Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 12 Phương trình đường phẳng (Mức Dễ)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn phương án đúng

    Trong không gianOxyz, tọa độ hình chiếu vuông góc của M(1;0;1) lên đường thẳng (\Delta):\frac{x}{1} =
\frac{y}{2} = \frac{z}{3}

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng (\Delta) có vtcp \overrightarrow{u} = (1;2;3)và có phương trình tham số là: \left\{
\begin{matrix}
x = t \\
y = 2t \\
z = 3t \\
\end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in R} \right).

    Gọi N(t;2t;3t) \in \Delta là hình chiếu vuông góc của M lên \Delta, khi đó:

    \overrightarrow{MN}.\overrightarrow{u} =
0

    \Leftrightarrow (t - 1) + (2t - 0).2 +
(3t - 1).3 = 0

    \Leftrightarrow 14t - 4 = 0
\Leftrightarrow t = \frac{2}{7} \Rightarrow N\left(
\frac{2}{7};\frac{4}{7};\frac{6}{7} \right)

  • Câu 2: Nhận biết
    Viết phương trình đường thẳng

    Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A( - 2;3;2)B(5;4; - 1)

    Hướng dẫn:

    Vectơ chỉ phương của đường thẳng cần tìm là \overrightarrow{AB} = (7;1; - 3) và đường thẳng đi qua điểm A( - 2;3;2).

    Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là: \frac{x + 2}{7} = \frac{y - 3}{1} = \frac{z - 2}{-
3}.

  • Câu 3: Nhận biết
    Định tọa độ hình chiếu của A trên Ox

    Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm A(8;1;2) trên trục Ox có tọa độ là

    Hướng dẫn:

    Hình chiếu vuông góc của điểm A(8;1;2) trên trục Ox (8;0;0).

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định phương trình tham số của đường thẳng

    Viết phương trình tham số của đường thẳng (D) qua I(1, - 3,2) và song song với đường thẳng (d):x = 3 + 4t;y = 2 - 2t;z = 3t - 1\left(
t\mathbb{\in R} \right)

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (D)//(d) nên một vectơ chỉ phương của (D):\overrightarrow{a} =
\overrightarrow{e_{1}} = (1,0,0)\ \ hay\ \ \overrightarrow{a} = - ( -
1,0,0)

    \left\{ \begin{matrix}
x = 1+4t \\
y = -3-2t \\
z = 2+3t \\
\end{matrix} \right.\ \ \ ;t\mathbb{\in R} hay (D)\left\{ \begin{matrix}
x = 1 - 4m \\
y = 2m - 3 \\
z = 2 - 3m \\
\end{matrix} \right.\ ;m\mathbb{\in R}

  • Câu 5: Nhận biết
    Vị trí tương đối của hai đường thẳng

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = - 1 + 3t \\
y = - t \\
z = 1 - 2t \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight)d':\frac{x - 1}{- 3} = \frac{y - 2}{1} =
\frac{z - 3}{2}. Vị trí tương đối của dd'

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng d có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u_{d}} = (3; - 1; - 2) và đi qua điểm M(−1; 0; 1).

    Đường thẳng d’ có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u_{d'}} = ( -
3;1;2).

    Hai vectơ \overrightarrow{u_{d}}\overrightarrow{u_{d'}} cùng phương và điểm M không thuộc đường thẳng d’.

    Do đó hai đường thẳng d và d’ song song với nhau.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn phương trình tham số

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d đi qua điểm A(1;2;3) và vuông góc với mặt phẳng (\alpha):4x + 3y - 7z + 1 = 0. Phương trình tham số của d là:

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (\alpha) nên nhận vectơ \overrightarrow{n_{(\alpha)}} làm véc-tơ chỉ phương.

    Suy ra, phương trình đường thẳng: \left\{
\begin{matrix}
x = 1 + 4t \\
y = 2 + 3t \\
z = 3 - 7t \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight).

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định phương trình tham số của d’

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:\frac{x - 12}{4} = \frac{y - 9}{3} = \frac{z -
1}{1}, và mặt thẳng (P)\ :3x + 5y -
z - 2 = 0. Gọi d'là hình chiếu của d lên (P).Phương trình tham số của d'

    Hướng dẫn:

    Cách 1:

    Gọi A = d \cap (P)

    \begin{matrix}
A \in d \Rightarrow A(12 + 4a;9 + 3a;1 + a) \\
A \in (P) \Rightarrow a = - 3 \Rightarrow A(0;0; - 2) \\
\end{matrix}

    d đi qua điểm B(12;9;1)

    Gọi H là hình chiếu của B lên (P)

    (P)có vectơ pháp tuyến \overrightarrow{n_{P}} = (3;5; - 1)

    BH đi qua B(12;9;1) và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{BH}} = \overrightarrow{n_{P}} =
(3;5; - 1)

    \begin{matrix}
BH:\left\{ \begin{matrix}
x = 12 + 3t \\
y = 9 + 5t \\
z = 1 - t \\
\end{matrix} ight.\  \\
H \in BH \Rightarrow H(12 + 3t;9 + 5t;1 - t) \\
H \in (P) \Rightarrow t = - \frac{78}{35} \Rightarrow H\left(
\frac{186}{35}; - \frac{15}{7};\frac{113}{35} ight) \\
\overrightarrow{AH} = \left( \frac{186}{35}; -
\frac{15}{7};\frac{183}{35} ight) \\
\end{matrix}

    d' đi qua A(0;0; - 2) và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{d'}} = (62; -
25;61)

    Vậy phương trình tham số của d'\left\{ \begin{matrix}
x = 62t \\
y = - 25t \\
z = - 2 + 61t \\
\end{matrix} ight.

    Cách 2:

     

    • Gọi (Q) qua d và vuông góc với (P)

     

    d đi qua điểm B(12;9;1) và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{d}} = (4;3;1)

    (P) có vectơ pháp tuyến \overrightarrow{n_{P}} = (3;5; - 1)

    (Q) qua B(12;9;1) có vectơ pháp tuyến \overrightarrow{n_{Q}} = \left\lbrack
\overrightarrow{a_{d}},\overrightarrow{n_{P}} ightbrack = ( -
8;7;11)

    (Q):8x - 7y - 11z - 22 = 0

     

    • d' là giao tuyến của (Q)(P)

     

    Tìm một điểm thuộc d', bằng cách cho y = 0

    Ta có hệ \left\{ \begin{matrix}
3x - z = 2 \\
8x - 11z = 22 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 0 \\
y = - 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow M(0;0; - 2) \in d'

    d' đi qua điểm M(0;0; - 2)và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{d}} = \left\lbrack
\overrightarrow{n_{P}};\overrightarrow{n_{Q}} ightbrack = (62; -
25;61)

    Vậy phương trình tham số của d'\left\{ \begin{matrix}
x = 62t \\
y = - 25t \\
z = - 2 + 61t \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 8: Nhận biết
    Vecto chỉ phương của đường thẳng

    Trong không gian Oxyz, một đường thẳng (d) có:

    Hướng dẫn:

     Trong không gian Oxyz, một đường thẳng (d) có vô số vecto chỉ phương.

  • Câu 9: Nhận biết
    Tìm phương trình thích hợp

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \left( \alpha  \right):x - 2y + 2z - 3 = 0. Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua A(2; 1; -5)  và vuông góc với \left( \alpha  \right) là

    Hướng dẫn:

    \left( \alpha  ight) có vectơ pháp tuyến 

    Vì d vuông góc với \left( \alpha  ight) nên d có vectơ chỉ phương \overrightarrow {{n_{\left( \alpha  ight)}}}  = \overrightarrow {{a_d}}  = \left( {1; - 2;2} ight)

    d đi qua A và có vectơ chỉ phương \overrightarrow {{a_d}}  = \left( {1; - 2;2} ight)

    Vậy phương trình tham số của B là \left\{ \begin{matrix}
x = 2 + t \\
y = 1 - 2t \\
z = - 5 + 2t \\
\end{matrix} ight.\ .

  • Câu 10: Nhận biết
    Xác định phương trình đường thẳng d

    Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d đi qua điểm M(2;2;1) và có một vecto chỉ phương \overrightarrow{u} = (5;2; - 3). Phương trình của d là:

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng d đi qua điểm M(2;2;1) và có một vectơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (5;2; - 3), phương trình của d\left\{ \begin{matrix}
x = 2 + 5t \\
y = 2 + 2t \\
z = 1 - 3t \\
\end{matrix} \right.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm tọa độ hình chiếu của M

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm M(2;3;4) trên mặt phẳng (P):2x - y - z + 6 = 0 là điểm nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Gọi ∆ là đường thẳng đi qua M và vuông góc mặt phẳng (P).

    Khi đó phương trình tham số của ∆ là \left\{ \begin{matrix}
x = 2 + 2t \\
y = 3 - t \\
z = 4 - t \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight)

    Gọi M’ là hình chiếu vuông góc của M trên mặt phẳng (M).

    Tọa độ điểm M’ là nghiệm của hệ phương trình: \left\{ \begin{matrix}x = 2 + 2t \\y = 3 - t \\z = 4 - t \\2x - y - z + 6 = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}t = - \dfrac{1}{2} \\x = 1 \\y = \dfrac{7}{2} \\z = \dfrac{9}{2} \\\end{matrix} ight.

    Vậy M'\left(
1;\frac{7}{2};\frac{9}{2} ight)

  • Câu 12: Nhận biết
    Tìm phương trình tham số của đường thẳng

    Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua hai điểm A(1;2; - 3)B(2; - 3;1) có phương trình tham số là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \overrightarrow{AB} = (1; -
5;4)

    Đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 2; −3) và B(2; −3; 1) có phương trình tham số là \left\{ \begin{matrix}
x = 1 - t \\
y = 2 + 5t \\
z = - 3 - 4t \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight)

    Với t = −2, ta được M(3; −8; 5) thuộc đường thẳng AB. Khi đó, đường thẳng AB có phương trình tham số \left\{
\begin{matrix}
x = 3 - t \\
y = - 8 + 5t \\
z = 5 - 4t \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight).

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = 2 + 2t \\
y = - 3t \\
z = - 3 + 5t \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight). Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của d?

    Hướng dẫn:

    Ta có: d:\left\{ \begin{matrix}
x = 2 + 2t \\
y = - 3t \\
z = - 3 + 5t \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight) suy ra vectơ chỉ phương của đường thẳng d là \overrightarrow{u} = (2; - 3;5)

  • Câu 14: Thông hiểu
    Viết phương trình tham số

    Viết phương trình tham số của đường thẳng \left( d ight):\,\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y + z - 4 = 0\\2x + 5y - 3z + 4 = 0\end{array} ight.

    Hướng dẫn:

     Theo đề bài, đường thẳng d là giao của 2 mặt phẳng, ta gọi 2 mặt phẳng (P) và (Q) tương ứng lần lượt là:\left( P ight):2x - 3y + z - 4 = 0;\,\left( Q ight):2x + 5y - 3z + 4 = 0

    Mp (P) và (Q) có 2 vecto pháp tuyến tương ứng là: \overrightarrow {{n_1}}  = \left( {2, - 3,1} ight);\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {2,5, - 3} ight)

    Từ đây ta suy ra vecto chỉ phương của đường thẳng (d) là tích có hướng của 2 VTPT:

    \overrightarrow a  = \left[ {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } ight] = \left( {4,8,16} ight) \Leftrightarrow \overrightarrow a  = 4\left( {1,2,4} ight)

    Cho y = 0, ta có:

    y = 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + z = 4\\2x - 3z =  - 4\end{array} ight.\, \Leftrightarrow x = 1;z = 2

    Đường thẳng (d) đi qua A( 1, 0, 2) và nhận vecto (1,2,4) làm 1 VTCP có PTTS là:

    A\left( {1,0,2} ight) \in \left( d ight) \Rightarrow \left( d ight)\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2t\\z = 2 + 4t\end{array} ight.\,\,;t \in R

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, đường thẳng d:\frac{x - 1}{3} = \frac{y + 2}{- 4} = \frac{z -
3}{- 5} đi qua điểm nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Thay tọa độ điểm (1; - 2;3) vào phương trình đường thẳng d ta được \frac{0}{3} = \frac{0}{- 4} = \frac{0}{-
5}, do đó điểm này thuộc đường thẳng d.

  • Câu 16: Nhận biết
    Viết phương trình chính tắc của đường thẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc \Delta của đường thẳng đi qua hai điểm A(1; - 2;5) B(3;1;1)?

    Hướng dẫn:

    \Deltađi qua hai điểm A B nên có vectơ chỉ phương \overrightarrow{AB} = (2;3; - 4)

    Vậy phương trình chính tắc của d là \frac{x - 1}{2} = \frac{y + 2}{3} =
\frac{z - 5}{- 4}.

  • Câu 17: Nhận biết
    Viết phương trình đường thẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(0;0;1),B( - 1; - 2;0),C(2;1; - 1). Đường thẳng \Delta đi qua C và song song với AB có phương trình là:

    Hướng dẫn:

    Một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là \overrightarrow{BA} = (1;2;1)

    Vậy phương trình tham số của đường thẳng ∆ là \left\{ \begin{matrix}
x = 2 + t \\
y = 1 + 2t \\
z = - 1 + t \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight).

  • Câu 18: Nhận biết
    Viết phương trình tham số của đường thẳng

    Trong không gian Oxyz, cho hai điểm M(\ 1;\ 0;\ 1)N(\ 3;\ 2;\  - 1). Đường thẳng MN có phương trình tham số là

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng MN nhận \overrightarrow{MN} = (\ 2;\ 2;\  - 2) hoặc \overrightarrow{u}(\ 1;\ 1;\  -
1) là véc tơ chỉ phương nên ta loại ngay phương án \left\{ \begin{matrix}
x = 1 + 2t \\
y = 2t \\
z = 1 + t \\
\end{matrix} \right.\ ., \left\{
\begin{matrix}
x = 1 + t \\
y = t \\
z = 1 + t \\
\end{matrix} \right.\ .\left\{
\begin{matrix}
x = 1 - t \\
y = t \\
z = 1 + t \\
\end{matrix} \right.\ .

    Thay tọa độ điểm M(\ 1;\ 0;\ 1) vào phương trình ở phương án \left\{
\begin{matrix}
x = 1 + t \\
y = t \\
z = 1 - t \\
\end{matrix} \right.\ . ta thấy thỏa mãn.

  • Câu 19: Nhận biết
    Xác định điểm không thuộc đường thẳng

    Trong không gian Oxyz, đường thẳng \Delta:\frac{x - 1}{2} = \frac{y +
2}{1} = \frac{z}{- 1} không đi qua điểm nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có \frac{- 1 - 1}{2} eq \frac{2 +
2}{1} eq \frac{0}{- 1} nên điểm (
- 1;2;0) không thuộc đường thẳng \Delta.

  • Câu 20: Nhận biết
    Tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng

    Trong không gian Oxyz, cho điểm A(2;1;1) và đường thẳng d:\frac{x - 1}{1} = \frac{y - 2}{2} = \frac{z -
3}{- 2}. Tính khoảng cách từ A đến đường thẳng d.

    Hướng dẫn:

    Gọi M(1;\ 2;\ 3) \in d

    \Rightarrow AM = ( - 1;1;2) \Rightarrow
\left\lbrack \overrightarrow{AM};\overrightarrow{u} ightbrack = ( -
6;0; - 3)

    Ta có d(A;d) = \frac{\left| \left\lbrack
\overrightarrow{AM};\overrightarrow{u} ightbrack ight|}{\left|
\overrightarrow{u} ight|} = \frac{3\sqrt{5}}{3} =
\sqrt{5}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (75%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo