Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập trắc nghiệm Toán 12 KNTT Bài 4 (Mức độ Vừa)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Gọi M,N là giao điểm của đường thẳng y = x + 1 và đường cong y = \frac{2x + 4}{x - 1}. Khi đó hoành độ x_{I} của trung điểm I của đoạn MN bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Pthdgd \frac{2x + 4}{x - 1} = x + 1(x
eq 1) \Leftrightarrow x^{2} - 2x - 5 = 0 (*)

    Khi đó x_{I} = \frac{x_{M} + x_{N}}{2} =
1.

    Chú ý: có thể giải (*), tìm được x_{M} =
1 + \sqrt{6},x_{N} = 1 - \sqrt{6} \Rightarrow x_{I} = 1

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên \mathbb{R} và đồ thị như hình vẽ bên dưới:

    a) Hàm số đồng biến trên khoảng ( -
1;1). Đúng||Sai

    b) Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x_{0} = -
1. Đúng||Sai

    c) Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt. Đúng||Sai

    d) Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \lbrack - 1;0brack bằng 1. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên \mathbb{R} và đồ thị như hình vẽ bên dưới:

    a) Hàm số đồng biến trên khoảng ( -
1;1). Đúng||Sai

    b) Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x_{0} = -
1. Đúng||Sai

    c) Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt. Đúng||Sai

    d) Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \lbrack - 1;0brack bằng 1. Sai||Đúng

    Theo hình vẽ, hàm số đồng biến trên khoảng ( - 1;\ 1) và đạt cực tiểu tại điểm x_{o} = - 1. giá trị không âm trên khoảng đó.

    Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \lbrack - 1\ ;\ 0brack bằng - 1.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định hàm số trùng phương

    Cho đồ thị:

    Xác định hàm số tương ứng với đồ thị hàm số đã cho?

    Hướng dẫn:

    Nhận diện đồ thị hàm số bậc 4 trùng phương có a < 0

    Đồ thị hàm số đi qua điểm (0; -
1) nên loại hàm số y = - x^{4} +
2x^{2} - 3.

    Đồ thị hàm số có các cực trị là (1;0),( -
1;0) nên hàm số cần tìm là y = -
x^{4} + 2x^{2} - 1.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Khẳng định nào sau đây là sai

    Cho hàm số có bảng biến thiên như hình vẽ:

    Khẳng định nào sau đây là sai

    Khẳng định nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào bảng biến thiên suy ra hàm số đã cho có hai điểm cực đại và một điểm cực tiểu

    Giá trị lớn nhất của hàm số trên tập số thực bằng 4

    Hàm số có ba cực trị nên ab < 0 mà c = 0 => ab\left( {c + 1} ight) < 0

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định các giá trị nguyên của tham số m

    Cho hàm số f(x) = (x - 1).(x - 2)...(x -
2023). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m thuộc đoạn \lbrack - 2023\ ;\ 2023brack để phương trình f'(x) = m.f(x) có 2023 nghiệm phân biệt?

    Hướng dẫn:

    Ta có nhận xét: khi f(x) = 0 thì phương trình f'(x) = m.f(x) vô nghiệm.

    Do đó: f'(x) = m.f(x) \Leftrightarrow
m = \frac{f'(x)}{f(x)}.

    Xét hàm số g(x) = \frac{f'(x)}{f(x)}
= \frac{1}{x - 1} + \frac{1}{x - 2} + \frac{1}{x - 3} + \ldots +
\frac{1}{x - 2023}.

    Ta có

    g'(x) = \frac{- 1}{(x - 1)^{2}} +
\frac{- 1}{(x - 2)^{2}} + \frac{- 1}{(x - 3)^{2}}+ \ldots + \frac{- 1}{(x - 2023)^{2}} <
0,\forall x\mathbb{\in R}\backslash\left\{ 1;2;3...;2023
ight\}

    Bảng biến thiên:

    Dựa vào BBT, phương trìnhf'(x) =
m.f(x) có 2023 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi m > 0 hoặc m < 0.

    Kết hợp với điều kiện mlà số nguyên thuộc \lbrack - 2023\ ;\
2023brack nên

    m \in \left\{
n\mathbb{\in Z}| - 2023 \leq n \leq 2023,\ n eq 0
ight\}.

    Vậy có tất cả 4046 giá trịm thỏa yêu cầu bài toán.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính độ dài đoạn AB

    Cho hàm số y = f(x) = x^{3} - 3x^{2} +
3 có đồ thị (C). Gọi A;B \in (C) và đối xứng nhau qua gốc tọa độ O. Độ dài AB bằng:

    Hướng dẫn:

    Gọi A(x;y),B( - x; - y) là hai điểm đối xứng nhau qua gốc tọa độ (x >
0)

    Vì A và B thuộc (C) nên x^{3} - 3x^{2} +
3 = - \left\lbrack ( - x)^{3} - 3( - x)^{2} + 3
ightbrack

    \Leftrightarrow x^{2} = 1 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \Rightarrow y = 1 \\
x = - 1(L) \\
\end{matrix} ight.. Khi đó A(1;1),B( - 1; - 1)

    Độ dài đoạn AB là: AB = \sqrt{(1 + 1)^{2}
+ (1 + 1)^{2}} = 2\sqrt{2}.

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Số giao điểm của đồ thị hàm số y = -
x^{3} + 6x với trục hoành là

    Hướng dẫn:

    Ta có hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = - x^{3} + 6x với trục hoành là nghiệm của phương trình - x^{3} + 6x = 0 (*)

    \Leftrightarrow - x\left( x^{2} - 6
ight) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 0 \\
x = \pm \sqrt{6} \\
\end{matrix} ight..

    Phương trình (*) có ba nghiệm phân biệt, do đó đồ thị hàm số y = - x^{3} + 6x cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tìm hàm số tương ứng với đồ thị

    Đường con trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Vì từ đồ thị ta suy ra đồ thị của hàm phân thức có tiệm cận đứng và ngang x = 1;y = 1

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn hàm số tương ứng đồ thị

    Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số y = \frac{ax + b}{cx + d} với a,b,c,dlà các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có :

    Dựa vào hình dáng của đồ thị ta được:

    + Điều kiện x eq 1

    + Đây là đồ thị của hàm nghịch biến

    Từ đó ta được y' < 0,\forall x
eq 1.

  • Câu 10: Vận dụng
    Số nghiệm của phương trình

    Cho hàm số  y = f\left( x ight) có bảng biến thiên như sau:

    Số nghiệm của phương trình

    Số nghiệm của phương trình {f^2}\left( x ight) = 4 là:

    Hướng dẫn:

     

    Ta có: {f^2}\left( x ight) = 4 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {f\left( x ight) = 2\left( * ight)} \\   {f\left( x ight) =  - 2\left( {**} ight)} \end{array}} ight.

    Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f\left( x ight) với đường thẳng y = 2;y =  - 2

    Phương trình (*) có 1 nghiệm

    Phương trình (**) có 2 nghiệm

    => Số nghiệm của phương trình {f^2}\left( x ight) = 4 là 3 nghiệm

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn hàm số thích hợp

    Hàm số nào dưới đây có đồ thị như đường cong trong hình bên?

    Hướng dẫn:

    Đường cong trong hình vẽ là đồ thị hàm số y = ax^{3} + bx^{2} + cx + d với a > 0 nên đồ thị đã cho là đồ thị của hàm số y = x^{3} - 3x - 1.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho hàm số bậc bốn \mathbf{y = f}\left(
\mathbf{x} \right) có đồ thị là đường cong trong hình bên.

    Số nghiệm của phương trình f(x)=-\dfrac{1}{2} là

    Hướng dẫn:

    Số nghiệm của phương trình f\left( x ight) =  - \frac{1}{2} bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y = f\left( x ight) và đường thẳng y =  - \frac{1}{2} .

    Dựa vào đồ thị ta thấy: đồ thị hàm số y = f\left( x ight) và đường thẳng y =  - \frac{1}{2} cắt nhau tại 2 điểm.

    Nên phương trình f\left( x ight) =  - \frac{1}{2} có 2 nghiệm.

  • Câu 13: Nhận biết
    Xác định hàm số thích hợp

    Cho hình vẽ:

    Đường trong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào hình dạng đồ thị ta thấy đây là hàm số bậc ba dạng y = ax^{3} + bx^{2} + cx + d với a > 0

    Vậy hàm số cần tìm là y = x^{3} - 3x +
1.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xét đúng sai của các khẳng định

    Cho hàm số y = x + \frac{4}{x}. Các nhận định dưới đây đúng hay sai?

    a) Đạo hàm của hàm số đã cho là y' =
1 + \frac{4}{x^{2}}. Sai||Đúng

    b) Đạo hàm của hàm số đã cho nhận giá trị âm trên các khoảng ( - 2;\ 0) \cup (0;\ 2) và nhận giá trị dương trên các khoảng ( - \infty;\  - 2)
\cup (2;\  + \infty). Đúng||Sai

    c) Bảng biến thiên của hàm số đã cho là:

    Sai||Đúng

    d) Đồ thị hàm số đã cho như ở hình 4:

    .

    Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho hàm số y = x + \frac{4}{x}. Các nhận định dưới đây đúng hay sai?

    a) Đạo hàm của hàm số đã cho là y' =
1 + \frac{4}{x^{2}}. Sai||Đúng

    b) Đạo hàm của hàm số đã cho nhận giá trị âm trên các khoảng ( - 2;\ 0) \cup (0;\ 2) và nhận giá trị dương trên các khoảng ( - \infty;\  - 2)
\cup (2;\  + \infty). Đúng||Sai

    c) Bảng biến thiên của hàm số đã cho là:

    Sai||Đúng

    d) Đồ thị hàm số đã cho như ở hình 4:

    .

    Đúng||Sai

    a) Đạo hàm của hàm số đã cho là y' =
1 - \frac{4}{x^{2}} nên mệnh đề sai.

    b) y' = 1 - \frac{4}{x^{2}} > 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x > 2 \\
x < - 2
\end{matrix} \right.\ ,x \neq 0 nên đạo hàm của hàm số đã cho nhận giá trị âm trên các khoảng ( - 2;\ 0)
\cup (0;\ 2) và nhận giá trị dương trên các khoảng ( - \infty;\  - 2) \cup (2;\  +
\infty).

    c) Bảng biến thiên của hàm số đã cho là:

    Mệnh đề sai vì thấy y( - 2) = - 4 \neq
4

    d) Đồ thị hàm số đã cho như ở hình 4, mệnh đề đúng

    .

    Đáp án: a) Sai b) Đúng c) Sai d) Đúng.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tìm số nghiệm của phương trình

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn \lbrack - 2;2\rbrack và có đồ thị là đường cong như hình vẽ bên. Tìm số nghiệm của phương trình \left| f(x) \right| = 1 trên đoạn \lbrack - 2;2\rbrack.

    Hướng dẫn:

    Ta có số nghiệm của phương trình \left|
f(x) ight| = 1 là số giao điểm của đồ thị hàm số y = \left| f(x) ight| với đường thẳng y = 1 .

    Từ hình vẽ ta thấy đường thẳng y =
1 cắt đồ thị hàm số y = \left| f(x)
ight| tại 6 điểm. Vậy số nghiệm của phương trình \left| f(x) ight| = 1 là 6.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tìm hàm số thỏa mãn đồ thị đã cho

    Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Từ hình dạng của đồ thị ta loại phương án y = x^{3} - 3x^{2}y = - x^{3} + 3x^{2}

    Nhận thấy\lim_{x ightarrow \pm
\infty}f(x) = - \infty suy ra hệ số của x^{4} âm nên chọn phương ány = - x^{4} +
2x^{2}.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Xác định hàm phân thức

    Tìm hàm số tương ứng với đồ thị được cho trong hình vẽ sau?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào đồ thị đã cho trong hình vẽ ta thấy đường tiệm cận ngang của đồ thị là y = - 1 và đường tiệm cận đứng của đồ thị là x = - 1.

    Đồ thị hàm số đi qua điểm (1;1) nên hàm số cần tìm là y = \frac{- x + 1}{x +
1}.

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn phương án thích hợp

    Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Đồ thị hàm số là đồ thị của hàm số bậc ba nên loại y = x^{4} - 3x^{2} - 1y = - x^{4} + x^{2} - 1

    Đồ thi hàm số bậc ba có hệ số a >
0 nên y = x^{3} - 3x - 1 đúng.

  • Câu 19: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Tịnh tiến liên tiếp đồ thị hàm số y =\frac{- 5}{x + 2} theo trục Oy lên hai đơn vị và theo trục Ox sang trái 3 đơn vị ta được đồ thị hàm số y = g(x). Hỏi có bao nhiêu điểm trên đồ thị hàm số y = g(x) có các tọa độ đều là số nguyên?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Tịnh tiến liên tiếp đồ thị hàm số y =\frac{- 5}{x + 2} theo trục Oy lên hai đơn vị và theo trục Ox sang trái 3 đơn vị ta được đồ thị hàm số y = g(x). Hỏi có bao nhiêu điểm trên đồ thị hàm số y = g(x) có các tọa độ đều là số nguyên?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn dáp án đúng

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên \mathbb{R} thỏa mãn f( - 1) = 5,f( - 3) = 0 và có bảng xét dấu đạo hàm như sau:

    Số giá trị nguyên dương của tham số m để phương trình 3f(2 - x) + \sqrt{x^{2} + 4} - x = m có nghiệm trong khoảng (3;5)

    Hướng dẫn:

    Đặt g(x) = 3f(2 - x) + \sqrt{x^{2} + 4} -
x với x \in (3;5).

    Ta có: g'(x) = - 3f'(2 - x) +
\frac{x}{\sqrt{x^{2} + 4}} - 1.

    Với x \in (3;5):

    Ta có: 2 - x \in ( - 3; - 1) nên f'(2 - x) > 0 suy ra - 3f'(2 - x) < 0.

    Ta có: \frac{x}{\sqrt{x^{2} + 4}} <
\frac{x}{x} = 1

    Suy ra g'(x) = - 3f'(2 - x) +
\frac{x}{\sqrt{x^{2} + 4}} - 1 < 0,\forall x \in (3;5) nên hàm số nghịch biến trên (3;5).

    Suy ra \min_{(3;5)}g(x) = g(5) = 3f( - 3)
+ \sqrt{5^{2} + 4} - 5 = \sqrt{29} - 5;

    \max_{(3;5)}g(x) = g(3) = 3f( - 1) +
\sqrt{3^{2} + 4} - 3 = 12 + \sqrt{13}.

    Để phương trình 3f(2 - x) + \sqrt{x^{2} +
4} - x = m có nghiệm thì \sqrt{29}
- 5 \leq m \leq 12 + \sqrt{13}m nguyên dương nên m \in \left\{ 1,2,...,15 ight\} tức là có 15 giá trị.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (70%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo