Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 12 CTST Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes (Mức Dễ)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Một bình đựng hạt giống có 7 hạt loại A và 6 hạt loại B. Lấy ngẫu nhiên lần thứ nhất ra 2 hạt, lần thứ hai ra một hạt. Biết hạt giống lấy ra lần hai loại A. Tính xác suất để hai hạt lấy ra lần thứ nhất đều loại B.

    Hướng dẫn:

    Gọi F là biến cố hạt lấy ra lần hai là loại A. H0, H1, H2 lần lượt là biến cố hai hạt lấy ra lần thứ nhất có 0, 1, 2 hạt loại B.

    {H0, H1, H2} là một hệ đầy đủ.

    Áp dụng công thức xác suất đầy đủ ta có

    P(F) = P\left( H_{0} ight).P\left(
F|H_{0} ight) + P\left( H_{1} ight).P\left( F|H_{1} ight) +
P\left( H_{2} ight).P\left( F|H_{2} ight)

    \Rightarrow P(F) =
\frac{C_{7}^{2}}{C_{13}^{2}}.\frac{5}{11} +
\frac{C_{7}^{1}.C_{6}^{1}}{C_{13}^{2}}.\frac{6}{11} +
\frac{C_{6}^{2}}{C_{13}^{2}}.\frac{7}{11} = 0,538.

    Áp dụng công thức Bayes, ta được:

    \Rightarrow P\left( H_{2}|F ight) =\dfrac{P\left( H_{2} ight).P\left( F|H_{2} ight)}{P(F)} =\dfrac{\dfrac{C_{6}^{2}}{C_{13}^{2}}.\dfrac{7}{11}}{0,538} =0,227.

  • Câu 2: Nhận biết
    Xét tính đúng sai của các kết luận

    Một két nước ngọt đựng 24 chai nước có khối lượng và hình thức bề ngoài như nhau, trong đó

    có 16 chai loại I và 8 chai loại II. Bác Tùng lần lượt lấy ra ngẫu nhiên hai chai (lấy không hoàn lại). Xét

    các biến cố: A:” lần thứ nhất lấy ra chai nước loại I”; B:”Lần thứ hai lấy ra chai nước loại I”.

    a)P\left( B|A \right) =
\frac{16}{23}. Sai||Đúng

    b)P\left( B|A \right) =
\frac{15}{23}. Sai||Đúng

    c)P\left( B|A \right) =
\frac{8}{23}. Đúng||Sai

    d) P\left( B|A \right) =
\frac{7}{23}. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Một két nước ngọt đựng 24 chai nước có khối lượng và hình thức bề ngoài như nhau, trong đó

    có 16 chai loại I và 8 chai loại II. Bác Tùng lần lượt lấy ra ngẫu nhiên hai chai (lấy không hoàn lại). Xét

    các biến cố: A:” lần thứ nhất lấy ra chai nước loại I”; B:”Lần thứ hai lấy ra chai nước loại I”.

    a)P\left( B|A \right) =
\frac{16}{23}. Sai||Đúng

    b)P\left( B|A \right) =
\frac{15}{23}. Sai||Đúng

    c)P\left( B|A \right) =
\frac{8}{23}. Đúng||Sai

    d) P\left( B|A \right) =
\frac{7}{23}. Đúng||Sai

    Ta có: P(A) = \frac{16}{24} =
\frac{2}{3};P(\overline{A}) = \frac{8}{24} = \frac{1}{3}.

    Nếu lần thứ nhất lấy ra chai loại I thì két còn 23 chai nước, trong đó có 15 chai loại I, 8 chai loại II. Suy ra P(B
\mid A) = \frac{15}{23}.

    Nếu lần thứ nhất lấy ra chai loại II thì két còn 23 chai nước, trong đó có 16 chai loại I, 7 chai loại II. Suy ra P(B \mid \overline{A}) =
\frac{16}{23}.

    Theo công thức xác suất toàn phần, ta có:

    P(B) = P(A).P(B \mid A) +
P(\overline{A}).P(B \mid \overline{A}) = \frac{2}{3} \cdot \frac{15}{23}
+ \frac{1}{3} \cdot \frac{16}{23} = \frac{2}{3}.

    Ta có: P(\overline{B} \mid A) = 1 - P(B
\mid A) = 1 - \frac{15}{23} = \frac{8}{23};

    P(\overline{B} \mid \overline{A}) = 1 -
P(B \mid \overline{A}) = 1 - \frac{16}{23} = \frac{7}{23}.

    Đáp án: a) S, b) S, c) Đ, d) Đ.

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho AB là các biến cố của phép thử T. Biết rằng P(A) > 0;0 < P(B) <
1. Xác suất của biến cố B với điều kiện biến cố A đã xảy ra được tính theo công thức nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Theo công thức Bayes ta có:

    P\left( B|A ight) = \frac{P(B).P\left(
A|B ight)}{P(B).P\left( A|B ight) + P\left( \overline{B}
ight).P\left( A|\overline{B} ight)}

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho hai biến cố AB sao cho P(A) = 0,6; P(B) = 0,4; P\left( A|B \right) = 0,3. Khi đó P\left( B|A \right) bằng?

    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức Bayes, ta có:

    P\left( B|A \right) = \frac{P(B)P\left(
A|B \right)}{P(A)} = \frac{0,4.0,3}{0,6} = 0,2.

  • Câu 5: Nhận biết
    Tính P(A)

    Cho hai biến cố A,\ B thỏa mãn P\left( \overline{B} \right) = 0,2;\ P\left(
A|B \right) = 0,5;\ P\left( \left. \ A \right|\overline{B} \right) =
0,3. Khi đó, P(A) bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có: P(B) = 1 - P\left( \overline{B}
\right) = 0,8.

    Theo công thức xác suất toàn phần, ta có:

    P(A) = P(B).P\left( A|B \right) +
P\left( \overline{B} \right).P\left( A|\overline{B} \right)

    = 0,8.0,5 + 0,2.0,3 = 0,46.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các kết luận

    Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 15 học sinh nam và 25 học sinh nữ. Khi tổng kết cuối năm, lớp có 20 học sinh giỏi, trong đó có 8 học sinh nam và 12 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh trong lớp.

    a) Xác suất học sinh được chọn là học sinh giỏi bằng 0,5.Đúng||Sai

    b) Xác suất học sinh được chọn là học sinh nữ bằng 0,6.Sai||Đúng

    c) Xác suất học sinh được chọn vừa là học sinh giỏi và là học sinh nữ bằng 0,625.Sai||Đúng

    d) Biết rằng học sinh được chọn là nữ, xác suất học sinh đó là học sinh giỏi bằng 0,48.Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 15 học sinh nam và 25 học sinh nữ. Khi tổng kết cuối năm, lớp có 20 học sinh giỏi, trong đó có 8 học sinh nam và 12 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh trong lớp.

    a) Xác suất học sinh được chọn là học sinh giỏi bằng 0,5.Đúng||Sai

    b) Xác suất học sinh được chọn là học sinh nữ bằng 0,6.Sai||Đúng

    c) Xác suất học sinh được chọn vừa là học sinh giỏi và là học sinh nữ bằng 0,625.Sai||Đúng

    d) Biết rằng học sinh được chọn là nữ, xác suất học sinh đó là học sinh giỏi bằng 0,48.Đúng||Sai

    Xét hai biến số sau:

    A: “Học sinh được chọn là học sinh giỏi”.

    B: “ Học sinh được chọn là học sinh nữ”.

    a) Đ Xác suất học sinh được chọn là học sinh giỏi: P(A) = \frac{20}{40} = 0,5.

    b) s Xác suất học sinh được chọn là học sinh nữ: P(B) = \frac{25}{40} = 0,625 \neq
0,6.

    c) s Xác suất học sinh được chọn vừa là học sinh giỏi và là học sinh nữ:

    P(AB) = \frac{12}{40} = 0,3 \neq
0,625.

    d) Đ Biết rằng học sinh được chọn là nữ, xác suất học sinh đó là học sinh nữ:

    P\left( A|B \right) = \frac{P(AB)}{P(B)}
= \frac{n(A \cap B)}{n(B)} = \frac{12}{25} = 0,48.

  • Câu 7: Nhận biết
    Xác định giá trị P(A)

    Cho hai biến cố AB với P(B) =
0,8, P\left( A|B \right) =
0,7, P\left( A|\overline{B} \right)
= 0,45. Tính P(A).

    Hướng dẫn:

    Ta có P\left( \overline{B} \right) = 1 -
P(B) = 1 - 0,8 = 0,2.

    Công thức xác suất toàn phần:

    P(A) = P(B).P\left( A|B \right) + P\left(\overline{B} \right).P\left( A|\overline{B} \right)

    = 0,8.0,7 + 0,2.0,45= 0,65.

  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định giá trị P(A)

    Nếu hai biến cố A, B thỏa mãn P(B) =
0,6;\ P\left( A\left| B \right.\  \right) = 0,5;P\left( A\left|
\overline{B} \right.\  \right) = 0,3 thì P(A) bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    P(A) = P(B).P\left( A\left| B
\right.\  \right) + P\left( \overline{B} \right).P\left( A\left|
\overline{B} \right.\  \right)

    = 0,6.0,5 + 0,4.0,3 = 0,42

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn phương án đúng

    Tỷ lệ người nghiện thuốc là ở một vùng là 30\%. Biết rằng tỷ lệ người bị viêm họng trong số những người nghiện thuốc là 60\%, còn tỷ lệ người bị viêm họng trong số những người không nghiện là 40\%. Lấy ngẫu nhiên một người thấy người ấy bị viêm họng. Tính xác suất người đó nghiện thuốc lá.

    Hướng dẫn:

    Gọi A là "người nghiện thuốc" và B là "người viêm họng" thì từ đề bài ta có:

    P(A) = 0,3;P\left( B|A ight) =
0,6;P\left( B|\overline{A} ight) = 0,4

    Cần tính xác suất là C = A|B.

    Sử dụng công thức Baye ta có:

    P\left( A|B ight) = \frac{P(A).P\left(
B|A ight)}{P(A).P\left( B|A ight) + P\left( \overline{A}
ight)P\left( B|\overline{A} ight)}

    \Rightarrow P\left( A|B ight) =
\frac{0,3.0,6}{0,3.0,6 + 0,7.0,4} = \frac{9}{23}

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính xác suất người được chọn là đàn ông

    Được biết có 5\% đàn ông bị mù màu và 0,25\% phụ nữ bị mù màu (Nguồn: F. M. Dekking et al., A modern introduction to probability and statistics – Understanding why and how, Springer, 2005). Giả sử số đàn ông bằng số phụ nữ. Chon một người bị mù màu. Xác suất để người đó là đàn ông là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Gọi A là biến cố người được chọn là đàn ông, B là biến cố người được chọn mù màu.

    Theo đề bài ra ta có P\left( \left. \ B
\right|A \right) = 0,05;P\left( \left. \ B \right|\overline{A} \right) =
0,0025.

    Vì số đàn ông bằng số phụ nữ nên ta có P(A) = P\left( \overline{A} \right) = 0,5.

    Áp dụng công thức Bayes ta có xác suất để chọn được một người đàn ông mù màu là:

    P\left( \left. \ A \right|B \right) =\frac{P(A).P\left( \left. \ B \right|A \right)}{P(A).P\left( \left. \ B \right|A \right) + P\left( \overline{A} \right).P\left( \left. \ B\right|\overline{A} \right)}

    = \frac{0,5.0,05}{0,5.0,05 + 0,5.0,0025}
= \frac{20}{21}.

  • Câu 11: Nhận biết
    Kết luận đúng

    Giả sử AB là hai biến cố ngẫu nhiên thỏa mãn P(A) > 00 < P(B) < 1. Khi đó

    Hướng dẫn:

    Ta có: P\left( \left. \ B \right|A
\right) = \frac{P(B)P\left( \left. \ A \right|B \right)}{P(B)P\left(
\left. \ A \right|B \right) + P\left( \overline{B} \right)P\left( \left.
\ A \right|\overline{B} \right)}

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho hai biến cố AB, công thức tính xác suất toàn phần là

    Hướng dẫn:

    Ta có: P(A) = P(B).P\left( A|B \right) +
P\left( \overline{B} \right).P\left( A|\overline{B} \right)

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho hai biến cố AB với 0 <
P(A) < 1. Biết P(A) =0,1;P\left( \overline{A} ight) = 0,9;P\left( B|A ight) = 0,3;P\left(B|\overline{A} ight) = 0,6. Tính P(B)?

    Hướng dẫn:

    Ta có công thức xác suất toàn phần tính P(B) là:

    P(B) = P(A).P\left( B|A ight) + P\left(
\overline{A} ight).P\left( B|\overline{A} ight)

    \Rightarrow P(B) = 0,1.0,3 + 0,9.0,6 =
0,57

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính xác suất

    Trong một vùng dân cư, cứ 100 người thì có 30 người hút thuốc lá. Biết tỷ lệ người bị viêm họng trong số người hút thuốc lá là 60\%, trong số người không hút thuốc lá là 30\%. Khám ngẫu nhiên một người và thấy người đó bị viêm họng. Nếu người đó không bị viêm họng thì xác suất để người đó hút thuốc lá là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Gọi A: "Người này hút thuốc"

    B: "Người này bị viêm họng"

    Theo giả thiết ta có: P(A) = 0,3;P\left(
B|A ight) = 0,6;P\left( B|\overline{A} ight) = 0,3

    Ta thấy rằng A;\overline{A} là một hệ đầy đủ các biến cố.

    Theo công thức xác suất toàn phần ta tính được:

    P(B) = P\left( B|A ight)P(A) + P\left(
B|\overline{A} ight)P\left( \overline{A} ight)

    = 0,6.0,3 + 0,3.0,7 = 0,39

    \Rightarrow P\left( \overline{B} ight)
= 1 - P(B) = 0,61

    Theo công thức Bayes, xác suất để người đó hút thuốc lá khi biết người đó không bị viêm họng là:

    P\left( A|\overline{B} ight) =
\frac{P\left( \overline{B}|A ight)P(A)}{P\left( \overline{B} ight)}
= \frac{0,4.0,3}{0,61} = 0,197

  • Câu 15: Nhận biết
    Tính P(B|A)

    Cho hai biến cố AB, với P(B) =
0,8, P\left( A|B \right) =
0,7, P\left( A|\overline{B} \right)
= 0,45. Tính P\left( B|A
\right).

    Hướng dẫn:

    Ta có: P\left( \overline{B} \right) = 1
- 0,8 = 0,2.

    Công thức Bayes:

    P\left( B|A \right) =
\frac{P(B)P\left( A|B \right)}{P(B)P\left( A|B \right) + P\left(
\overline{B} \right)P\left( A|\overline{B} \right)}

    \Rightarrow P\left( B|A \right) =
\frac{0,8.0,7}{0,8.0,7 + 0,2.0,45} = \frac{56}{65}.

  • Câu 16: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho hai biến cố A;B với P(B) = 0,6;P\left( A|B ight) = 0,7;P\left(
A|\overline{B} ight) = 0,4. Giá trị P(A) bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có: P\left( \overline{B} ight) = 1 -
P(B) = 1 - 0,6 = 0,4

    Theo công thức xác suất toàn phần, ta có:

    P(A) = P(B).P\left( A|B ight) +
P\left( \overline{B} ight).P\left( A|\overline{B} ight)

    \Rightarrow P(A) = 0,6.0,7 + 0,4.0,4 =
0,58

  • Câu 17: Nhận biết
    Tính P(B)

    Xét một phép thử có biến cố AB. Biết xác suất xảy ra các biến cố P(A), P\left( B|A \right), P\left( B|\overline{A} \right) được thể hiện trong sơ đồ sau:

    Tính P(B).

    Hướng dẫn:

    Ta có

    P(B) = P(A)P\left( B|A \right) + P\left(
\overline{A} \right)P\left( B|\overline{A} \right)

    = 0,1 \cdot 0,9 + (1 - 0,1) \cdot 0,8 =
0,81.

  • Câu 18: Nhận biết
    Tính P(A|B)

    Cho hai biến cố AB là hai biến cố độc lập, với P(A) = 0,2, P(B) = 0,4. Tính P\left( A|B \right).

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    A và B là hai biến cố độc lập nên: P\left( A|B \right) = P(A) =
0,2.

  • Câu 19: Nhận biết
    Tính P(A)

    Cho hai biến cố AB với P(B) =
0,8;P\left( A|B ight) = 0,7,P\left( A|\overline{B} ight) =
0,45. Tính P(A)?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    P\left( \overline{B} ight) = 1 - P(B)
= 1 - 0,8 = 0,2

    Áp dụng công thức xác suất toàn phần ta có:

    P(A) = P(B).P\left( A|B ight) +
P\left( \overline{B} ight).P\left( A|\overline{B} ight)

    \Rightarrow P(A) = 0,8.0,7 + 0,2.0,45 =
0,65

  • Câu 20: Nhận biết
    Tính xác suất

    Nếu hai biến cố A;B thỏa mãn P(A) = 0,3;P(B) = 0,6;P\left( A|B ight) =
0,4 thì P\left( B|A
ight) bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Theo công thức Bayes ta có:

    P\left( B|A ight) = \frac{P(B).P\left(
A|B ight)}{P(A)}

    \Rightarrow P\left( B|A ight) =
\frac{0,6.0,4}{0,3} = \frac{4}{5}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (75%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo