Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 12 Tích phân CTST (Mức Khó)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Tìm giá trị của tích phân I

    Tích phân I =
\int_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{2}}{\frac{\left( x^{3} + 2x \right)\cos
x + xcos^{2}x}{\cos x}dx} có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Tích phân I =
\int_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{2}}{\frac{\left( x^{3} + 2x ight)\cos
x + xcos^{2}x}{\cos x}dx}

    Ta có:

    I =
\int_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{2}}{\frac{\left( x^{3} + 2x ight)\cos
x + xcos^{2}x}{\cos x}dx}

    Xét I_{1} =
\int_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{2}}{x\cos xdx}.

    Đặt \left\{ \begin{matrix}
u = x \\
dv = \cos xdx \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
du = dx \\
v = \sin x \\
\end{matrix} ight..

    \Rightarrow I_{1} = \left. \ \left( x\sin
x ight) ight|_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{2}} -
\int_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{2}}{\sin xdx} = \frac{\pi}{4} -
\frac{\sqrt{3}}{2}.

    \Rightarrow I = \left. \ \left(
\frac{1}{4}x^{4} + x^{2} ight) ight|_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{2}}
+ I_{1} = \frac{5\pi^{4}}{324} + \frac{2\pi^{2}}{9} + \frac{\pi}{4} -
\frac{\sqrt{3}}{2}.

  • Câu 2: Vận dụng
    Xét tính đúng sai của mỗi ý hỏi

    Một người điều khiển ô tô đang ở đường dẫn muốn nhập làn vào đường cao tốc. Khi ô tô cách điểm nhập làn 200 m, tốc độ của ô tô là 36\ km/h. Hai giây sau đó, ô tô bắt đầu tăng tốc với tốc độ v(t) = at + b(a,b \in
\mathbb{R,}a > 0), trong đó t là thời gian tính bẳng giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc. Biết rằng ô tô nhập làn cao tốc sau 12 giây và duy trì sự tăng tốc trong 24 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc.

    a) Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là 180 m. Đúng||Sai

    b) Giá trị của b là 10. Đúng||Sai

    c) Quãng đường S(t) (đơn vị: mét) mà ô tô đi được trong thời gian t giây (0
\leq t \leq 24) kể từ khi tăng tốc được tính theo công thức S(t) = \int_{0}^{24}{v(t)dt} . Sai||Đúng

    d) Sau 24 giây kể từ khi tăng tốc, tốc độ của ô tô không vượt quá tốc độ tối đa cho phép là 100\ km/h. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Một người điều khiển ô tô đang ở đường dẫn muốn nhập làn vào đường cao tốc. Khi ô tô cách điểm nhập làn 200 m, tốc độ của ô tô là 36\ km/h. Hai giây sau đó, ô tô bắt đầu tăng tốc với tốc độ v(t) = at + b(a,b \in
\mathbb{R,}a > 0), trong đó t là thời gian tính bẳng giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc. Biết rằng ô tô nhập làn cao tốc sau 12 giây và duy trì sự tăng tốc trong 24 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc.

    a) Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là 180 m. Đúng||Sai

    b) Giá trị của b là 10. Đúng||Sai

    c) Quãng đường S(t) (đơn vị: mét) mà ô tô đi được trong thời gian t giây (0
\leq t \leq 24) kể từ khi tăng tốc được tính theo công thức S(t) = \int_{0}^{24}{v(t)dt} . Sai||Đúng

    d) Sau 24 giây kể từ khi tăng tốc, tốc độ của ô tô không vượt quá tốc độ tối đa cho phép là 100\ km/h. Sai||Đúng

    a) Ta có 36km/h = 10m/s.

    Sau 2s quãng đường ô tô đi được lúc chưa tăng tốc là: 2.10 = 20(m)

    Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là

    200 - 20 = 180(m)

    Do đó, a đúng

    b) Tại thời điểm lúc ô tô bắt đầu tăng tốc (t = 0) thì vận tốc của ô tô vẫn đang là 10(m/s) nên v(0) = 10 \Rightarrow a.0 + b = 10 \Rightarrow b =
10.

    Do đó, b đúng

    c) Quãng đường S(t) (đơn vị: mét) mà ô tô đi được trong thời gian t giây (0 \leq t \leq 24) kể từ khi tăng tốc được tính theo công thức S =
\int_{0}^{t}{v(t)dt}.

    Do đó, c sai

    d) Ta có: v(t) = at +
10(m/s).

    Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là 180(m) đi trong thời gian 12s nên ta có:

    S(12) = \int_{0}^{12}{v(t)dt} = 180
\Leftrightarrow \int_{0}^{12}{(at + 10)dt} = 180

    \Leftrightarrow a\int_{0}^{12}{tdt} +
\int_{0}^{12}{10dt} = 180

    \Leftrightarrow 72a + 120 = 180
\Rightarrow a = \frac{5}{6}

    Suy ra v(t) = \frac{5}{6}t +
10(m/s)

    Vậy sau 24 giây kể từ khi tăng tốc, tốc độ của ô tô là:

    v(24) = 30(m/s) = 108(km/h) >
100(km/h)

    Do đó, d sai

  • Câu 3: Vận dụng
    Tìm quãng đường vật chuyển động

    Một vật chuyển động với vận tốc đầu bằng 0, vận tốc biến đổi theo quy luật, và có gia tốc a = 0,3 (m/s2). Xác định quãng đường vật đó đi được trong 40 phút đầu tiên.

    Hướng dẫn:

    Ta có v(t) = \int_{}^{}{0,3dt} =
0,3t (do ban đầu vận tốc của vật bằng 0).

    Vậy quãng đường vật đi được trong 40 phút đầu tiên là:

    \int_{0}^{40.60}{0,3tdt} =
\frac{0,3}{2}.t^{2}|_{0}^{2400} = 864000(m)

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Biết rằng \int_{3}^{4}{\frac{5x -8}{x^{2} - 3x + 2}dx} = a\ln3 + b\ln2 + c\ln5 với a;b;c là các số hữu tủ. Giá trị của 2^{a - 3b + c} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \int_{3}^{4}{\frac{5x - 8}{x^{2} - 3x +2}dx} = \int_{3}^{4}{\left( \frac{3}{x - 1} + \frac{2}{x - 2}ight)dx}

    = \left. \ 3\ln|x - 1| ight|_{3}^{4} +2\left. \ \ln|x - 2| ight|_{3}^{4}

    = 3\ln2 - 3\ln2 + 2\ln2 = - \ln2 +3\ln3

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}a = 3 \\b = - 1 \\c = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow 2^{a - 3b + c} = 2^{6} =64

  • Câu 5: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Một xe ô tô sau khi chờ hết đèn đỏ đã bắt đầu tăng tốc liên tục. Sau 10 giây thì ôtô đạt vận tốc cao nhất v =
50m/s, sau đó giảm dần và dừng lại. Hàm vận tốc được biểu thị bằng đồ thị là đường cong parabol như hình bên dưới. Tính quãng đường xe ôtô bắt đầu chạy sau khi chờ hết đèn đỏ đến khi dừng lại (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

    Đáp án: 667m

    Đáp án là:

    Một xe ô tô sau khi chờ hết đèn đỏ đã bắt đầu tăng tốc liên tục. Sau 10 giây thì ôtô đạt vận tốc cao nhất v =
50m/s, sau đó giảm dần và dừng lại. Hàm vận tốc được biểu thị bằng đồ thị là đường cong parabol như hình bên dưới. Tính quãng đường xe ôtô bắt đầu chạy sau khi chờ hết đèn đỏ đến khi dừng lại (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

    Đáp án: 667m

    Giả sử hàm số biểu thị cho vận tốc có dạng (P):v(t) = at^{2} + bt + c\left( a,b,c\mathbb{\in
R} ight)

    Do (P) đi qua gốc O nên c =
0

    (P) có đỉnh là I(10;50) \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
\frac{- b}{2a} = 10 \\
50 = a.100 + b.10 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = - \frac{1}{2} \\
b = 10 \\
\end{matrix} ight.

    Do đó (P):v(t) = - \frac{1}{2}t^{2} +
10t

    Xe dừng lại khi v(t) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
t = 0 \\
t = 20 \\
\end{matrix} ight.

    Quảng đường xe ô tô di chuyển trong 20 giây là S = \int_{0}^{20}{\left( - \frac{1}{2}t^{2} + 10t
ight)dt} \approx 667m

  • Câu 6: Vận dụng
    Chọn phương án đúng

    Tích phân I = \int_{0}^{1}{\frac{3 +
4x}{\sqrt{3 + 2x - x^{2}}}dx} có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left( 3 + 3x - x^{2} ight)'
= 3 - 2x3 + 4x = 9 - 2(3 -
2x)

    \Rightarrow I = \int_{0}^{1}{\frac{3 +
4x}{\sqrt{3 + 2x - x^{2}}}dx} = \int_{0}^{1}{\frac{7 - 2(2 -
2x)}{\sqrt{3 + 2x - x^{2}}}dx}

    = \int_{0}^{1}{\frac{7}{\sqrt{3 + 2x -
x^{2}}}dx} - \int_{0}^{1}{\frac{2(2 - 2x)}{\sqrt{3 + 2x -
x^{2}}}dx}.

    Xét I_{1} = \int_{0}^{1}{\frac{7}{\sqrt{3
+ 2x - x^{2}}}dx} = \int_{0}^{1}{\frac{7}{\sqrt{4 - (x -
1)^{2}}}dx}.

    Đặt x - 1 = 2sint,t \in \left\lbrack -
\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2} ightbrack \Rightarrow dx =
2costdt.

    Đổi cận \left\{ \begin{matrix}
x = 0 \Rightarrow t = - \frac{\pi}{6} \\
x = 1 \Rightarrow t = 0 \\
\end{matrix} ight..

    \Rightarrow I_{1} = \int_{-\frac{\pi}{6}}^{0}{\frac{14cost}{\sqrt{4 - 4\sin^{2}t}}dt} =\frac{7\pi}{6}.

    Xét I_{2} = \int_{0}^{1}{\frac{2(2 -
2x)}{\sqrt{3 + 2x - x^{2}}}dx}.

    Đặt t = 3 + 2x - x^{2} \Rightarrow dt =
(2 - 2x)dx.

    Đổi cận\left\{ \begin{matrix}
x = 0 \Rightarrow t = 3 \\
x = 1 \Rightarrow t = 4 \\
\end{matrix} ight..

    \Rightarrow I_{2} =
\int_{3}^{4}{\frac{2}{\sqrt{t}}dt} = 4\left. \ \left( t^{\frac{1}{2}}
ight) ight|_{3}^{4} = 4\left( 2 - \sqrt{3} ight).

    I = I_{1} - I_{2} = \frac{7\pi}{6} +
4\sqrt{3} - 8.

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Tính tích phân I

    Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn \lbrack - 6;5brack có đồ thị gồm hai đoạn thẳng và nửa đường tròn như hình vẽ:

    Tính giá trị I = \int_{-
6}^{5}{\left\lbrack f(x) + 2 ightbrack dx}?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Dựa vào đồ thị ta có: A( - 6; - 1),B( -
2;1) suy ra phương trình đường thẳng AB:y = \frac{1}{2}x + 2

    \Rightarrow I_{1} = \int_{0}^{-
2}{\left\lbrack \frac{1}{2}x + 2 + 2 ightbrack dx} = 8

    Phương trình đường tròn (C): x^{2} + (y - 1)^{2} = 4 \Rightarrow y = 1 +
\sqrt{4 - x^{2}}

    \Rightarrow I_{2} = \int_{-
2}^{2}{\left\lbrack 1 + \sqrt{4 - x^{2}} + 2 ightbrack dx} = 12 +
2\pi

    Điểm C(2;1),D(5;3) nên phương trình đường thẳng CD là: y = \frac{2}{3}x - \frac{1}{3}

    \Rightarrow I_{3} =
\int_{2}^{5}{\left\lbrack \frac{2}{3}x - \frac{1}{3} + 2 ightbrack
dx} = 12

    Vậy I = I_{1} + I_{2} + I_{3} = 32 +
2\pi

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Tính quãng đường s của vật di chuyển được

    Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc (km/h) phụ thuộc thời gian t (h) có đồ thị của vận tốc như hình dưới. Trong khoảng thời gian 1 giờ kể từ khi bắt đầu chuyển động, đồ thị đó là một phần của đường parabol có đỉnh I(2;9) và trục đối xứng song song với trục tung, khoảng thời gian còn lại đồ thị là một đoạn thẳng song song với trục hoành. Tính quãng đường s mà vật di chuyển được trong 3 giờ đó (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

    Hướng dẫn:

    Ta tìm được phương trình của parabol là

    (P):v(t) = - \frac{5}{4}t^{2} + 5t +
4.

    Khi t = 1 thì v(1) = - \frac{5}{4} + 5 + 4 =
\frac{31}{4}(km/h)

    Vậy v(t) = \left\{ \begin{matrix}
- \frac{5}{4}t^{2} + 5t + 4;\ \ \ 0 \leq t \leq 1 \\
\frac{31}{4};\ \ \ 1 < \ t \leq 3 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy quãng đường mà vật di chuyển được trong 3 giờ là:

    s = \int_{0}^{1}{\left( -
\frac{5}{4}t^{2} + 5t + 4 ight)dt} + \frac{31}{4}.2

    = \frac{73}{12} + \frac{31}{2} =
\frac{259}{12} \approx 21,58(km/h)

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm giá trị tích phân I

    Tích phân I = \int_{-
1}^{0}{\frac{2x}{x^{2} + 1}dx} có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Tích phân I = \int_{-
1}^{0}{\frac{2x}{x^{2} + 1}dx} ta nhận thấy: \left( x^{2} + 1 ight)' = 2x.

    Ta đặt: t = x^{2} + 1 \Rightarrow dt =
2xdx.

    Đổi cận: \left\{ \begin{matrix}
x = - 1 \Rightarrow t = 2 \\
x = 0 \Rightarrow t = 1 \\
\end{matrix} ight..

    \Rightarrow I =
{\int_{2}^{1}{\frac{1}{t}dt = \left. \ \left( \ln|t| ight)
ight|}}_{2}^{1} = - ln2.

    Đáp án đúng là I = - ln2.

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Ghi đáp án vào ô trống

    Bác Tư làm một cái cửa nhà hình parabol có chiều cao từ mặt đất đến đỉnh là 2,25 mét, chiều rộng tiếp giáp với mặt đất là 3 mét. Giá thuê mỗi mét vuông là 1500000 đồng. Tính số tiền bác Tư phải trả.

    Đáp án: 6750000 đồng.

    Đáp án là:

    Bác Tư làm một cái cửa nhà hình parabol có chiều cao từ mặt đất đến đỉnh là 2,25 mét, chiều rộng tiếp giáp với mặt đất là 3 mét. Giá thuê mỗi mét vuông là 1500000 đồng. Tính số tiền bác Tư phải trả.

    Đáp án: 6750000 đồng.

    Gọi phương trình parabol (P):y = ax^{2} +
bx + c.

    Do tính đối xứng của parabol nên ta có thể chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho ( P) có đỉnh I ∈ Oy (như hình vẽ)

    Ta có hệ phương trình: \left\{
\begin{matrix}
\frac{9}{4} = c\ (I \in (P))\ \ \ \ \ \ \  \\
\frac{9}{4}a - \frac{3}{2}b + c = 0 \\
\frac{9}{4}a - \frac{3}{2}b + c = 0 \\
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
c = \frac{9}{4} \\
a = - 1 \\
b = 0 \\
\end{matrix} ight.\  ight.

    Vậy (P):y = - x^{2} +
\frac{9}{4}

    Dựa vào đồ thị, diện tích cửa parabol là: S = \int_{\frac{- 3}{2}}^{\frac{3}{2}}\left( -
x^{2} + \frac{9}{4} ight)dx = 2\left. \ \left( - \frac{x}{3}^{3} +
\frac{9}{4}x ight) ight|_{0}^{\frac{9}{4}} =
\frac{9}{2}(m^{2}).

    Số tiền phải trả là \frac{9}{2}.1500000 =
6750000 đồng.

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Tính tích phân I

    Tích phân I =
\int_{0}^{\frac{\pi}{4}}{\frac{1}{9cos^{2}x - sin^{2}x}dx} có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Tích phân I =
\int_{0}^{\frac{\pi}{4}}{\frac{1}{9cos^{2}x - sin^{2}x}dx} có giá trị là:

    Ta biến đổi: I =
\int_{0}^{\frac{\pi}{4}}{\frac{1}{9cos^{2}x - sin^{2}x}dx} =
\int_{0}^{\frac{\pi}{4}}{\frac{1}{cos^{2}x\left( 9 - tan^{2}x
ight)}dx}.

    Nhận thấy:\left( \tan x ight)' =
\frac{1}{cos^{2}x}. Ta dùng đổi biến số.

    Đặt t = \tan x \Rightarrow dt =
\frac{1}{cos^{2}x}dx.

    Đổi cận\left\{ \begin{matrix}
x = 0 \Rightarrow t = 0 \\
x = \frac{\pi}{4} \Rightarrow t = 1 \\
\end{matrix} ight..

    I = \int_{0}^{1}{\frac{1}{9 - t^{2}}dt} =
\frac{1}{6}\int_{0}^{1}{\left( \frac{1}{3 - t} + \frac{1}{3 + t}
ight)dt}

    = \left. \ \left( \frac{1}{6}\ln\left| \frac{3 + t}{3 - t}
ight| ight) ight|_{0}^{1} = \frac{1}{6}ln2.

    Đáp án đúng là I = \frac{1}{6}\ln 2.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính quãng đường S của viên đạn

    Một viên đạn được bắn theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu 29,4 m/s. Gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2. Tính quãng đường S viên đạn đi được từ lúc bắn lên cho đến khi chạm đất.

    Hướng dẫn:

    Ta có công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được là v^{2} - {v_{0}}^{2} = 2as

    \Rightarrow s = \frac{v^{2} -
{v_{0}}^{2}}{2a} = \frac{0 - 29,4^{2}}{- 2.9,8} = 44,1(m)

    Quãng đường đi được từ lúc bắn đến khi chạm đất là s = 44,1.2 = 88,2(m)

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính tích phân I

    Tích phân I =
\int_{0}^{\frac{\pi}{4}}{\frac{2x - \sin x}{2 - 2cosx}dx} có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Ta biến đổi:

    I =
\int_{\frac{\pi}{3}}^{\frac{\pi}{4}}{\frac{2x - \sin x}{2 - 2cosx}dx} =
\int_{\frac{\pi}{3}}^{\frac{\pi}{2}}{\frac{x}{1 - \cos x}dx} -
\frac{1}{2}\int_{\frac{\pi}{3}}^{\frac{\pi}{2}}{\frac{\sin x}{1 - \cos
x}dx}.

    Xét I_{1} =
\int_{\frac{\pi}{3}}^{\frac{\pi}{2}}{\frac{x}{1 - \cos x}dx} =
\frac{1}{2}\int_{\frac{\pi}{3}}^{\frac{\pi}{2}}{\frac{x}{sin^{2}\frac{x}{2}}dx}.

    Đặt \left\{ \begin{matrix}
u = x \\
dv = \frac{1}{sin^{2}\frac{x}{2}}dx \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
du = dx \\
v = - 2cot\frac{x}{2} \\
\end{matrix} ight..

    \Rightarrow I_{1} =
\frac{1}{2}\left\lbrack \left. \ \left( - 2x.cot\frac{x}{2} ight)
ight|_{\frac{\pi}{3}}^{\frac{\pi}{2}} +
2\int_{\frac{\pi}{3}}^{\frac{\pi}{2}}{\cot\frac{x}{2}dx} ightbrack

    =
\frac{1}{2}\left\lbrack - \pi + \frac{2\pi\sqrt{3}}{3} + 4ln\sqrt{2}
ightbrack.

    Xét I_{2} =
\frac{1}{2}\int_{\frac{\pi}{3}}^{\frac{\pi}{2}}{\frac{\sin x}{1 - \cos
x}dx}.

    Đặt t = 1 - \cos x \Rightarrow dt = \sin xdx.

    Đổi cận \left\{ \begin{matrix}
x = \frac{\pi}{3} \Rightarrow t = \frac{1}{2} \\
x = \frac{\pi}{2} \Rightarrow t = 1 \\
\end{matrix} ight..

    \Rightarrow I_{2} =
\frac{1}{2}{\int_{\frac{1}{2}}^{1}{\frac{1}{t}dt = \frac{1}{2}\left. \
\left( \ln|t| ight) ight|}}_{\frac{1}{2}}^{1} =
\frac{1}{2}ln2.

    I = I_{1} - I_{2} = \frac{1}{2}\left( -
\pi + \frac{2\pi\sqrt{3}}{3} + 4ln\sqrt{2} - ln2 ight).

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Tính quãng đường người chạy được

    Một người chạy trong thời gian 1 giờ, vận tốc v (km/h) phụ thuộc thời gian t (h) có đồ thị là một phần của đường thẳng parabol với I\left( \frac{1}{2};8 \right) và trục đối xứng song song với trục tung như hình bên. Tính quãng đường s người đó chạy được trong khoảng thời gian 45 phút, kể từ khi bắt đầu chạy

    Hướng dẫn:

    Ta tìm được phương trình của parabol là

    (P):v(t) = - 32t^{2} + 32t

    Quãng đường s mà người đó chạy được trong khoảng thời gian 0,75 (h) là:

    s = \int_{0}^{0,75}{\left( - 32t^{2} +
32t ight)dt}

    = \left( - \frac{32}{3}t^{3} + 16t^{2}
ight)|_{0}^{0,75} = 4,5(km)

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính quãng đường chuyển động

    Một ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s thì tài xế đạp phanh; từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = - 5t + 10(m/s), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?

    Hướng dẫn:

    Nguyên hàm của hàm vận tốc chính là quãng đường s(t) mà ô tô đi được sau quãng đường t giây kể từ lúc tài xế đạp phanh xe.

    Vào thời điểm người lái xe bắt đầu đạp phanh ứng với t = 0.

    Thời điểm ô tô dừng lại ứng với t_{1}, khi đó v\left( t_{1} ight) = 0 \Leftrightarrow t_{1} =
2.

    Vậy từ lúc đạp phanh đến khi dừng lại quãng đường ô tô đi được là:

    S = \int_{0}^{2}( - 5t + 10)dt = \left(
- \frac{5}{2}t^{2} + 10t ight)|_{0}^{2} = 10(m)

  • Câu 16: Thông hiểu
    Xác định tích phân I

    Tích phân I = \int_{- 1}^{1}\left( ax^{3}
+ \frac{b}{x + 2} \right)dx có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Tích phân I = \int_{- 1}^{1}\left( ax^{3}
+ \frac{b}{x + 2} ight)dx có giá trị là:

    I = \int_{- 1}^{1}\left( ax^{3} +
\frac{b}{x + 2} ight)dx = \left. \ \left( \frac{a}{4}x^{4} + b\ln|x +
2| ight) ight|_{- 1}^{1} = bln3.

    Đáp án đúng là I = bln3.

  • Câu 17: Vận dụng
    Chọn đáp án chính xác

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên khoảng (0; + \infty) thỏa mãn f(x) = x.\ln\left\lbrack\frac{x^{3}}{xf'(x) - f(x)} ightbrack và f(1) = 0. Giá trị tích phân D = \int_{1}^{5}{f(x)dx} bằng:

    Hướng dẫn:

    Từ giả thiết ta có:

    f(x) = x.\ln\left\lbrack\frac{x^{3}}{xf'(x) - f(x)} ightbrack

    \Leftrightarrow \frac{f(x)}{x} =
\ln\left\lbrack \frac{x^{3}}{xf'(x) - f(x)}
ightbrack

    \Leftrightarrow e^{\frac{f(x)}{x}} =
\frac{x^{3}}{xf'(x) - f(x)}

    \Leftrightarrow \frac{xf'(x) -
f(x)}{x^{2}}.e^{\frac{f(x)}{x}} = x

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\frac{f(x)}{x} ightbrack'.e^{\frac{f(x)}{x}} = x(*)

    Lấy nguyên hàm hai vế của (*) suy ra e^{\frac{f(x)}{x}} = \frac{x^{2}}{2} +
C

    f(1) = 0 \Rightarrow C =
\frac{1}{2} nên e^{\frac{f(x)}{x}}
= \frac{x^{2}}{2} + \frac{1}{2} \Rightarrow f(x) = x\ln\frac{x^{2} +
1}{2};\forall x \in (0; + \infty)

    D = \int_{1}^{5}{f(x)dx} =\int_{1}^{5}{x.\ln\frac{x^{2} + 1}{2}dx}(**)

    Đặt \left\{ \begin{matrix}u = \ln\dfrac{x^{2} + 1}{2} \\dv = xdx \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}du = \dfrac{2x}{x^{2} + 1}dx \\v = \dfrac{x^{2} + 1}{2} \\\end{matrix} ight.

    Theo công thức tích phân từng phần ta được:

    D = \left. \ \left( \frac{x^{2} +1}{2}.\ln\frac{x^{2} + 1}{2} ight) ight|_{1}^{5} - \int_{1}^{5}{xdx}= 13\ln13 - \left. \ \frac{x^{2}}{2} ight|_{1}^{5} = 13\ln13 -12

  • Câu 18: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Một ô tô đang chạy đều với vận tốc 15 m/s thì phía trước xuất hiện chướng ngại vật nên người lái đạp phanh gấp. Kể từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với gia tốc -
a m/s2. Biết ô tô chuyển động thêm được 20 m thì dừng hẳn. Hỏi a thuộc khoảng nào dưới đây:

    Hướng dẫn:

    Từ giả thiết ta có v = \int_{}^{}{( -
a)dt} \Rightarrow v = 15 - at

    s = \int_{}^{}{tdt} = \int_{}^{}{(15 -
at)dt} \Rightarrow s = 15t - \frac{at^{2}}{2}

    Ô tô chuyển động được 20m thì dừng tại thời điểm

    Suy ra

    \left\{ \begin{matrix}
v = 0 \\
s = 20 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
15 - at_{1} = 0 \\
15t_{1} - \frac{a{t_{1}}^{2}}{2} = 20 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
at_{1} = 15 \\
15t_{1} - \frac{15t_{1}}{2} = 20 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
15 - at_{1} = 0 \\
t_{1} = \frac{8}{3} \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow a = \frac{45}{8} \Rightarrow a
\in (5;6)

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính tích phân

    Cho hàm số f(x) đồng biến và có đạo hàm cấp hai trên đoạn \lbrack
0;2brack và thỏa mãn 2\left\lbrack f(x) ightbrack^{2} -
f(x).f''(x) + \left\lbrack f'(x) ightbrack^{2} =
0 với \forall x \in \lbrack
0;2brack. Biết rằng f(0) = 1;f(2)
= e^{6} khi đó tích phân M =
\int_{- 2}^{0}{(2x + 1)f(x)dx} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    2\left\lbrack f(x) ightbrack^{2} -
f(x).f''(x) + \left\lbrack f'(x) ightbrack^{2} =
0

    \Leftrightarrow f(x).f''(x) -
\left\lbrack f'(x) ightbrack^{2} = 2\left\lbrack f(x)
ightbrack^{2}

    \Leftrightarrow
\frac{f(x).f''(x) - \left\lbrack f'(x)
ightbrack^{2}}{\left\lbrack f(x) ightbrack^{2}} = 2

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\frac{f'(x)}{f(x)} ightbrack' = 2 \Leftrightarrow
\int_{}^{}{\left\lbrack \frac{f'(x)}{f(x)} ightbrack'dx} =
\int_{}^{}{2dx}

    \Leftrightarrow \frac{f'(x)}{f(x)} =
2x + C_{1} \Leftrightarrow \ln\left| f(x) ight| = x^{2} + C_{1}x +
C_{2}

    Theo bài ra ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
f(0) = 1 \\
f(2) = e^{6} \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
ln1 = C_{2} \\
4 + 2C_{1} = 6 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
C_{2} = 0 \\
C_{1} = 1 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \ln\left| f(x) ight| =
x^{2} + x \Rightarrow f(x) = e^{x^{2} + x}

    \Rightarrow M = \int_{- 2}^{0}{(2x +
1)e^{x^{2} + x}dx} = \left. \ e^{x^{2} + x} ight|_{- 2}^{0} = 1 -
e^{2}

  • Câu 20: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho hai hàm số f(x)f( - x) liên tục trên tập số thực và thỏa mãn 2f(x) + 3f( - x) = \frac{1}{4 +
x^{2}}. Tính tích phân I = \int_{-
2}^{2}{f(x)dx}?

    Hướng dẫn:

    Đặt t = - x \Rightarrow dt = -
dx

    Đổi cận \left\{ \begin{matrix}
x = - 2 \Rightarrow t = 2 \\
x = 2 \Rightarrow t = - 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow I = - \int_{2}^{- 2}{f( - t)dt} =
\int_{- 2}^{2}{f( - x)dx}

    Theo bài ra ta có:

    2f(x) + 3f( - x) = \frac{1}{4 +
x^{2}}

    \Leftrightarrow 2\int_{- 2}^{2}{f(x)dx}
+ 3\int_{- 2}^{2}{f( - x)dx} = \int_{- 2}^{2}\frac{1}{4 +
x^{2}}dx

    \Leftrightarrow 2I + 3I = \int_{-
2}^{2}\frac{1}{4 + x^{2}}dx

    \Leftrightarrow I = \frac{1}{5}\int_{-
2}^{2}\frac{1}{4 + x^{2}}dx

    Đặt x = 2\tan u \Rightarrow dx =2.\frac{1}{\cos^{2}u}du = 2\left( 1 + \tan^{2}u ight)du

    Đổi cận \left\{ \begin{matrix}x = - 2 \Rightarrow u = - \dfrac{\pi}{4} \\x = 2 \Rightarrow u = \dfrac{\pi}{4} \\\end{matrix} ight.\Rightarrow I = \dfrac{1}{5}\int_{-\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{4}}{\frac{2\left( 1 + u^{2} ight)}{4 +4\tan^{2}u}du} = \frac{1}{10}\int_{-\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{4}}{du}

    = \left. \ \frac{1}{10}u ight|_{-
\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{4}} = \frac{1}{10}\left( \frac{\pi}{4} +
\frac{\pi}{4} ight) = \frac{\pi}{20}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (15%):
    2/3
  • Thông hiểu (55%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo