)dt = \left. \ \left(
\frac{t^{2021}}{2021} - 2 \cdot \frac{t^{2020}}{2020} +
\frac{t^{2019}}{2019} ight) ight|_{0}^{1}

    = \frac{1}{2021} - \frac{2}{2020} +
\frac{1}{2019} = \frac{1}{1010 \cdot 2019 \cdot 2021} =
\frac{1}{4121202990}

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính tổng các giá trị tham số m

    Tổng tất cả các giá trị của tham số m thỏa mãn \int_{0}^{1}{\frac{9^{x} + 3m}{9^{x} + 3}dx} =
m^{2} - 1 bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \int_{0}^{1}{\frac{9^{x} + 3m}{9^{x} +
3}dx} = m^{2} - 1

    \Leftrightarrow
\int_{0}^{1}{\frac{9^{x}}{9^{x} + 3}dx} + m\int_{0}^{1}{\frac{3}{9^{x} +
3}dx} = m^{2} - 1

    \Leftrightarrow m^{2} -
m\int_{0}^{1}{\frac{3}{9^{x} + 3}dx} - \int_{0}^{1}{\frac{9^{x}}{9^{x} +
3}dx} - 1 = 0

    Phương trình trên là phương trình bậc hai đối với biến m, với các hệ số
    \left\{ \begin{matrix}a = 1 \\b = - \int_{0}^{1}{\dfrac{3}{9^{x} + 3}dx} \\c = - \int_{0}^{1}{\dfrac{9^{x}}{9^{x} + 3}dx} \\\end{matrix} ight..

    Áp dụng hệ thứ Vi- et \Rightarrow m_{1} +
m_{2} = \frac{- b}{a} = \int_{0}^{1}{\frac{3}{9^{x} + 3}dx} =
\frac{1}{2}

  • Câu 15: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho hai hàm số f(x)f( - x) liên tục trên tập số thực và thỏa mãn 2f(x) + 3f( - x) = \frac{1}{4 +
x^{2}}. Tính tích phân I = \int_{-
2}^{2}{f(x)dx}?

    Hướng dẫn:

    Đặt t = - x \Rightarrow dt = -
dx

    Đổi cận \left\{ \begin{matrix}
x = - 2 \Rightarrow t = 2 \\
x = 2 \Rightarrow t = - 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow I = - \int_{2}^{- 2}{f( - t)dt} =
\int_{- 2}^{2}{f( - x)dx}

    Theo bài ra ta có:

    2f(x) + 3f( - x) = \frac{1}{4 +
x^{2}}

    \Leftrightarrow 2\int_{- 2}^{2}{f(x)dx}
+ 3\int_{- 2}^{2}{f( - x)dx} = \int_{- 2}^{2}\frac{1}{4 +
x^{2}}dx

    \Leftrightarrow 2I + 3I = \int_{-
2}^{2}\frac{1}{4 + x^{2}}dx

    \Leftrightarrow I = \frac{1}{5}\int_{-
2}^{2}\frac{1}{4 + x^{2}}dx

    Đặt x = 2\tan u \Rightarrow dx =2.\frac{1}{\cos^{2}u}du = 2\left( 1 + \tan^{2}u ight)du

    Đổi cận \left\{ \begin{matrix}x = - 2 \Rightarrow u = - \dfrac{\pi}{4} \\x = 2 \Rightarrow u = \dfrac{\pi}{4} \\\end{matrix} ight.\Rightarrow I = \dfrac{1}{5}\int_{-\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{4}}{\frac{2\left( 1 + u^{2} ight)}{4 +4\tan^{2}u}du} = \frac{1}{10}\int_{-\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{4}}{du}

    = \left. \ \frac{1}{10}u ight|_{-
\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{4}} = \frac{1}{10}\left( \frac{\pi}{4} +
\frac{\pi}{4} ight) = \frac{\pi}{20}

  • Câu 16: Vận dụng cao
    Chọn kết quả đúng

    Bổ dọc một quả dưa hấu ta được thiết diện là hình elip có trục lớn là 28cm, trục nhỏ 25cm. Biết cứ 1000cm3 dưa hấu sẽ làm được cốc sinh tố giá 20.000 đồng. Hỏi từ quả dưa như trên có thể thu được bao nhiêu tiền từ việc bán nước sinh tố? (Biết rằng bề dày của vỏ dưa không đáng kể, kết quả đã được quy tròn)

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Giả sử thiết diện nằm trên hệ Oxy, tâm O trùng với tâm thiết diện

    Suy ra elip: \frac{x^{2}}{14^{2}} +
\frac{y^{2}}{12,5^{2}} = 1. Thể tích quả dưa hấu chính là thể tích vật thể thu được khi quay phần gạch chéo quanh trục Ox.

    \Rightarrow V = \left| \pi\int_{-
14}^{14}{12,5^{2}\left( 1 - \frac{x^{2}}{14^{2}} ight)dx} ight| =
\frac{8750\pi}{3}

    Số tiền thu được là:

    20000.\frac{8750\pi}{3} \approx 183259
\approx 183000 đồng.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính tích phân

    Tính tích phân I =\int_{0}^{\pi}{\cos^{3}x.\sin xdx}?

    Hướng dẫn:

    Đặt x = \pi - t. Ta có:

    I = - \int_{\pi}^{0}{\cos^{3}(\pi -t).\sin(\pi - t)dt} = - \int_{0}^{\pi}{\cos^{3}t.\sin tdt} suy ra 2I = 0 \Rightarrow I = 0.

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính giá trị của tích phân

    Tích phân I = \int_{0}^{a}{x\sqrt{x +
1}}dx có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Tích phân I = \int_{0}^{a}{x\sqrt{x +
1}}dx có giá trị là:

    I = \int_{0}^{a}{x\sqrt{x + 1}}dx =
\int_{0}^{a}{(x + 1)\sqrt{x + 1}}dx - \int_{0}^{a}\sqrt{x +
1}dx

    = \int_{0}^{a}(x + 1)^{\frac{3}{2}}dx -
\int_{0}^{a}(x + 1)^{\frac{1}{2}}dx

    = \left. \ \left\lbrack \frac{2}{5}(x +
1)^{\frac{5}{2}} ightbrack ight|_{0}^{a} - \left. \ \left\lbrack
\frac{2}{3}(x + 1)^{\frac{3}{2}} ightbrack ight|_{0}^{a}

    \  = \frac{2}{5}\sqrt{(x + 1)^{5}} -
\frac{2}{3}\sqrt{(x + 1)^{3}} + \frac{4}{15}

    Đáp án đúng là I = \frac{{2\sqrt {{{\left( {a + 1} ight)}^5}} }}{5} - \frac{{2\sqrt {{{\left( {a + 1} ight)}^3}} }}{3} + \frac{4}{{15}}.

  • Câu 19: Vận dụng cao
    Chọn phương án thích hợp

    Tích phân I = \int_{-\frac{\pi}{3}}^{\frac{\pi}{3}}{\frac{\sin x}{\left( \cos x +
\sqrt{3}\sin x \right)^{2}}dx} có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Tích phân I = \int_{-
\frac{\pi}{3}}^{\frac{\pi}{3}}{\frac{\sin x}{\left( \cos x +
\sqrt{3}\sin x ight)^{2}}dx} có gái trị là:

    Ta có:

    I = \int_{-
\frac{\pi}{3}}^{\frac{\pi}{3}}{\frac{\sin x}{\left( \cos x +
\sqrt{3}\sin x ight)^{2}}dx} = \int_{-
\frac{\pi}{3}}^{\frac{\pi}{3}}{\frac{\sin x}{4\left( \frac{1}{2}\cos x +
\frac{\sqrt{3}}{2}\sin x ight)^{2}}dx}

    Suy ra I = \int_{-
\frac{\pi}{3}}^{\frac{\pi}{3}}{\frac{\sin x}{4\left\lbrack \sin\left( x
+ \frac{\pi}{6} ight) ightbrack^{2}}dx}.

    Đặt u = x + \frac{\pi}{6} \Rightarrow x =
u - \frac{\pi}{6} \Rightarrow dx = du.

    Đổi cận\left\{ \begin{matrix}
x = - \frac{\pi}{3} \Rightarrow u = - \frac{\pi}{6} \\
x = \frac{\pi}{3} \Rightarrow u = \frac{\pi}{2} \\
\end{matrix} ight.

    I = \int_{-
\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{2}}{\frac{\sin\left( u - \frac{\pi}{6}
ight)}{4sin^{2}u}du} = \int_{-
\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{2}}{\frac{\sin u.cos\frac{\pi}{6} -
\sin\frac{\pi}{6}\cos u}{4sin^{2}u}du}

    = \frac{1}{8}\int_{-
\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{2}}{\frac{\sqrt{3}.sinu - \cos
u}{sin^{2}u}du} = \frac{1}{8}\left( \int_{-
\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{2}}{\frac{\sqrt{3}\sin u}{1 - cos^{2}u}du -
\int_{- \frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{2}}{\frac{\cos u}{sin^{2}u}du}}
ight)

    Xét I_{1} = \int_{-
\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{2}}{\frac{\sqrt{3}\sin u}{1 -
cos^{2}u}du}.

    Đặt t = \cos u,u \in \lbrack 0;\pibrack
\Rightarrow dt = - \sin udu.

    Đổi cận \left\{ \begin{matrix}u = - \dfrac{\pi}{6} \Rightarrow t = \dfrac{\sqrt{3}}{2} \\u = \dfrac{\pi}{2} \Rightarrow t = 0 \\\end{matrix} ight..

    \Rightarrow I_{1} =
\int_{\frac{\sqrt{3}}{2}}^{0}\frac{\sqrt{3}dt}{1 - t^{2}} =
\frac{\sqrt{3}}{2}\int_{\frac{\sqrt{3}}{2}}^{0}\left( \frac{1}{1 - t} +
\frac{1}{1 + t} ight)dt

    = \frac{\sqrt{3}}{2}\left. \ \left(
ln\left| \frac{t + 1}{t - 1} ight| ight)
ight|_{\frac{\sqrt{3}}{2}}^{0} = - \frac{\sqrt{3}}{2}\ln\left(
\frac{\sqrt{3} + 2}{- \sqrt{3} + 2} ight).

    Xét I_{2} = \int_{-
\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{2}}{\frac{\cos u}{sin^{2}u}du}.

    Đặt t = \sin u,u \in \left\lbrack -
\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2} ightbrack \Rightarrow dt = \cos
udu.

    Đổi cận \left\{ \begin{matrix}
u = - \frac{\pi}{6} \Rightarrow t = - \frac{1}{2} \\
u = \frac{\pi}{2} \Rightarrow t = 1 \\
\end{matrix} ight..

    I_{2} = \int_{-
\frac{1}{2}}^{1}{\frac{1}{t^{2}}du} = \left. \ \left( - \frac{1}{t}
ight) ight|_{- \frac{1}{2}}^{1} = - 3.

    \Rightarrow I = \frac{1}{8}\left( I_{1} -
I_{2} ight) = - \frac{\sqrt{3}}{16}\ln\left( \frac{\sqrt{3} + 2}{-
\sqrt{3} + 2} ight) + \frac{3}{8}.

    Đáp án đúng là I = -
\frac{\sqrt{3}}{16}\ln\left( \frac{\sqrt{3} + 2}{- \sqrt{3} + 2} ight)
+ \frac{3}{8}

  • Câu 20: Vận dụng cao
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hàm số f(x) là hàm số chẵn, liên tục trên đoạn \lbrack -1;1brack\int_{-1}^{1}{f(x)dx} = 4. Tính tích phân I = \int_{- 1}^{1}{\frac{f(x)}{1 +e^{x}}dx}?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số f(x) là hàm số chẵn, liên tục trên đoạn \lbrack -1;1brack\int_{-1}^{1}{f(x)dx} = 4. Tính tích phân I = \int_{- 1}^{1}{\frac{f(x)}{1 +e^{x}}dx}?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo