Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập trắc nghiệm Toán 12 KNTT Bài 4 (Mức độ Vừa)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn hàm số tương ứng với đồ thị đã cho

    Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Nhìn đồ thị khẳng định đồ thị hàm trùng phương loại y = x^{3} - 3x^{2} - 1y = - x^{3} + 3x^{2} - 1

     \lim_{x ightarrow
\pm \infty}y = - \infty nên loại y
= x^{4} - 3x^{2} - 1.

    Vậy đáp án cần tìm là: y = - x^{4} +
3x^{2} - 1

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án chính xác

    Cho hàm số y = x^{3} - 3x^{2} + mx +
1 có đồ thị (C) và đường thẳng d:y = 2x + 1. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để đồ thị (C) cắt đường thẳng d tại ba điểm phân biệt?

    Hướng dẫn:

    Phương trình hoành độ giao điểm

    x^{3} - 3x^{2} + mx + 1 = 2x +
1

    \Leftrightarrow x^{3} + 3x^{2} + (m -
2)x = 0

    \Leftrightarrow x\left( x^{2} - 3x + m -
2 ight) = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x^{2} - 3x + m - 2 = 0 \\
\end{matrix} ight.

    Đặt f(x) = x^{2} - 3x + m -
2

    Để đồ thị (C) cắt đường thẳng d tại ba điểm phân biệt thì phương trình x^{3} - 3x^{2} + (m - 2)x = 0 phải có 3 nghiệm phân biệt, khi đó f(x) =
0 phải có hai nghiệm phân biệt khác 0.

    Do đó \left\{ \begin{gathered}
  f\left( 0 ight) e 0 \hfill \\
  \Delta  > 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  m - 2 e 0 \hfill \\
  9 - 4\left( {m - 2} ight) > 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  m e 2 \hfill \\
   - 4m >  - 17 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  m e 2 \hfill \\
  m < \frac{{17}}{4} \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

    Do m nguyên dương nên m \in \left\{ 1;3;4 ight\}.

    Vậy số giá trị nguyên dương của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán bằng 3.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn phương án thích hợp

    Cho đường cong hình vẽ bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi đó là hàm số nào?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào đồ thị suy ra tiệm cận đứng x = -
1 loại y = \frac{2x + 3}{x +
1}y = \frac{2x - 2}{x -
1}

    Đồ thị hàm số giao với trục hoành có hoành độ dương nên loại y = \frac{2x + 1}{x - 1}suy ra chọn y = \frac{2x - 1}{x + 1}

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn phương án đúng

    Tập tất cả các giá trị của tham số m để phương trình x^{4} - 2mx^{2} + (2m - 1) = 0 có 4 nghiệm thực phân biệt là

    Hướng dẫn:

    Xét phương trình: x^{4} - 2mx^{2} + (2m -
1) = 0.

    Đặt x^{2} = t(t \geq 0).

    Phương trình đã cho trở thành t^{2} - 2mt
+ (2m - 1) = 0(*).

    Để phương trình ban đầu có bốn nghiệm thực phân biệt thì phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt dương

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\Delta^{'} > 0 \\
S > 0 \\
P > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m^{2} - 2m + 1 > 0 \\
2m > 0 \\
2m - 1 > 0 \\
\end{matrix} ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\forall m eq 1 \\
m > 0 \\
m > \frac{1}{2} \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m > \frac{1}{2} \\
m eq 1 \\
\end{matrix} ight.

    hay m \in \left( \frac{1}{2}; + \infty
ight)\backslash\left\{ 1 ight\}.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Định m để phương trình có ba nghiệm

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên tập số thực và có bảng biến thiên như sau:

    Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình 2f(x) - m + 2 = 0 có đúng ba nghiệm phân biệt?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    2f(x) - m + 2 = 0 \Leftrightarrow 2f(x)
= m - 2 \Leftrightarrow f(x) = \frac{m - 2}{2}

    Để phương trình có ba nghiệm phân biệt

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}f(x) = - 1 \\f(x) = \dfrac{3}{2} \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}\dfrac{m - 2}{2} = - 1 \\\dfrac{m - 2}{2} = \dfrac{3}{2} \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}m = 0 \\m = 5 \\\end{matrix} ight.

    Vậy có đúng một giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xét sự đúng sai của các nhận định

    Cho hàm số f(x) liên tục trên \lbrack - 1;5\rbrack và có đồ thị trên đoạn \lbrack - 1;5\rbrack như hình vẽ bên dưới.

    A graph of a functionDescription automatically generated

    Xét tính đúng sai của các khẳng định dưới đây:

    a) Hàm số có ba điểm cực trị trên đoạn \lbrack 0;5\rbrack. Sai||Đúng

    b) Hàm số đồng biến trên khoảng ( -
1;2). Sai||Đúng

    c) Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) trên đoạn \lbrack - 1;5\rbrackbằng 1. Đúng||Sai

    d) Giá trị lớn nhất của hàm số f(x) trên đoạn \lbrack 0;1\rbrackbằng 1. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho hàm số f(x) liên tục trên \lbrack - 1;5\rbrack và có đồ thị trên đoạn \lbrack - 1;5\rbrack như hình vẽ bên dưới.

    A graph of a functionDescription automatically generated

    Xét tính đúng sai của các khẳng định dưới đây:

    a) Hàm số có ba điểm cực trị trên đoạn \lbrack 0;5\rbrack. Sai||Đúng

    b) Hàm số đồng biến trên khoảng ( -
1;2). Sai||Đúng

    c) Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) trên đoạn \lbrack - 1;5\rbrackbằng 1. Đúng||Sai

    d) Giá trị lớn nhất của hàm số f(x) trên đoạn \lbrack 0;1\rbrackbằng 1. Đúng||Sai

    Hàm số có hai điểm cực trị trên đoạn \lbrack 0;5\rbrack.

    Hàm số đồng biến trên khoảng ( - 1;0).

    Trên đoạn \lbrack -
1;5\rbrackhàm số f(x) có GTLN là 3; GTNN là -2.

    Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) bằng 1.

    Giá trị lớn nhất của hàm số f(x) trên đoạn \lbrack 0;1\rbrackbằng 1.

    Đáp án: a) Sai; b) Sai; c) Đúng; d) Đúng.

  • Câu 7: Nhận biết
    Xác định hàm số

    Tìm hàm số tương ứng với đồ thị hàm số trong hình vẽ dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào đồ thị hàm số suy ra đồ thị của hàm số bậc 4 trùng phương và nhánh cuối của đồ thị hàm số đi lên nên hệ số a > 0.

    Đồ thị hàm số cắt trục Oy tại gốc tọa độ nên c = 0

    Vậy hàm số tương ứng đồ thị đã cho là y =x^{4} - 2x^{2}.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tìm các giá trị thực tham số m thỏa mãn điều kiện

    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số mđể đường thẳng y = mx - m + 1cắt đồ thị hàm số y = x^{3} - 3x^{2} + x + 2 tại ba điểm A,B,C phân biệt sao AB = BC

    Hướng dẫn:

    Ta có phương trình hoành độ giao điểm là: x^{3} - 3x^{2} + x + 2 = mx - m + 1
\Leftrightarrow x^{3} - 3x^{2} + x - mx + m + 1 = 0\ \ \ \
(1)

    \Leftrightarrow (x - 1)\left( x^{2} - 2x
- m - 1 ight) = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x^{2} - 2x - m - 1 = 0 \\
\end{matrix} ight..

    Để đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại ba điểm phân biệt thì phương trình x^{2} - 2x - m - 1 = 0có hai nghiệm phân biệt khác 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
1 + m + 1 > 0 \\
1 - 2 - m - 1 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m > - 2 \\
m eq - 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow m > - 2.

    Với m > - 2 thì phương trình (1) có ba nghiệm phân biệt là 1,x_{1},x_{2} (x_{1},x_{2} là nghiệm của x^{2} - 2x - m - 1 = 0).

    \frac{x_{1} + x_{2}}{2} = 1 suy ra điểm có hoành độ x = 1luôn là trung điểm của hai điểm còn lại nên luôn có 3 điểm A,B,C thoả mãn AB = BC

    Vậy m > - 2

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định số nghiệm của phương trình

    Cho hàm số y = f(x) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số nghiệm thực của phương trình f(x) = \frac{1}{2}

    Hướng dẫn:

    Số nghiệm thực của phương trình f(x) =
\frac{1}{2} bằng số giao điểm của đường thẳng y = \frac{1}{2} và có đồ thị hàm số y = f(x).

    Ta thấy đường thẳng y =
\frac{1}{2} cắt đồ thị hàm số tại 4 điểm nên phương trình f(x) = \frac{1}{2}4 nghiệm.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn đáp án chính xác

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn \lbrack - 2;4brack và có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm thực của phương trình 3f(x) - 5 = 0 trên đoạn \lbrack - 2;4brack

    Hướng dẫn:

    Ta có 3f(x) - 5 = 0 \Leftrightarrow f(x)= \frac{5}{3}.

    Dựa vào đồ thị ta thấy đường thẳng y =
\frac{5}{3} cắt đồ thị hàm số y =
f(x) tại ba điểm phân biệt thuộc đoạn \lbrack - 2;4brack.

    Do đó phương trình 3f(x) - 5 = 0 có ba nghiệm thực.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm tất cả đường thẳng thỏa mãn yêu cầu

    Cho hàm số y = \frac{3x - 2}{x} có đồ thị (C). Có tất cả bao nhiêu đường thẳng cắt (C) tại hai điểm phân biệt mà hoành độ và tung độ của giao điểm này đều là các số nguyên?

    Hướng dẫn:

    Ta có:y = 3 - \frac{2}{x}. Vì M \in (C) có tọa độ nguyên khi x \in U(2) \Rightarrow x \in \left\{ - 2; -
1;1;2 ight\}

    Các điểm thuộc (C) có tọa độ nguyên thuộc tập B = \left\{ ( -
1;5),(1;1),(2;2),( - 2;4) ight\}

    Mỗi cặp hai điểm thuộc tập B xác định một đường thẳng cắt (C) tại hai điểm có tọa độ nguyên do đó số đường thẳng cần tìm là C_{4}^{2} =
6 (đường thẳng)

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho hàm số bậc bốn y = f(x) có đồ thị như hình vẽ. Số nghiệm của phương trình f(x) = 1

    Hướng dẫn:

    Ta có đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = f(x) tại 3 điểm phân biệt.

    Suy ra phương trình f(x) = 1 có 3 nghiệm phân biệt.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Cho hàm số y = \frac{2}{3}x^{3} - mx^{2}
- 2\left( 3m^{2} - 1 \right)x + \frac{2}{3} (m là tham số) (1) .

    a) Khi m = 1 thì hàm số có 2 điểm cực trị. Đúng||Sai

    b) Khi m = 1 thì hàm số nghịch biến trên khoảng ( - 1;2). Sai||Đúng

    c) Hàm số (1) có hai điểm cực trị \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m > 2\sqrt{13} \\
m < - 2\sqrt{13}
\end{matrix} \right.. Sai||Đúng

    d) Co đúng một giá trị của tham số m để hàm số (1) có 2 điểm cực trị x_{1}, x_{2} sao cho x_{1}x_{2} + 2\left( x_{1} + x_{2} \right) =
1. Khi đó giá trị biểu thức S =
a^{2} + b^{2} = 13. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho hàm số y = \frac{2}{3}x^{3} - mx^{2}
- 2\left( 3m^{2} - 1 \right)x + \frac{2}{3} (m là tham số) (1) .

    a) Khi m = 1 thì hàm số có 2 điểm cực trị. Đúng||Sai

    b) Khi m = 1 thì hàm số nghịch biến trên khoảng ( - 1;2). Sai||Đúng

    c) Hàm số (1) có hai điểm cực trị \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m > 2\sqrt{13} \\
m < - 2\sqrt{13}
\end{matrix} \right.. Sai||Đúng

    d) Co đúng một giá trị của tham số m để hàm số (1) có 2 điểm cực trị x_{1}, x_{2} sao cho x_{1}x_{2} + 2\left( x_{1} + x_{2} \right) =
1. Khi đó giá trị biểu thức S =
a^{2} + b^{2} = 13. Đúng||Sai

    c) Tập xác định: D\mathbb{=
R}.

    Đạo hàm y' = 2x^{2} - 2mx - 6m^{2} +
2.. Hàm số có hai điểm cực trị

    \Leftrightarrow \Delta' > 0
\Leftrightarrow m^{2} - 2\left( - 6m^{2} + 2 \right) > 0
\Leftrightarrow 13m^{2} - 4 > 0 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
m > \frac{2\sqrt{13}}{13} \\
m < - \frac{2\sqrt{13}}{13}
\end{matrix} \right.

    d) Theo định lý Viet thì \left\{
\begin{matrix}
x_{1} + x_{2} = m \\
x_{1}x_{2} = - 3m^{2} + 1
\end{matrix} \right.

    Ta có x_{1}x_{2} + 2\left( x_{1} + x_{2}\right) = 1 \Leftrightarrow - 3m^{2} + 1 + 2m = 1

    \Leftrightarrow 3m^{2}- 2m = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}m = 0 \\m = \frac{2}{3}\end{matrix} \right.

    Chỉ có giá trị m = \frac{2}{3} thỏa mãn điều kiện, khi đó S = a^{2} + b^{2}
= 2^{2} + 3^{2} = 13.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định tính đúng sai của từng phương án

    Cho hàm số y = f(x) = \frac{x^{2} + 4x -
1}{x - 1} có đồ thị là (C). Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    a) Số khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số là bằng nhau. Đúng||Sai

    b) Hàm số y = f(x) đạt cực đại tại điểm có toạ độ (−1; 2). Đúng||Sai

    c) Đường thẳng x = 1 là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f(x). Đúng||Sai

    d) Phương trình đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = f(x)y
= 2x + 5. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) = \frac{x^{2} + 4x -
1}{x - 1} có đồ thị là (C). Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    a) Số khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số là bằng nhau. Đúng||Sai

    b) Hàm số y = f(x) đạt cực đại tại điểm có toạ độ (−1; 2). Đúng||Sai

    c) Đường thẳng x = 1 là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f(x). Đúng||Sai

    d) Phương trình đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = f(x)y
= 2x + 5. Sai||Đúng

    Hàm số y = f(x) = \frac{x^{2} + 4x - 1}{x
- 1} có tập xác định D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ 1 ight\}

    Ta có: y' = \frac{x^{2} - 2x - 3}{(x
- 1)^{2}} = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = - 1 \\
x = 3 \\
\end{matrix} ight.

    Bảng biến thiên

    a) Đúng: Hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; -1) và (3;+∞) và nghịch biến trên các khoảng (−1;1) và (1;3) .

    b) Đúng: Đồ thị hàm số đạt cực đại tại điểm (−1;2)

    c) Đúng: Xét \lim_{x ightarrow 1^{-}}y
= - \infty;\lim_{x ightarrow 1^{+}}y = + \infty nên đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f(x) = \frac{x^{2} + 4x - 1}{x -
1}.

    d) Sai: Xét \lim_{x ightarrow
\infty}\left\lbrack y - (x + 5) ightbrack = \lim_{x ightarrow
\infty}\left\lbrack \frac{4}{x - 1} ightbrack = 0 nên đường thẳng y = x + 5 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = f(x) = \frac{x^{2} + 4x - 1}{x -
1}.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tìm các giá trị nguyên của tham số m

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình - x^{3} + 4x + 1 = m có ba nghiệm phân biệt?

    Hướng dẫn:

    Phương trình đã cho là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) = - x^{3} + 4x + 1 và đường thẳng y = m

    Xét y = f(x) = - x^{3} + 4x + 1f'(x) = - 3x^{2} + 4

    Phương trình f'(x) = 0\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = \dfrac{2\sqrt{3}}{3} \\x = - \dfrac{2\sqrt{3}}{3} \\\end{matrix} ight.

    Lập bảng biến thiên

    Đường thẳng y = m cắt đồ thị y = f(x) tại ba điểm phân biệt khi và chỉ khi

    1 - \frac{16\sqrt{3}}{3} < m < 1 +
\frac{16\sqrt{3}}{3}

    Do m\mathbb{\in Z \Rightarrow}m \in
\left\{ - 2; - 1;...;4 ight\}

    Vậy có 7 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tìm hàm số tương ứng với bảng biến thiên

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên khoảng ( - \infty; + \infty) và có bảng biến thiên như sau:

    Hàm số y = f(x) là hàm số nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Nhận diện đồ thị hàm số bậc 4 trùng phương y = ax^{4} + bx^{2} + c;(a > 0) nên loại hàm số y = - x^{4} + 2x^{2} -
3

    Hàm số có 3 cực trị nên ab <
0 nên loại hàm số y = x^{4} +
2x^{2} - 3.

    x_{0} = 0 \Rightarrow y_{0} =
3 nên hàm số cần tìm là y = x^{4} -
2x^{2} - 3.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tìm số nghiệm thực của phương trình

    Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Số nghiệm thực của phương trình 2f(x) + 3
= 0

    Hướng dẫn:

    Ta có: 2f(x) + 3 = 0 \Leftrightarrow f(x)
= - \frac{3}{2} có đồ thị hàm số là đường thẳng song song với trục hoành.

    Khi đó ta kí hiệu bảng biến thiên như sau

    Nhìn bảng biến thiên ta thấy phương trình này có 3 nghiệm.

  • Câu 18: Nhận biết
    Tìm số giao điểm của (C) với trục hoành

    Cho hàm số y = - 2x^{3} + 5x có đồ thị (C) Tìm số giao điểm của (C) và trục hoành.

    Hướng dẫn:

    Pthd của (C) và trục hoành là:

    - 2x^{3} + 5x = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = \pm \sqrt{\frac{5}{2}} \\
\end{matrix} ight.3 giao điểm.

    Chú ý: Ở bài toán này hoàn toàn có thể giải trực tiếp bằng Casio với phương trình - 2x^{3} + 5x = 0, nhưng chắc chắn thao tác bấm máy sẽ chậm hơn việc tính tay (thậm chí bài này không cần nháp khi mà kết quả đã hiện ra luôn khi ta đọc đề xong). Vì vậy, Casio là điều không cần thiết với câu hỏi này.

  • Câu 19: Vận dụng
    Xác định các giá trị nguyên tham số m

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để đồ thị hàm số y = x^{4} - 4x^{3} + (m - 2)x^{2} + 8x +
4 cắt trục hoành tại đúng hai điểm có hoành độ lớn hơn 1.

    Hướng dẫn:

    Phương trình hoành độ giao điểm x^{4} -
4x^{3} + (m - 2)x^{2} + 8x + 4 = 0(*)

    Đồ thị hàm số y = x^{4} - 4x^{3} + (m -
2)x^{2} + 8x + 4 cắt rục hoành tại đúng hai điểm có hoành độ lớn hơn 1 \Leftrightarrow (*) có đúng hai nghiệm lớn hơn 1.

    (*) \Leftrightarrow x^{4} - 4x^{3} + 8x+ 4 = (2 - m)x^{2}

    \Leftrightarrow 2 - m = x^{2} - 4x +
\frac{8}{x} + \frac{4}{x^{2}}

    Đây là phương trình hoành độ giao điểm của (C):y = x^{2} - 4x + \frac{8}{x} +
\frac{4}{x^{2}}\ \ (x > 1) với đường thẳng y = 2 - m song song với trục hoành.

    Xét hàm số y = x^{2} - 4x + \frac{8}{x} +
\frac{4}{x^{2}}\ \ (x > 1).

    y' = 2x - 4 - \frac{8}{x^{2}} -
\frac{8}{x^{3}} = \frac{2x^{4} - 4x^{3} - 8x - 8}{x^{2}}.

    Cho y' = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 - \sqrt{3}\ \ (L) \\
x = 1 + \sqrt{3}\ \ (t/m) \\
\end{matrix} ight..

    Bảng biến thiên

    Dựa vào bảng biến thiên ta thấy, ycbt\Leftrightarrow 0 < 2 - m < 9
\Leftrightarrow - 7 < m < 2.

    m nguyên nên m \in \left\{ - 6,\  - 5,...,\ 1
ight\}.

    Vậy có 8 giá trị nguyên của m thỏa bài toán.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên \mathbb{R} và hàm số y = f'(x) là hàm số bậc ba có đồ thị là đường cong trong hình vẽ.

    Xét tính đúng hoặc sai của các mệnh đề sau:

    a) Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng ( - \infty; - 2). Sai||Đúng

    b) Hàm số y = f(x) có hai điểm cực trị. Sai||Đúng

    c) f'(2) = 4. Sai||Đúng

    d) Hàm số g(x) = f(x) - \frac{1}{2}x^{2}
+ x + 2024 đồng biến trên khoảng \left( - \frac{5}{2}; - \frac{3}{2}
\right). Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên \mathbb{R} và hàm số y = f'(x) là hàm số bậc ba có đồ thị là đường cong trong hình vẽ.

    Xét tính đúng hoặc sai của các mệnh đề sau:

    a) Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng ( - \infty; - 2). Sai||Đúng

    b) Hàm số y = f(x) có hai điểm cực trị. Sai||Đúng

    c) f'(2) = 4. Sai||Đúng

    d) Hàm số g(x) = f(x) - \frac{1}{2}x^{2}
+ x + 2024 đồng biến trên khoảng \left( - \frac{5}{2}; - \frac{3}{2}
\right). Đúng||Sai

    a) Sai. Vì từ đồ thị của hàm số y =
f'(x) ta thấy f'(x) \geq
0 với \forall x \geq 1 nên hàm số đồng biến trên khoảng (1; +
\infty).

    b) Sai. Vì từ đồ thị của hàm số y =
f'(x) ta thấy f'(x) chỉ đổi dấu một lần qua x = 1 nên hàm số có một điểm cực trị.

    c) Sai. Vì:

    Từ đồ thị ta có hàm số f'(x) có dạng: f'(x) = a(x + 2)^{2}(x -
1).

    Đồ thị hàm số y = f'(x) đi qua (0; - 4) nên: - 4 = a(0 + 2)^{2}(0 - 1) \Leftrightarrow a =
1.

    Vậy f'(x) = (x + 2)^{2}(x - 1)
\Rightarrow f'(2) = (2 + 2)^{2}(2 - 1) = 16.

    d) Đúng. Vì:

    Ta có: g'(x) = f'(x) - x + 1 = 0
\Leftrightarrow f'(x) = x - 1.

    Vẽ đường thẳng y = x - 1 trên cùng hệ trục tọa độ với đồ thị hàm số y =
f'(x).

    Khi đó: f'(x) = x - 1 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x = - 3 \\
x = - 1 \\
x = 1
\end{matrix} \right..

    Bảng biến thiên của hàm số g(x).

    A black background with white squaresDescription automatically generated

    Ta có hàm số g(x) đồng biến trên khoảng ( - 3; - 1) nên g(x) đồng biến trên khoảng \left( - \frac{5}{2}; - \frac{3}{2}
\right).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (70%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo