Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập trắc nghiệm Toán 12 KNTT Bài 3 (Mức độ Vừa)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm số đường tiệm cận của đồ thị hàm số

    Đồ thị hàm số y = \frac{x^{2} + 2x +
3}{\sqrt{x^{4} - 3x^{2} + 2}} có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?

    Hướng dẫn:

    TXĐ: D = \left( - \infty; - \sqrt{2}
ight) \cup ( - 1;1) \cup \left( \sqrt{2}; + \infty ight). Ta có:

    \lim_{x ightarrow \pm \infty}y = 1
ightarrow y = 1 là TCN;

    \lim_{x ightarrow \ \left( - \sqrt{2}
ight)^{-}}y = + \infty ightarrow x = - \sqrt{2} là TCĐ;

    \lim_{x ightarrow \ ( - 1)^{+}}y = +
\infty ightarrow x = - 1 là TCĐ;

    \lim_{x ightarrow \ 1^{-}}y = + \infty
ightarrow x = 1 là TCĐ;

    \lim_{x ightarrow \ {\sqrt{2}}^{+}}y =
+ \infty ightarrow x = \sqrt{2} là TCĐ.

    Vậy hàm số đã cho có tất cả năm đường tiệm cận.

  • Câu 2: Nhận biết
    Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số sau là đường thẳng nào?

    Trắc nghiệm Toán 12

  • Câu 3: Vận dụng
    Tìm m để đồ thị hàm số có đúng 1 tiệm cận đứng

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m
\in \lbrack - 5;5brack để đồ thị hàm số y = \frac{x + 1}{x^{3} - 3x^{2} - m} có đúng một tiệm cận đứng?

    Hướng dẫn:

    Đồ thị hàm số y = \frac{x + 1}{x^{3} -
3x^{2} - m} có đúng một tiệm cận đứng khi và chỉ khi phương trình x^{3} - 3x^{2} - m = 0 có đúng một nghiệm x eq - 1

    Ta có: x^{3} - 3x^{2} - m = 0
\Leftrightarrow x^{3} - 3x^{2} = m

    Xét hàm số x^{3} - 3x^{2} = g(x) ta có: g'(x) = 3x^{2} - 6x = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = 2 \\
\end{matrix} ight.

    Ta có bảng biến thiên như sau:

    Từ bảng biến thiên suy ra \left\lbrack
\begin{matrix}
m > 0 \\
m < - 4 \\
\end{matrix} ight.

    \left\{ \begin{matrix}
m\mathbb{\in Z} \\
m \in \lbrack - 5;5brack \\
\end{matrix} ight. nên m \in
\left\{ - 5;1;2;3;4;5 ight\}

    Vậy có tất cả 6 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tìm tổng số đường tiệm cận

    Cho hàm số có bảng biến thiên như hình sau

    Tổng số đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số 0

    Hướng dẫn:

    \lim_{x ightarrow - \infty}y =4,\lim_{x ightarrow + \infty}y = - 1 \RightarrowĐồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là y = - 1y = 4.

    \lim_{x ightarrow - 1^{-}}y = +\infty;\lim_{x ightarrow - 1^{+}}y = - \infty \RightarrowĐồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = -
1.

    \lim_{x ightarrow 1^{-}}y = -
\infty,\lim_{x ightarrow 1^{+}}y = + \infty \Rightarrow Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x =
1.

    Nên đồ thị hàm số có 4 đường tiệm cận.

  • Câu 5: Nhận biết
    Tìm tiệm cận ngang

    Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y
= \frac{x + 1}{x^{2} - 4} có phương trình là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \lim_{x ightarrow \pm
\infty}\frac{x + 1}{x^{2} - 4} = 0

    Vậy đường thẳng y = 0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Cho hàm số f(x) xác định và liên tục trên \mathbb{R}\backslash\left\{ - 1
\right\}, có bảng biến thiên như sau:

    Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

    Hướng dẫn:

    Từ bảng biến thiên, ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
\lim_{x ightarrow \ ( - 1)^{+}}f(x) = + \infty \\
\lim_{x ightarrow \ ( - 1)^{-}}f(x) = - \infty \\
\end{matrix} ight.\  ightarrow x = - 1 là TCĐ.

    \lim_{x ightarrow - \infty}f(x) = 5
ightarrow y = 5 là TCN và \lim_{x
ightarrow + \infty}f(x) = 2 ightarrow y = 2 là TCN.

    Vậy câu đúng là: “Đồ thị hàm số có hai TCN y = 2, y =
5 và một TCĐ x = - 1.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho hàm số y = \frac{\sqrt{x - 1} - 1}{x
- 2}. Hỏi đồ thị hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận?

    Hướng dẫn:

    Tập xác định D = \lbrack 1;2) \cup (2; +
\infty)

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow 1^{+}}y = \lim_{x
ightarrow 1^{+}}\frac{\sqrt{x - 1} - 1}{x - 2} = 1

    \lim_{x ightarrow 2^{-}}y = \lim_{x
ightarrow 2^{-}}\frac{\sqrt{x - 1} - 1}{x - 2} = \lim_{x ightarrow
2^{-}}\frac{x - 2}{(x - 2)\left( \sqrt{x - 1} + 1 ight)} = \lim_{x
ightarrow 2^{-}}\frac{1}{\sqrt{x - 1} + 1} = \frac{1}{2}

    \lim_{x ightarrow 2^{+}}y = \lim_{x
ightarrow 2^{+}}\frac{\sqrt{x - 1} - 1}{x - 2} = \lim_{x ightarrow
2^{+}}\frac{x - 2}{(x - 2)\left( \sqrt{x - 1} + 1 ight)} = \lim_{x
ightarrow 2^{+}}\frac{1}{\sqrt{x - 1} + 1} = \frac{1}{2}

    \lim_{x ightarrow + \infty}y = \lim_{x
ightarrow + \infty}\frac{\sqrt{x - 1} - 1}{x - 2} = 0

    Vậy đồ thị có một tiệm cận ngang y =
0.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính tổng các đường tiệm cận của đồ thị hàm số

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là:

    Hướng dẫn:

    Nhìn bảng biến thiên ta thấy x = 0 hàm số không xác định nên x = 0 là TCĐ của đồ thị hàm số

    \lim_{x ightarrow + \infty}f(x) = 3\Rightarrow y = 3 là TCN của đồ thị hàm số

    \lim_{x ightarrow - \infty}f(x) = 1
\Rightarrow y = 1là TCN của đồ thị hàm số

    Vậy hàm số có 3 tiệm cận

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau

    Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là

    Hướng dẫn:

    Dựa vào bảng biến thiên của hàm số ta có:

    \underset{\mathbf{x ightarrow -
\infty}}{\mathbf{\lim}}\mathbf{f}\mathbf{(}\mathbf{x}\mathbf{)}\mathbf{=}\mathbf{0}\mathbf{\Rightarrow
y =}\mathbf{0}là một tiệm cận ngang

    \underset{\mathbf{x ightarrow +
\infty}}{\mathbf{\lim}}\mathbf{f}\mathbf{(}\mathbf{x}\mathbf{)}\mathbf{=}\mathbf{5}\mathbf{\Rightarrow
y =}\mathbf{5}là một tiệm cận ngang

    \underset{\mathbf{x
ightarrow}\mathbf{1}^{\mathbf{-}}}{\mathbf{\lim}}\mathbf{f}\mathbf{(}\mathbf{x}\mathbf{)}\mathbf{=
- \infty \Rightarrow x =}\mathbf{1}là một tiệm cận đứng

    Vậy đồ thị hàm số có tổng số đường tiệm cận là 3.

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Cho hàm số f(x) có tập xác định là D = ( - 3;3)\backslash\left\{ - 1;1
\right\} , liên tục trên các khoảng của tập D và có

    \begin{matrix}
\begin{matrix}
\lim_{x \rightarrow ( - 3)^{+}}f(x) = - \infty; \\
\lim_{x \rightarrow 1^{-}}f(x) = + \infty; \\
\end{matrix} & \begin{matrix}
\lim_{x \rightarrow ( - 1)^{-}}f(x) = - \infty; \\
\lim_{x \rightarrow 1^{+}}f(x) = + \infty; \\
\end{matrix} & \begin{matrix}
\lim_{x \rightarrow ( - 1)^{+}}f(x) = - \infty; \\
\lim_{x \rightarrow 3^{-}}f(x) = + \infty. \\
\end{matrix} \\
\end{matrix}

    Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

    Hướng dẫn:

    Câu đúng cần tìm là:

    Đồ thị hàm số có đúng bốn TCĐ là các đường thẳng x = \pm 1x
= \pm 3

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

    Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ:

    Hỏi đồ thị hàm số g(x) =
\frac{2020}{2f(x) + 1} có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?

    Hướng dẫn:

    Số đường tiệm cận đứng là số nghiệm của phương trình f(x) = - \frac{1}{2}

    Nhìn vào đồ thị ta thấy phương trình trên có 4 nghiệm tương ứng với 4 đường tiệm cận đứng.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tìm số tiệm cận của đồ thị hàm số

    Đồ thị hàm số y = \frac{x + 3}{\sqrt{9 -
x^{2}}} có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?

    Hướng dẫn:

    TXĐ: D = ( -
3;3)\overset{}{ightarrow}không tồn tại \ \lim_{x\  ightarrow \  - \ \infty}y\lim_{x\  ightarrow \  + \ \infty}y\
.

    Do đó đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow - 3^{+}}\frac{x +
3}{\sqrt{9 - x^{2}}} = \lim_{x ightarrow - 3^{+}}\frac{x + 3}{\sqrt{3
- x}.\sqrt{3 + x}}= \lim_{x ightarrow - 3^{+}}\frac{\sqrt{x +3}}{\sqrt{3 - x}} = 0 ightarrow x = - 3 không là TCĐ;

    \lim_{x ightarrow 3^{-}}\frac{x +
3}{\sqrt{9 - x^{2}}} = \lim_{x ightarrow 3^{-}}\frac{x + 3}{\sqrt{3 -
x}.\sqrt{3 + x}}= \lim_{x ightarrow 3^{-}}\frac{\sqrt{x + 3}}{\sqrt{3
- x}} = + \infty ightarrow x = 3 là TCĐ.

    Vậy đồ thị hàm số đã cho có đúng một tiệm cận.

  • Câu 13: Nhận biết
    Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

    Đồ thị hàm số nào sau đây không có tiệm cận ngang?

    Gợi ý:

    Đường thẳng y = y0 là đường tiệm cận ngang (hay tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:

    \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x ight) = {y_0};\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x ight) = {y_0}

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \dfrac{{{x^2} + 1}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \dfrac{{x + \dfrac{1}{x}}}{{1 - \dfrac{1}{x}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } x = \infty

    Vậy đồ thị hàm số y = \frac{{{x^2} + 1}}{{x - 1}} không có tiệm cận ngang.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tìm hàm số có đúng hai tiệm cận ngang

    Đồ thị hàm số nào sau đây có đúng hai tiệm cận ngang?

    Hướng dẫn:

    Xét \lim_{x ightarrow + \infty}y =
\lim_{x ightarrow + \infty}\frac{\sqrt{x^{2} - x}}{|x| + 2}= \lim_{x
ightarrow + \infty}\frac{x\sqrt{1 - \frac{1}{x}}}{x + 2} = \lim_{x
ightarrow + \infty}\frac{\sqrt{1 - \frac{1}{x}}}{1 + \frac{2}{x}} =
1

    Xét \lim_{x ightarrow - \infty}y =
\lim_{x ightarrow - \infty}\frac{\sqrt{x^{2} - x}}{|x| + 2}= \lim_{x
ightarrow - \infty}\frac{- x\sqrt{1 - \frac{1}{x}}}{- x + 2} = \lim_{x
ightarrow - \infty}\frac{- \sqrt{1 - \frac{1}{x}}}{- 1 + \frac{2}{x}}
= 1

    Xét \lim_{x ightarrow + \infty}y =
\lim_{x ightarrow + \infty}\frac{|x| - 2}{x + 1}= \lim_{x ightarrow
+ \infty}\frac{x - 2}{x + 1} = \lim_{x ightarrow + \infty}\frac{1 -
\frac{2}{x}}{1 + \frac{1}{x}} = 1;

    Xét \lim_{x ightarrow - \infty}y =
\lim_{x ightarrow - \infty}\frac{|x| - 2}{x + 1}= \lim_{x ightarrow
- \infty}\frac{- x - 2}{x + 1} = \lim_{x ightarrow + \infty}\frac{- 1
- \frac{2}{x}}{1 + \frac{1}{x}} = - 1.

    Ta có: y = \frac{\sqrt{4 - x^{2}}}{x +
1}y = \frac{\sqrt{x + 2}}{|x| -
2} có thể loại trừ vì TXĐ không chứa - \infty+
\infty.

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là:

    Hướng dẫn:

    Dựa vào bảng biến thiên ta có: \lim_{x
ightarrow \pm \infty}f(x) = 2 nên đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là y =  2.

  • Câu 16: Nhận biết
    Xác định đường tiệm cận ngang

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là:

    Hướng dẫn:

    Dựa vào bảng biến thiên ta có: \lim_{x
ightarrow \pm \infty}f(x) = 2 nên đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là y = - 2.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Xác định tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

    Đồ thị hàm số y = \frac{x + 1}{x^{2} -
2020x - 2021} có bao nhiêu tiệm cận đứng?

    Hướng dẫn:

    Ta có: x^{2} - 2020x - 2021 = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = - 1 \\
x = 2021 \\
\end{matrix} ight.

    \lim_{x ightarrow - 1}y = \lim_{x
ightarrow - 1}\frac{x + 1}{x^{2} - 2020x - 2021}

    = \lim_{x ightarrow - 1}\frac{x +
1}{(x + 1)(x - 2021)} = \lim_{x ightarrow - 1}\frac{1}{x - 2021} = -
\frac{1}{2022}

    Lại có: \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {{2021}^ + }} \frac{{x + 1}}{{\left( {x + 1} ight)\left( {x - 2021} ight)}} =  + \infty  \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {{2021}^ - }} \frac{{x + 1}}{{\left( {x + 1} ight)\left( {x - 2021} ight)}} =  - \infty  \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. suy ra x =
2021 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

    Vậy hàm số đã cho có 1 tiệm cận đứng.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tìm số đường tiệm cận tối đa của đồ thị hàm số

    Cho hàm số y = \frac{mx + n}{ax^{2} + bx
+ c} (với m,n,a,b,c\mathbb{\in
R}). Hỏi đồ thị hàm số có tối đa bao nhiêu đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Phương trình ax^{2} + bx + c = 0 có tối đa 2 nghiệm

    Nên đồ thị hàm số có nhiều nhất hai đường tiệm cận đứng.

    \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{mx + n}}{{a{x^2} + bx + c}} = 0 \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{mx + n}}{{a{x^2} + bx + c}} = 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. nên y =
0 là đường tiệm cận ngang.

    Vậy đồ thị hàm số có nhiều nhất 3 đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Chọn mệnh đề đúng

    Cho hàm số y = \frac{x + 1}{\sqrt{x^{2} +
1}}. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    TXĐ: D\mathbb{= R} suy ra đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow + \infty}y = \lim_{x
ightarrow + \infty}\frac{x + 1}{\sqrt{x^{2} + 1}}= \lim_{x
ightarrow + \infty}\frac{x\left( 1 + \frac{1}{x} ight)}{|x|\sqrt{1 +
\frac{1}{x^{2}}}} = \lim_{x ightarrow + \infty}\frac{x\left( 1 +
\frac{1}{x} ight)}{x\sqrt{1 + \frac{1}{x^{2}}}} = 1ightarrow y =1 là TCN;

    \lim_{x ightarrow - \infty}y = \lim_{x
ightarrow - \infty}\frac{x + 1}{\sqrt{x^{2} + 1}}= \lim_{x
ightarrow - \infty}\frac{x\left( 1 + \frac{1}{x} ight)}{|x|\sqrt{1 +
\frac{1}{x^{2}}}} = \lim_{x ightarrow - \infty}\frac{x\left( 1 +
\frac{1}{x} ight)}{- x\sqrt{1 + \frac{1}{x^{2}}}} = - 1ightarrow y= - 1 là TCN.

    Vậy đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng và có đúng hai tiệm cận ngang.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tìm số phần tử của tập hợp S

    Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số m để đồ thị hàm số y = \frac{x - 3}{x^{2} - 2mx + 2m^{2} -
9} có đúng ba đường tiệm cận. Tìm số phần tử của tập hợp S?

    Hướng dẫn:

    y = \frac{x - 3}{x^{2} - 2mx + 2m^{2} -
9} có một đường tiệm cận ngang là y
= 0

    Để có ba đường tiệm cận thì x^{2} - 2mx +
2m^{2} - 9 = 0 phải có hai nghiệm phân biệt khác 3.

    Tức là \left\{ \begin{gathered}
  \Delta ' =  - {m^2} - 2{m^2} - 9 > 0 \hfill \\
  {3^2} - 6m + 2{m^2} - 9 e 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
   - 3 < m < 3 \hfill \\
  m e 0;m e 3 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Leftrightarrow S = \left\{ { \pm 2; \pm 1} ight\}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (65%):
    2/3
  • Vận dụng (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo