Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập trắc nghiệm Toán 12 KNTT Bài 16 (Mức độ Dễ)

Trắc nghiệm Công thức tính góc trong không gian KNTT

Bài tập trắc nghiệm Toán 12 KNTT Bài 16 (Mức độ Dễ) giúp học sinh củng cố kiến thức về công thức tính góc trong không gian. Tài liệu bám sát chương trình Kết nối tri thức, phù hợp ôn luyện cho kiểm tra – thi THPT Quốc gia. Có đáp án, lời giải chi tiết.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tính số đo góc nhị diện

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Số đo của góc nhị diên\left\lbrack
(BCC'B'),BB',(BDD'B') \right\rbrack bằng

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có góc nhị diên \left\lbrack
(BCC'B'),BB',(BDD'B') ightbrack bằng \widehat{DBC} = 45{^\circ}.

  • Câu 2: Nhận biết
    Tính góc giữa hai đường thẳng

    Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \Delta_{1}:\frac{x - 1}{- 2} =
\frac{y + 2}{1} = \frac{z - 3}{2}\Delta_{2}:\frac{x + 3}{1} = \frac{y - 1}{1} =
\frac{z + 2}{- 4}. Góc giữa hai đường thẳng \Delta_{1};\Delta_{2} bằng?

    Hướng dẫn:

    Véc tơ chỉ phương của \Delta_{1}\overrightarrow{u_{1}} = ( -
2;1;2)

    Véc tơ chỉ phương của \Delta_{2}\overrightarrow{u_{2}} = (1;1; -
4)

    \cos\left( \Delta_{1};\Delta_{2} \right)
= \frac{\left| \overrightarrow{u_{1}}.\overrightarrow{u_{2}}
\right|}{\left| \overrightarrow{u_{1}} \right|.\left|
\overrightarrow{u_{2}} \right|} = \frac{\sqrt{2}}{2}.

    Do đó góc giữa hai đường thẳng \Delta_{1}\Delta_{2}45^{0}

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính góc giữa hai cạnh

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(1;0;0), B(0;1;0), C(0;0;1)D( - 2;1; - 1). Góc giữa hai cạnh ABCD có số đo là:

    Hướng dẫn:

    Ta có \overrightarrow{AB} = ( -
1;1;0)\overrightarrow{CD} = ( -
2;1; - 2).

    Gọi \varphi là góc giữa hai đường thẳng ABCD.

    Ta có \cos\varphi = \left| \cos\left(
\overrightarrow{AB},\overrightarrow{CD} \right) \right| =
\frac{\sqrt{2}}{2} \rightarrow \varphi = 45^{0}.

  • Câu 4: Nhận biết
    Tính góc giữa hai đường thẳng

    Tính góc của hai đường thẳng (D):\frac{x
- 1}{2} = \frac{y + 3}{4} = \frac{z + 2}{4}

    (d):x = 3 + 2t;y = 2t - 4; z = 2  \left( t\mathbb{\in R} \right).

    Hướng dẫn:

    (D)(d) có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a} = (2,4,4);\overrightarrow{b} =
(2,2,0)

    \Rightarrow \cos\alpha = \frac{|2.2 +
4.2 + 4.0|}{6.2\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{2} \Rightarrow \alpha =
45^{0}

  • Câu 5: Nhận biết
    Tính góc giữa hai mặt phẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):2x - y + z + 2 = 0(Q):x + y + 2z - 1 = 0. Góc giữa (P)(Q)

    Hướng dẫn:

    Góc giữa (P)(Q) là: \overrightarrow{n_{P}} = (2; -
1;1);\overrightarrow{n_{Q}} = (1;1;2)

    \cos(\alpha) = \frac{\left|
\overrightarrow{n_{P}}.\overrightarrow{n_{Q}} \right|}{\left|
\overrightarrow{n_{P}} \right|\left| \overrightarrow{n_{Q}}
\right|}

    = \frac{\left| 2.1 + ( - 1).1 + 1.2
\right|}{\sqrt{2^{2} + ( - 1)^{2} + 1^{2}.\sqrt{1^{2} + 1^{2} + 2^{2}}}}
= \frac{1}{2}

    \Rightarrow \alpha =
60{^\circ}

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = 6 + 5t \\
y = 2 + t \\
z = 1 \\
\end{matrix} \right. và mặt phẳng 3x-2y=0. Tính góc hợp bởi giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P).

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng d có VTCP \overrightarrow{u_{d}} = (5;1;0).

    Mặt phẳng (P) có VTPT \overrightarrow{n_{(P)}} =
(3; - 2;0).

    Gọi \varphi là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P).

    Ta có \sin\varphi = \left| \cos\left(
\overrightarrow{u_{d}};\overrightarrow{n_{(P)}} \right) \right| =
\frac{\sqrt{2}}{2} \Rightarrow \varphi = 45^{0}

  • Câu 7: Nhận biết
    Tính góc giữa hai đường thẳng

    Trong không gian Oxyz, góc giữa hai đường thẳng \Delta_{1}:\left\{
\begin{matrix}
x = 1 - 2t \\
y = - 1 + t \\
z = 2 - 3t \\
\end{matrix} \right.\Delta_{2}:\frac{x - 2}{1} = \frac{x + 1}{- 1} =
\frac{z - 2}{- 2} xấp xỉ bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \cos\left( \Delta_{1},\Delta_{2} ight)
=
\frac{\overrightarrow{u_{\Delta_{1}}}.\overrightarrow{u_{\Delta_{2}}}}{\left|
\overrightarrow{u_{\Delta_{1}}} ight|.\left|
\overrightarrow{u_{\Delta_{2}}} ight|}= \left| \frac{- 2.1 + 1.( - 1)
+ ( - 3).( - 2)}{\sqrt{( - 2)^{2} + 1^{2} + ( - 3)^{2}}.\sqrt{1^{2} + (
- 1)^{2} + ( - 2)^{2}}} ight|

    = \left| \frac{3}{\sqrt{14}.\sqrt{6}}
ight| = \frac{\sqrt{21}}{14}

    \Rightarrow \left( \Delta_{1},\Delta_{2}
ight) \approx 70,9^{0}.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tính góc giữa hai đường thẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tính góc giữa hai đường thẳng d_{1}:\frac{x}{1} = \frac{y + 1}{- 1}
= \frac{z - 1}{2}d_{2}:\frac{x
+ 1}{- 1} = \frac{y}{1} = \frac{z - 3}{1}.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \cos\left( \widehat{d_{1};d_{2}} \right)
= \left| \cos\left(
\overrightarrow{n_{d_{1}}};\overrightarrow{n_{d_{2}}} \right)
\right|

    = \frac{\left| 1.( - 1) + ( - 1).1 + 2.1
\right|}{\sqrt{1^{2} + ( - 1)^{2} + 2^{2}}\sqrt{( - 1)^{2} + 1^{2} +
1^{2}}} = 0

    \Rightarrow \left( \widehat{d_{1};d_{2}}
\right) = 90{^\circ}

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định góc giữa hai đường thẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳngd_{1}:\left\{ \begin{matrix}
x = - t \\
y = - 1 + 4t \\
z = 3t \\
\end{matrix} \right.d_{2}:\frac{x}{1} = \frac{y + 8}{- 4} = \frac{z +
3}{- 3}. Xác định góc giữa hai đường thẳng d_{1}d_{2}.

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng d_{1} có VTCP\overrightarrow{u_{1}} = ( - 1;4;3), d_{2} có VTCP \overrightarrow{u_{2}} = (1; - 4; - 3) = -
\overrightarrow{u_{1}}.

    Vậy góc giữa hai đường thẳng là 0^{0}

  • Câu 10: Nhận biết
    Tính cosin góc giữa hai đường thẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng

    d_{1}:\frac{x - 2}{2} = \frac{y}{2} =
\frac{z + 1}{- 1}d_{2}:\frac{x
+ 1}{1} = \frac{y - 2}{- 2} = \frac{z + 3}{1}. Tính cosin của góc giữa hai đường thẳng d_{1}d_{2}.

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng d_{1} có VTCP \overrightarrow{u_{1}} = (2;2; - 1).

    Đường thẳng d_{2} có VTCP \overrightarrow{u_{2}} = (1; - 2;1).

    Ta có

    \cos\left( d_{1};d_{2} \right) =
\left| \cos\left( \overrightarrow{u_{1}};\overrightarrow{u_{2}} \right)
\right| = \frac{\left| \overrightarrow{u_{1}}.\overrightarrow{u_{2}}
\right|}{\left| \overrightarrow{u_{1}} \right|\left|
\overrightarrow{u_{2}} \right|}

    = \frac{|2 - 4 - 1|}{\sqrt{4 + 4 +
1}.\sqrt{1 + 4 + 1}} = \frac{\sqrt{6}}{6}

  • Câu 11: Nhận biết
    Tính góc giữa hai mặt phẳng

    Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P):\ x - 2y - z + 1 = 0, (Q):\ x + y + 2z + 7 = 0. Tính góc giữa hai mặt phẳng đó.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \overrightarrow{n_{P}}(1\ ;\  - 2\ ;\  -
1)là một véctơ pháp tuyến của (P).

    \overrightarrow{n_{Q}}(1\ ;\ 1\ ;\
2)là một véctơ pháp tuyến của (Q).

    Gọi \alphalà góc giữa hai mặt phẳng (P)(Q) là:

    \cos\alpha = \frac{\left|
{\overrightarrow{n}}_{P}.{\overrightarrow{n}}_{Q} ight|}{\left|
{\overrightarrow{n}}_{P} ight|.\left| {\overrightarrow{n}}_{Q}
ight|} = \frac{|1 - 2 - 2|}{\sqrt{6}.\sqrt{6}} =
\frac{1}{2}

    \Rightarrow \alpha = 60^{0}.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tìm tham số m thỏa mãn yêu cầu

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d_{1}:\left\{ \begin{matrix}
x = - 1 + t \\
y = - \sqrt{2}t \\
z = 2 + t \\
\end{matrix} \right.d_{2}:\left\{ \begin{matrix}
x = 2 + t \\
y = 1 + \sqrt{2}t \\
z = 2 + mt \\
\end{matrix} \right..Tìm giá trị của tham số m để hai đường thẳng hợp với nhau một góc bằng 60^{0}?

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng d_{1} có VTCP \overrightarrow{u_{1}} = \left( 1; - \sqrt{2};1
\right), d_{2} có VTCP \overrightarrow{u_{2}} = \left( 1;\sqrt{2};m
\right).

    Do đó

    \cos60^{0} = \cos\left( d_{1};d_{2}
\right) \Leftrightarrow \frac{1}{2} = \left| \cos\left(
\overrightarrow{u_{1}};\overrightarrow{u_{2}} \right)
\right|

    \Leftrightarrow \frac{1}{2} =
\frac{\left| \overrightarrow{u_{1}}.\overrightarrow{u_{2}}
\right|}{\left| \overrightarrow{u_{1}} \right|\left|
\overrightarrow{u_{2}} \right|} \Leftrightarrow \frac{1}{2} = \frac{|m -
1|}{2\sqrt{m^{2} + 3}} \Leftrightarrow m = - 1.

  • Câu 13: Nhận biết
    Tìm góc giữa hai đường thẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng

    \Delta:\left\{ \begin{matrix}
x = t \\
y = 5 - 2t \\
z = 14 - 3t \\
\end{matrix} \right.\Delta':\left\{ \begin{matrix}
x = 1 - 4t \\
y = 2 + t \\
z = - 1 + 5t \\
\end{matrix} \right.. Xác định góc giữa hai đường thẳng \Delta\Delta'.

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng \Delta có VTCP \overrightarrow{u} = (1; - 2; - 3), \Delta' có VTCP \overrightarrow{u'} = ( - 4;1;5).

    Gọi \varphi là góc giữa hai đường thẳng \Delta\Delta'.

    Ta có \cos\varphi = \left| \cos\left(
\overrightarrow{u},\overrightarrow{u'} \right) \right|

    =
\frac{\left| 1.( - 4) + ( - 2).1 + ( - 3).5 \right|}{\sqrt{1^{2} + ( -
2)^{2} + ( - 3)^{2}}.\sqrt{( - 4)^{2} + 1^{2} + 5^{2}}} =
\frac{\sqrt{3}}{2}

    \rightarrow \varphi = 30^{0}.

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Trong không gianOxyz, cho hai đường thẳng \Delta_{1}:\frac{x - 1}{2} =
\frac{y - 2}{- 3} = \frac{z - 3}{1}\Delta_{2}:\frac{x + 3}{3} = \frac{y - 2}{1} =
\frac{z + 1}{- 2}. Tính cosin góc giữa hai đường thẳng \Delta_{1};\Delta_{2}?

    Hướng dẫn:

    Véc tơ chỉ phương của \Delta_{1}\overrightarrow{u_{1}} = (2; -
3;1)

    Véc tơ chỉ phương của \Delta_{2}\overrightarrow{u_{2}} = (3;1; -
2)

    \cos\left( \Delta_{1};\Delta_{2} \right)
= \cos\left( \overrightarrow{u_{1}};\overrightarrow{u_{2}} \right) =
\frac{\left| \overrightarrow{u_{1}}.\overrightarrow{u_{2}}
\right|}{\left| \overrightarrow{u_{1}} \right|\left|
\overrightarrow{u_{2}} \right|} = \frac{1}{14}.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O. Gọi MN lần lượt là trung điểm của hai cạnh SABC. Biết MN =
\frac{a\sqrt{6}}{2}.

    a) [NB] Gọi I hình chiếu của M lên (ABCD)nên CI= \frac{2}{3}AC. Sai||Đúng

    b) [TH] SO =\frac{a\sqrt{14}}{2}. Đúng||Sai

    c) [TH] Khoảng cách giữa INSC bằng \frac{\sqrt{14}}{4}. Sai||Đúng

    d) [VD, VDC] Giá trị sin của góc giữa đường thẳng MN và mặt phẳng (SBD)\frac{\sqrt{6}}{3}. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O. Gọi MN lần lượt là trung điểm của hai cạnh SABC. Biết MN =
\frac{a\sqrt{6}}{2}.

    a) [NB] Gọi I hình chiếu của M lên (ABCD)nên CI= \frac{2}{3}AC. Sai||Đúng

    b) [TH] SO =\frac{a\sqrt{14}}{2}. Đúng||Sai

    c) [TH] Khoảng cách giữa INSC bằng \frac{\sqrt{14}}{4}. Sai||Đúng

    d) [VD, VDC] Giá trị sin của góc giữa đường thẳng MN và mặt phẳng (SBD)\frac{\sqrt{6}}{3}. Sai||Đúng

    a) Sai

    Gọi I hình chiếu của M lên (ABCD), suy ra I là trung điểm của AO.

    Khi đó CI = \frac{3}{4}AC =
\frac{3a\sqrt{2}}{4}.

    b) Đúng

    Áp dụng định lý cosin ta có:

    NI = \sqrt{CN^2 + CI^2 -2CN.CI.cos45^0}

    = \sqrt{\frac{a^{2}}{4} +
\frac{9a^{2}}{8} - 2 \cdot \frac{a}{2} \cdot \frac{3a\sqrt{2}}{4} \cdot
\frac{\sqrt{2}}{2}} = \frac{a\sqrt{10}}{4}.

    Do \Delta MIN vuông tại I nên MI =
\sqrt{MN^{2} - NI^{2}} = \sqrt{\frac{3a^{2}}{2} - \frac{5a^{2}}{8}} =
\frac{a\sqrt{14}}{4}.

    MI//SO,MI = \dfrac{1}{2}SO \Rightarrow SO = \dfrac{a\sqrt{14}}{2}.

    c) Sai

    Chọn hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ.

    Khi đó ta có tọa độ các điểm:

    O(0;0;0),B\left( 0;\frac{\sqrt{2}}{2};0ight),D\left( 0; - \frac{\sqrt{2}}{2};0 ight),C\left(\frac{\sqrt{2}}{2};0;0 ight),

    N\left(
\frac{\sqrt{2}}{4};\frac{\sqrt{2}}{4};0 ight),A\left( -
\frac{\sqrt{2}}{2};0;0 ight), S\left( 0;0;\frac{\sqrt{14}}{2} ight),M\left( -
\frac{\sqrt{2}}{4};0;\frac{\sqrt{14}}{4} ight),I\left( -
\frac{\sqrt{2}}{4};0;0 ight).

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
\left\lbrack \overrightarrow{IN},\overrightarrow{SC} ightbrack =
\left( \frac{\sqrt{7}}{4}; - \frac{\sqrt{7}}{2};\frac{1}{4} ight) \\
\overrightarrow{IC} = \left( \frac{3\sqrt{2}}{4};0;0 ight) \\
\end{matrix} ight.

    Khoảng cách giữa INSC bằng d =
\frac{\left| \left\lbrack \overrightarrow{IN},\overrightarrow{SC}
ightbrack.\overrightarrow{IC} ight|}{\left| \left\lbrack
\overrightarrow{IN},\overrightarrow{SC} ightbrack ight|} =
\frac{\sqrt{14}}{8}.

    d) Sai

    Khi đó \left\{ \begin{matrix}\overrightarrow{MN} = \left( \dfrac{\sqrt{2}}{2};\dfrac{\sqrt{2}}{4}; -\dfrac{\sqrt{14}}{4} ight) \\\overrightarrow{SB} = \left( 0;\dfrac{\sqrt{2}}{2}; - \dfrac{\sqrt{14}}{2}ight) \\\overrightarrow{SD} = \left( 0; - \dfrac{\sqrt{2}}{2}; -\dfrac{\sqrt{14}}{2} ight) \\\end{matrix} ight..

    Vectơ pháp tuyến mặt phẳng (SBD):\overrightarrow{n} = \left\lbrack
\overrightarrow{SB},\overrightarrow{SD} ightbrack = \left( -
\sqrt{7};0;0 ight).

    Suy ra \sin\left( MN,(SBD) ight) =
\frac{|\overrightarrow{MN}.\overrightarrow{n}|}{|\overrightarrow{MN}|.|\overrightarrow{n}|}
= \frac{\left| \frac{\sqrt{2}}{2} \cdot \left( - \sqrt{7} ight)
ight|}{\frac{\sqrt{6}}{2} \cdot \sqrt{7}} =
\frac{\sqrt{3}}{3}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (67%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Trắc nghiệm Toán 12 Kết nối tri thức

Xem thêm