Trong không gian với hệ tọa độ cho mặt phẳng
. Phương trình đường thẳng d đi qua điểm A(2;-3;-1), song song với hai mặt phẳng
là.
có vectơ pháp tuyến
có vectơ pháp tuyến
đi qua điểm A và có vectơ chỉ phương là
Vậy phương của d là
Trong không gian với hệ tọa độ cho mặt phẳng
. Phương trình đường thẳng d đi qua điểm A(2;-3;-1), song song với hai mặt phẳng
là.
có vectơ pháp tuyến
có vectơ pháp tuyến
đi qua điểm A và có vectơ chỉ phương là
Vậy phương của d là
Trong không gian với hệ tọa độ ,cho mặt phẳng
và điểm
. Gọi
là điểm thuộc tia
, gọi
là hình chiếu của
lên
. Biết rằng tam giác
cân tại
. Diện tích của tam giác
bằng:
Gọi
Đường thẳng AB qua A và vuông góc với (α) nên có phương trình
B là hình chiếu của A lên (α) nên tọa độ B thỏa mãn hệ
Suy ra
Tam giác MAB cân tại M nên
Nếu a = 3 thì tọa độ . Diện tích tam giác MAB là
Nếu a = −3 thì tọa độ A (0; 0; −3) và B (0; 0; −3) trùng nhau nên không thỏa mãn.
Vậy diện tích của tam giác bằng:
.
Viết phương trình tham số của đường thẳng (D) qua và song song với đường thẳng:
Hai pháp vectơ của hai mặt phẳng và
là
nên vectơ chỉ phương của
hay
Trong không gian với hệ tọa độ cho hai đường thẳng
và
. Phương trình đường thẳng vuông góc với
và cắt hai đường thẳng
là:
Gọi là đường thẳng cần tìm
Gọi
có vectơ pháp tuyến
cùng phương
có một số
thỏa
đi qua điểm
và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình của là
Trong không gian với hệ tọa độ , cho ba mặt phẳng
. Một đường thẳng d thay đổi cắt ba mặt
lần lượt tại
. Tìm giá trị nhỏ nhất của
.
Nhận xét (P)//(Q)//(R)
Sử dụng BĐT Cauchy và định lí Ta-let đánh giá biểu thức T.
Dễ dàng nhận thấy (P)//(Q)//(R).
Kẻ đường thẳng qua B vuông góc với cả 3 mặt phẳng cắt (P) tại H và cắt (Q) tại K.
Ta có
Khi đó ta có:
Vậy .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho
đường thẳng
,
,
,
. Gọi
là đường thẳng cắt cả bốn đường thẳng trên. Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng
?
đi qua điểm
và có VTCP
.
đi qua điểm
và có VTCP
.
.
Vì và
nên
song song với
.
Gọi là mặt phẳng chứa hai đường thẳng
và
.
đi qua điểm
và có
hay
có phương trình
.
Gọi . Xét hệ phương trình
.
Gọi . Xét hệ phương trình
.
đi qua điểm
và có VTCP
có phương trình
.
Vì không cùng phương với
nên
thỏa mãn.
Dễ thấy .
Trong không gian , cho đường thẳng
và điểm
.
a) Điểm không thuộc đường thẳng
. Đúng||Sai
b) Đường thẳng có một vectơ chỉ phương
. Sai||Đúng
c) Đường thẳng đi qua điểm
, đồng thời vuông góc và cắt đường thẳng
là
. Sai||Đúng
d) là một điểm nằm trên đường thẳng
và cách điểm
một khoảng có độ dài bằng
. Khi
thì
. Sai||Đúng
Trong không gian , cho đường thẳng
và điểm
.
a) Điểm không thuộc đường thẳng
. Đúng||Sai
b) Đường thẳng có một vectơ chỉ phương
. Sai||Đúng
c) Đường thẳng đi qua điểm
, đồng thời vuông góc và cắt đường thẳng
là
. Sai||Đúng
d) là một điểm nằm trên đường thẳng
và cách điểm
một khoảng có độ dài bằng
. Khi
thì
. Sai||Đúng
|
a) Đúng |
b) Sai |
c) Sai |
d) Sai |
Phương án a) đúng: Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng d ta được:
.
Phương án b) sai: Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương .
Phương án c) sai: Gọi nên
.
Ta có: là một vectơ chỉ phương của đường thẳng
.
Mà
Suy ra
Phương án d) sai: Ta có nên
.
Mà . Vậy
.
Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng
và mặt phẳng
. Phương trình đường thẳng
nằm trong mặt phẳng
sao cho
cắt và vuông góc với
là
Đường thẳng có vectơ chỉ phương
, và mặt phẳng
có vectơ pháp tuyến
suy ra
.
Gọi
;
Suy ra .
Đường thẳng đi qua
và nhận
làm vectơ chỉ phương nên có phương trình là:
.
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai đường thẳng chéo nhau
. Viết phương trình đường vuông góc chung của
.
Đường thẳng lần lượt có vectơ chỉ phương là
Gọi ∆ là đường vuông góc chung giữa và
, suy ra ∆ có vectơ chỉ phương
Giả sử ∆ giao với lần lượt tại
, khi đó ta có
Do ∆ là đường vuông góc chung, suy ra:
Từ đó suy ra đường thẳng ∆ có véc tơ chỉ phương và đi qua điểm
.
Vậy ta có phương trình đường thẳng:
Trong không gian với hệ tọa độ cho hai đường thẳng
và
. Phương trình đường thẳng song song với
và cắt hai đường thẳng
là:
Gọi là đường thẳng cần tìm
Gọi
có vectơ chỉ phương
cùng phương
có một số
thỏa
Ta có
đi qua điểm
và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình của là
Trong không gian , cho hai đường thẳng
. Gọi
là tập hợp tất cả các số
sao cho
chéo nhau và khoảng cách giữa chúng bằng
. Tính tổng tất cả các phần tử của
.
Vectơ chỉ phương của là
Khi đó: .
Gọi là mặt phẳng chứa
song song với
.
Tức là, qua
và nhận
làm vectơ pháp tuyến.
Ta có phương trình
Xét điểm . Do
chéo nhau nên
.
Lại có:
Vậy tổng các phần tử của S là .
Đường thẳng vuông góc với đường thẳng nào sau đây?
Hai pháp vec-tơ của hai mặt phẳng là
có vec-tơ chỉ phương
có vec-tơ chỉ phương
có vec-tơ chỉ phương
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm
và mặt phẳng
. Biết rằng tồn tại điểm
thuộc
sao cho
đạt giá trị lớn nhất. Tính
.
Thay tọa độ điểm M và N vào vế trái phương trình mặt phẳng (P), ta có nên hai điểm M, N nằm cùng phía đối với mặt phẳng (P).
Khi đó ta có và đẳng thức xảy ra khi
Phương trình tham số của đường thẳng MN là
Tọa độ giao điểm của MN và (P) là nghiệm hệ phương trình
Vậy
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho điểm
và đường thẳng
. Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của
lên đường thẳng
.
Gọi (P) là mặt phẳng đi qua và vuông góc với đường thẳng d.
Suy ra (P) nhận làm vectơ pháp tuyến.
Phương trình mặt phẳng
.
Gọi H là hình chiếu vuông góc của M lên đường thẳng d, suy ra .
Tọa độ điểm H là nghiệm của hệ
Trong không gian với hệ tọa độ . Viết phương trình đường thẳng
đi qua điểm
cắt đường thẳng
tại
sao cho tam giác
có diện tích bằng
.
Ta có:
đi qua điểm
và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình của là
và
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm
và đường thẳng
. Điểm
mà tổng
có giá trị nhỏ nhất có tọa độ là:
Vì nên ta có tọa độ điểm
.
Ta có:
Vậy giá trị nhỏ nhất của là
khi
.
Trong không gian , cho điểm
và đường thẳng
. Gọi
là đường thẳng đi qua M, vuông góc với d và cắt
.
a) Một vectơ chỉ phương của là
.Đúng||Sai
b) Đường thẳng có phương trình
. Đúng||Sai
c) Đường thẳng có phương trình
.Sai||Đúng
d) Đường thẳng đi qua điểm
.Sai||Đúng
Trong không gian , cho điểm
và đường thẳng
. Gọi
là đường thẳng đi qua M, vuông góc với d và cắt
.
a) Một vectơ chỉ phương của là
.Đúng||Sai
b) Đường thẳng có phương trình
. Đúng||Sai
c) Đường thẳng có phương trình
.Sai||Đúng
d) Đường thẳng đi qua điểm
.Sai||Đúng
|
a) Đúng |
b) Đúng |
c) Sai |
d) Sai |
Gọi .
đi qua M và N nên
có 1 vectơ chỉ phương là:
.
d có 1 vectơ chỉ phương .
vuông góc với d
.
Suy ra có 1 vectơ chỉ phương
.
Vậy có phương trình
Khi đó ta có
Phương án a): Đúng vì một vectơ chỉ phương của là
.
Phương án b): Đúng vì đường thẳng có phương trình
Phương án c): Sai vì đường thẳng không tồn tại phương trình chính tắc do
.
Phương án d): Sai vì thay toạ độ điểm vào phương trình đường thẳng
không thoả mãn.
Trong không gian với hệ tọa độ cho hai điểm
và đường thẳng
. Một điểm
thay đổi trên
sao cho chu vi tam giác
nhỏ nhất. Khi đó tọa độ điểm M và chu vi tam giác ABM là:
Cách 1. Phương pháp trắc nghiệm
- Kiểm tra thấy chỉ có điểm thuộc
nên lại phương án
- Với tính chi vi tam giác
suy ra chọn D.
Cách 2.
- Lấy điểm thuộc
- Tính chu vi tam giác :
(dùng BĐT vectơ)
Dấu bằng xảy ra .
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH có trong hệ trục Oxyz sao cho A trùng với
lần lượt trùng với Ox, Oy, Oz. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm BC, EF, DH. Tính khoảng cách giữa NP và CG.
Ta biểu diễn các điểm N, P, C, G theo a, b, c được:
Từ đó, ta tính được các vecto tương ứng:
Để tính khoảng cách giữa NP và CG, ta cần tính tích có hướng và tích độ dài giữa chúng rồi áp dụng CT tính khoảng cách:
Mặt phẳng và đường thẳng
:
Theo đề bài, ta có vecto pháp tuyến của
Đường thẳng (d) được cho dưới dạng hệ của hai mặt phẳng: và
cũng có 2 VTPT lần lượt
Như vậy, VTCP của (d) sẽ là tích có hướng của 2 VTPT:
và tọa độ của A không thỏa mãn phương trình của (P).
Vậy (d) // (P) .
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: