Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm
. Giả sử
là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
. Tính
.
Ta có nên tam giác
cân tại
, vì vậy
thuộc đường trung tuyến qua
là
Do đó
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm
. Giả sử
là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
. Tính
.
Ta có nên tam giác
cân tại
, vì vậy
thuộc đường trung tuyến qua
là
Do đó
Trong không gian tọa độ , cho đường thẳng
và điểm
. Điểm đối xứng với điểm
qua đường thẳng
có tọa độ là:
Gọi
Vectơ chỉ phương của d là
Vì
Suy ra M(1; 1; 2), gọi A’(x; y; z) là điểm đối xứng của A qua d thì:
Điểm đối xứng với điểm qua đường thẳng
có tọa độ là:
.
Trong không gian với hệ tọa độ cho hai điểm
và đường thẳng
. Phương trình đường thẳng đi qua điểm
, đồng thời vuông góc với hai đường thẳng
và
là
Gọi là đường thẳng cần tìm và có vectơ chỉ phương
có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình chính tắc của là
Cho điểm P(-3 , 1, -1) và đường thẳng (d):
Điểm P' đối xứng với P qua đường thẳng (d) có tọa độ:
Chuyển (d) về dạng tham số :
Gọi (Q) là Mặt phẳng có vectơ chỉ phương của (d) có dạng: , cho qua P tính được D=7 .
Ta có (Q): .
Thế x, y, z theo t từ phương trình của (d) vào phương trình (Q) được
Giao điểm I của (d) và (Q) là I (1, -3, 1) .
Vì I là trung điểm của PP’ nên .
Trong không gian với hệ tọa độ cho tam giác
có
. Phương trình
đi qua trọng tâm của tam giác
và vuông góc với mặt phẳng
là
Gọi G là trọng tâm ABC, ta có G(2 ; -1 ; 0)
Gọi là vectơ chỉ phương của d
đi qua
và có vectơ chỉ phương là
Vậy phương trình tham số của là
Trong không gian với hệ toạ độ , cho hai đường thẳng
và mặt phẳng
. Đường thẳng vuông góc với
, cắt
và
có phương trình là:
Gọi A, B lần lượt là các giao điểm của đường thẳng d với các đường thẳng và
.
Khi đó, tọa độ của A, B có dạng
Vì đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) nên vectơ cùng phương với vectơ pháp tuyến
của mặt phẳng (P).
Do đó, ta có
Suy ra s = 0 và t = −1.
Do đó, A(2; −2; 3) và B(4; 1; −2).
Đường thẳng d đi qua A và có nhận vectơ làm vectơ chỉ phương nên có phương trình:
.
Trong không gian với hệ tọa độ cho mặt phẳng
và đường thẳng
. Phương trình đường thẳng
đi qua điểm
song song với
và vuông góc với
là
có vectơ chỉ phương
có vectơ pháp tuyến
Gọi là vectơ chỉ phương
Vậy phương trình chính tắc của là
Trong không gian chọn hệ trục tọa độ cho trước, đơn vị trên mỗi trục tính theo kilômét. Máy bay điều khiển xuất phát phải đi qua điểm và bay với vận tốc không đổi về vạch đích trong không trung được xác định bởi 1 đường màu từ hai drone (máy bay không người lái) cố định toạ độ là
. Máy bay sẽ bay qua điểm
của đường màu
để thời gian về đích là nhanh nhất. Giả sử toạ độ điểm
, hãy tính giá trị biểu thức
.
Đáp án: 50
Trong không gian chọn hệ trục tọa độ cho trước, đơn vị trên mỗi trục tính theo kilômét. Máy bay điều khiển xuất phát phải đi qua điểm và bay với vận tốc không đổi về vạch đích trong không trung được xác định bởi 1 đường màu từ hai drone (máy bay không người lái) cố định toạ độ là
. Máy bay sẽ bay qua điểm
của đường màu
để thời gian về đích là nhanh nhất. Giả sử toạ độ điểm
, hãy tính giá trị biểu thức
.
Đáp án: 50
Ta có:
Đường thẳng (BC) đi qua điểm B có VTCP có dạng
Điểm và
Ta có:
Vậy
Trong không gian tọa độ , cho mặt phẳng
và đường thẳng
. Khoảng cách giữa đưởng thẳng
và mặt phẳng
bằng:
Đường thẳng đi qua
và có vectơ chỉ phương
Mặt phẳng có vectơ pháp tuyến
.
Ta có: , nên đường thằng
song song với mặt phẳng
.
Vậy khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng
bằng khoảng cách từ
đến mặt phẳng
:
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm
và đường thẳng
. Điểm
thuộc
là điểm thỏa mãn
đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó
bằng?
Hình vẽ minh họa
Ta có: có một vectơ chỉ phương là
Ta có cùng phương với
Mà đồng phẳng.
Xét mặt phẳng chứa và
. Gọi
là điểm đối xứng của
qua
là mặt phẳng qua
, vuông góc với
.
Khi đó, giao điểm của
với
là trung điểm của
.
có 1 vectơ pháp tuyến
đi qua
có phương trình:
Giả sử
.
Ta có khi và chỉ khi
trùng với
là giao điểm của
và
.
.
Trong không gian với hệ tọa độ cho đường thẳng
. Phương trình đường thẳng
đi qua điểm A(2;-1;-3) vuông góc với trục Oz và d là
Oz có vectơ chỉ phương
d có vectơ chỉ phương
đi qua điểm
và có vectơ chỉ phương là
Vậy phương của là
Trong không gian , xét mặt phẳng
đi qua điểm
đồng thời cắt các tia
lần lượt tại
sao cho tứ diện
có thể tích nhỏ nhất. Giao điểm của đường thẳng
với
có toạ độ là:
Gọi
Theo giả thiết, ta có là các số dương.
Phương trình mặt phẳng (P) là
(P) đi qua điểm A (2; 1; 3) nên
Ta có:
. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
Vậy
Tọa độ giao điểm của d và (P) là nghiệm của hệ: .
Vậy đáp án cần tìm là: .
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng . Hình chiếu song song của d lên mặt phẳng (Oxz) theo phương
có phương trình là:
Giao điểm của d và mặt phẳng (Oxz) là: .
Trên chọn M bất kỳ không trùng với
; ví dụ:
.
Gọi A là hình chiếu song song của M lên mặt phẳng (Oxz) theo phương .
+/ Lập phương trình d’ đi qua M và song song hoặc trùng với .
+/ Điểm A chính là giao điểm của d’ và (Oxz)
+/ Ta tìm được
Hình chiếu song song của lên mặt phẳng (Oxz) theo phương
là đường thẳng đi qua
và
.
Vậy phương trình là:
Trong không gian với hệ tọa độ cho đường thẳng
, mặt phẳng
. Gọi
là giao điểm của
và
. Gọi
là đường thẳng nằm trong
vuông góc với
và cách
một khoảng bằng
. Phương trình đường thẳng
là.
Gọi
có vectơ pháp tuyến
có vectơ chỉ phương
có vectơ chỉ phương
Gọi là hình chiếu vuông góc của
trên
, khi đó
.
Ta có:
Giải hệ ta tìm được hai điểm và
Với , ta có
Với , ta có
Trong không gian với hệ tọa độ cho đường thẳng
và mặt phẳng
. Phương trình tham số của đường thẳng
nằm trong
, cắt và vuông góc đường thẳng
là:
Gọi
có vectơ pháp tuyến
có vectơ chỉ phương
Có
đi qua điểm
và có vectơ chỉ phương là
Vậy phương trình tham số của là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng và mặt phẳng
. Đường thẳng d nằm trong mặt phẳng
sao cho d cắt và vuông góc với
có phương trình là
Giao điểm A của và
là nghiệm của hệ:
Giả sử d đi qua . Khi đó, ta có:
Trong không gian với hệ tọa độ cho hai đường thẳng
và
. Phương trình đường thẳng song song với
và cắt hai đường thẳng
là:
Gọi là đường thẳng cần tìm
Gọi
có vectơ chỉ phương
cùng phương
có một số
thỏa
Ta có
đi qua điểm
và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình của là
Trong không gian , cho điểm
và đường thẳng
.
a) Đường thẳng song song với đường thẳng d có một véctơ chỉ phương là:
. Sai||Đúng
b) Đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng d có phương trình là:
.Đúng||Sai
c) Điểm thuộc vào đường thẳng
đi qua điểm A và song song với đường thẳng d. Đúng||Sai
d) Đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng d có phương trình là:
. Đúng||Sai
Trong không gian , cho điểm
và đường thẳng
.
a) Đường thẳng song song với đường thẳng d có một véctơ chỉ phương là:
. Sai||Đúng
b) Đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng d có phương trình là:
.Đúng||Sai
c) Điểm thuộc vào đường thẳng
đi qua điểm A và song song với đường thẳng d. Đúng||Sai
d) Đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng d có phương trình là:
. Đúng||Sai
|
a) Sai |
b) Đúng |
c) Đúng |
d) Đúng |
Đường thẳng d có một véctơ chỉ phương .
Đường thẳng đi qua A và song song với d nhận
làm một véctơ chỉ phương, nên đường thẳng
có phương trình là:
hoặc
hoặc
.
Khi đó ta có
Phương án a): Sai vì một vectơ chỉ phương của là
.
Phương án b): Đúng vì đường thẳng có phương trình:
.
Phương án c): Đúng vì thay toạ độ điểm vào phương trình đường thẳng
thoả mãn.
Phương án d): Đúng vì đường thẳng có phương trình:
.
Trong không gian với hệ tọa độ cho hai điểm
và đường thẳng
. Một điểm
thay đổi trên
sao cho chu vi tam giác
nhỏ nhất. Khi đó tọa độ điểm M và chu vi tam giác ABM là:
Cách 1. Phương pháp trắc nghiệm
- Kiểm tra thấy chỉ có điểm thuộc
nên lại phương án
- Với tính chi vi tam giác
suy ra chọn D.
Cách 2.
- Lấy điểm thuộc
- Tính chu vi tam giác :
(dùng BĐT vectơ)
Dấu bằng xảy ra .
Trong không gian , cho tam giác
có
, đường trung tuyến kẻ từ B và đường cao kẻ từ C lần lượt có phương trình
. Biết
, khi đó
bằng
Hình vẽ minh họa
Giả sử đường cao là ta có vectơ chỉ phương của CH là
.
B thuộc đường trung tuyến nên
.
Suy ra
Vì nên
.
Vậy .
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: