Trong không gian với hệ tọa độ , xác định tọa độ điểm
là hình chiếu vuông góc của điểm
lên mặt phẳng
.
Gọi là đường thẳng qua M và vuông góc với.
=> Phương trình tham số của là:
.
Ta có: .
Xét phương trình: .
Vậy .
Trong không gian với hệ tọa độ , xác định tọa độ điểm
là hình chiếu vuông góc của điểm
lên mặt phẳng
.
Gọi là đường thẳng qua M và vuông góc với.
=> Phương trình tham số của là:
.
Ta có: .
Xét phương trình: .
Vậy .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai đường thẳng:
và
a) Vectơ có tọa độ là một vectơ chỉ phương của
. Sai||Đúng
b) Đường thẳng đi qua điểm
. Đúng||Sai
c) Đường thẳng đi qua
và vuông góc với
có phương trình tham số là
. Đúng||Sai
d) Góc giữa hai đường thẳng và
khoảng
. Sai||Đúng
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai đường thẳng:
và
a) Vectơ có tọa độ là một vectơ chỉ phương của
. Sai||Đúng
b) Đường thẳng đi qua điểm
. Đúng||Sai
c) Đường thẳng đi qua
và vuông góc với
có phương trình tham số là
. Đúng||Sai
d) Góc giữa hai đường thẳng và
khoảng
. Sai||Đúng
a) Vectơ có tọa độ là một vectơ chỉ phương của
nên mệnh đề sai
b) Mệnh đề đúng
c) Gọi
nên mệnh đề đúng
d) Góc giữa hai đường thẳng luôn là góc nhọn nên mệnh đề sai
Cho hai đường thẳng trong không gian Oxyz: ,
. Với
. Gọi
và
. (D) và (d) cắt nhau khi và chỉ khi:
Để xét điều kiện (D) và (d) cắt nhau ta cẩn kiểm tra rằnng (D) và d cùng nằm trong 1 mặt phẳng hay ta có:
và (d) cùng nằm trong một mặt phẳng
Để (D) và d cắt nhau, ta sẽ xét tỉ số sau:
và (d) cắt nhau.
Trong không gian , phương trình đường thẳng đi qua hai điểm
và
là:
Ta có
Phương trình đường thẳng AB đi qua nhận vectơ
làm vectơ chỉ phương nên có phương trình là:
.
Trong không gian , cho hai đường thẳng
và
.
a) Đường thẳng d có vtcp . Đúng||Sai
b) Đường thẳng d’ có vtcp . Sai||Đúng
c) Hai đường thẳng d và d’ vuông góc với nhau. Sai||Đúng
d) Hai đường thẳng d và d’ cắt nhau. Đúng||Sai
Trong không gian , cho hai đường thẳng
và
.
a) Đường thẳng d có vtcp . Đúng||Sai
b) Đường thẳng d’ có vtcp . Sai||Đúng
c) Hai đường thẳng d và d’ vuông góc với nhau. Sai||Đúng
d) Hai đường thẳng d và d’ cắt nhau. Đúng||Sai
|
a) Đúng |
b) Sai |
c) Sai |
d) Đúng |
Phương án a) đúng: Đường thẳng d có vtcp .
Phương án b) sai: Đường thẳng d’ có vtcp .
Phương án c) sai: nên hai đường thẳng d và d’ không vuông góc với nhau.
Phương án d) đúng:
dcó VTCP và đi qua
.
d’ có VTCP và đi qua
.
và
.
Ta có: .
Suy ra d cắt d’.
Trong không gian với hệ tọa độ , cho 2 đường thẳng
:
và điểm
. Đường thẳng
đi qua
, cắt
và vuông góc với
có một vectơ chỉ phương là
. Tính
Hình vẽ minh họa
Gọi là mặt phẳng chứa
và
.
Lấy .
Mặt phẳng có véc-tơ pháp tuyến vuông góc với các véc-tơ
và
.
Ta có .
Một trong các véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng là
.
Đường thẳng nằm trong mặt phẳng
và vuông góc với
có
Vậy .
Viết phương trình tổng quát của đường thẳng qua
và song song với đường thẳng
Một vecto chỉ phương của
Phương trình chính tắc của
Trong không gian với hệ tọa độ , tính khoảng cách giữa đường thẳng
và trục
.
Đường thẳng d có vectơ chỉ phương và đi qua điểm
Trục Ox có vectơ chỉ phương và đi qua điểm
Khoảng cách giữa đường thẳng d và trục Ox là:
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d : và d’:
. Xét các mệnh đề sau:
(I) d đi qua A(2 ;3 ;1) và có véctơ chỉ phương
(II) d’ đi qua A’ (0;-3;-11) và có véctơ chỉ phương
(III) và
không cùng phương nên d không song song với d’
(IV) Vì nên d và d’ đồng phẳng và chúng cắt nhau
Dựa vào các phát biểu trên, ta kết luận:
Các phát biểu (I), (III) đúng, các phát biểu (II), (IV) sai
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm
và mặt phẳng
. Biết rằng tồn tại điểm
thuộc
sao cho
đạt giá trị lớn nhất. Tính
.
Thay tọa độ điểm M và N vào vế trái phương trình mặt phẳng (P), ta có nên hai điểm M, N nằm cùng phía đối với mặt phẳng (P).
Khi đó ta có và đẳng thức xảy ra khi
Phương trình tham số của đường thẳng MN là
Tọa độ giao điểm của MN và (P) là nghiệm hệ phương trình
Vậy
Hai đường thẳng và
qua
có vecto chỉ phương
Hai pháp vecto của hai mặt phẳng và
là
Vecto chỉ phương của
Ta có: và tọa độ
thỏa man phương trình của
Trong không gian với hệ tọa độ cho điểm
Khoảng cách từ A đến trục Ox bằng
Trục Ox có véc-tơ chỉ phương và đi qua
.
Áp dụng công thức, ta có .
Trong không gian với hệ toạ độ , phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường thẳng?
Phương trình chính tắc của đường thẳng có dạng:
với
.
Vậy đáp án đúng là :
Cho hai đường thẳng trong không gian Oxyz:,
. Với
. Gọi
và
. (D) và (d) chéo nhau khi và chỉ khi:
Ta có:
và
chéo nhau.
Trong không gian , cho đường thẳng
. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của
?
Ta có: .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho mặt phẳng
và hai điểm
. Trong các đường thẳng đi qua A và song song với (P), đường thẳng nào cách B một khoảng cách nhỏ nhất?
Hình vẽ minh họa
Gọi d là đường thẳng cần tìm.
Gọi (Q) là mặt phẳng qua A(−3; 0; 1) và song song với .
và
.
Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của B lên d và (Q) thì .
Do đó nhỏ nhất khi và chỉ khi
.
Đường thẳng BK đi qua B(1; −1; 3) và vuông góc với (Q)
Lại có:
Đường thẳng d qua A và nhận làm vectơ chỉ phương nên đường thẳng cần tìm là:
.
Trong không gian , cho đường thẳng
và mặt phẳng
. Góc giữa đường thẳng
và mặt phẳng
bằng
Ta có:
∆ có vectơ chỉ phương là
(α) có vectơ pháp tuyến là
.
Trong không gian với hệ tọa độ , cho điểm
và hai mặt phẳng
. Viết phương trình đường thẳng
đi qua
và song song với hai mặt phẳng
?
Ta có:
Do đường thẳng d song song với hai mặt phẳng (P) và (Q) nên d có vectơ chỉ phương là .
Vậy phương trình đường thẳng d là
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm
. Giả sử
là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
. Tính
.
Ta có nên tam giác
cân tại
, vì vậy
thuộc đường trung tuyến qua
là
Do đó
Trong không gian với hệ tọa độ . Viết phương trình đường thẳng
đi qua điểm
cắt trục tung tại
sao cho
đi qua điểm
và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình của là
và
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: