Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập trắc nghiệm Toán 12 KNTT Bài 6 (Mức độ Vừa)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Chọn kết quả đúng nhất

    Cho tam giác ABC, thì công thức tính diện tích nào sau đây là đúng nhất.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    S_{ABC} = \frac{1}{2}ABAC\sin A =
\frac{1}{2}\sqrt{AB^{2}AB^{2}sin^{2}A}

    = \frac{1}{2}\sqrt{AB^{2}AC^{2}\left( 1
- cos^{2}A \right)}

    = \frac{1}{2}\sqrt{AB^{2}AC^{2} - \left(
\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC} \right)^{2}}.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đẳng thức đúng

    Cho tứ diện ABCD và điểm G thỏa mãn \overrightarrow{GA} + \overrightarrow{GB} +
\overrightarrow{GC} + \overrightarrow{GD} = \overrightarrow{0} (G là trọng tâm của tứ diện). Gọi G_{0} là giao điểm của GA và mặt phẳng (BCD). Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    G_{0} là giao điểm của GA và mặt phẳng (BCD) suy ra G_{0} là trọng tâm tam giác BCD suy ra \overrightarrow{G_{0}B} + \overrightarrow{G_{0}C}
+ \overrightarrow{G_{0}D} = \overrightarrow{0}

    Theo bài ra ta có: \overrightarrow{GA} +
\overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GC} + \overrightarrow{GD} =
\overrightarrow{0}

    \Leftrightarrow \overrightarrow{GA} +
3\overrightarrow{GG_{0}} + \overrightarrow{G_{0}B} +
\overrightarrow{G_{0}C} + \overrightarrow{G_{0}D} =
\overrightarrow{0}

    \Leftrightarrow \overrightarrow{GA} +
3\overrightarrow{GG_{0}} = \overrightarrow{0} \Leftrightarrow
\overrightarrow{GA} = 3\overrightarrow{G_{0}G}

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn đáp án chính xác

    Trong không gian, cho hai vectơ \overrightarrow{AB}\overrightarrow{BC}. Vectơ \overrightarrow{AC} bằng

    Hướng dẫn:

    Theo quy tắc ba điểm: \overrightarrow{AC}\  = \ \overrightarrow{\
AB}\  + \ \overrightarrow{BC}.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tìm điều kiện cần và đủ để tạo thành hình bình hành

    Trong không gian cho điểm O và bốn điểmA,B,C,D không thẳng hàng. Điều kiện cần và đủ để A,B,C,D tạo thành hình bình hành là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có:

    \overrightarrow{OA} +
\overrightarrow{OC} = \overrightarrow{OB} +
\overrightarrow{OD}

    \Leftrightarrow \overrightarrow{OA} +
\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{OA} +
\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{OA} +
\overrightarrow{BC}

    \Leftrightarrow \overrightarrow{AC} =
\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC}

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm đẳng thức chưa chính xác

    Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D và tâm O. Hãy chỉ ra đẳng thức sai trong các đẳng thức sau?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Theo quy tắc hình bình hành suy ra \overrightarrow{AC'} = \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'} đúng.

    Do \overrightarrow{AB};\overrightarrow{CD} đối nhau và \overrightarrow{BC'};\overrightarrow{D'A} đối nhau nên \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{BC'} + \overrightarrow{CD} +
\overrightarrow{D'A} = \overrightarrow{0} đúng.

    Do \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{AB'};\overrightarrow{AD}
+ \overrightarrow{DD'} = \overrightarrow{AD'} suy ra \overrightarrow{AB} =
\overrightarrow{AD} nên \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AA'} =
\overrightarrow{AD} + \overrightarrow{DD'} sai.

    Do \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CC'} =
\overrightarrow{AC'}\overrightarrow{AD'} +
\overrightarrow{D'O} + \overrightarrow{OC'} =
\overrightarrow{AC'} nên \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} +
\overrightarrow{CC'} = \overrightarrow{AD'} +
\overrightarrow{D'O} + \overrightarrow{OC'} đúng.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chỉ ra đẳng thức sai

    Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' với tâm O. Hãy chỉ ra đẳng thức sai trong các đẳng thức sau đây:

    Hướng dẫn:

    Ta có :\overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{AD} +
\overrightarrow{DD'} \Leftrightarrow \overrightarrow{AB} =
\overrightarrow{AD\ }(vô lí)

  • Câu 7: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hình lập phương B^{'}C có đường chéo A^{'}C =
\frac{3}{16}. Gọi O là tâm hình vuông ABCD và điểm S thỏa mãn: \overrightarrow{OS} =
\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} +
\overrightarrow{OD}+ \overrightarrow{OA^{'}} +
\overrightarrow{OB^{'}} + \overrightarrow{OC^{'}} +
\overrightarrow{OD^{'}}. Khi đó độ dài của đoạn OS bằng \frac{a\sqrt{3}}{b} với a,b \in \mathbb{N}\frac{a}{b} là phân số tối giản. Tính giá trị của biểu thức P = a^{2} +
b^{2}.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hình lập phương B^{'}C có đường chéo A^{'}C =
\frac{3}{16}. Gọi O là tâm hình vuông ABCD và điểm S thỏa mãn: \overrightarrow{OS} =
\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} +
\overrightarrow{OD}+ \overrightarrow{OA^{'}} +
\overrightarrow{OB^{'}} + \overrightarrow{OC^{'}} +
\overrightarrow{OD^{'}}. Khi đó độ dài của đoạn OS bằng \frac{a\sqrt{3}}{b} với a,b \in \mathbb{N}\frac{a}{b} là phân số tối giản. Tính giá trị của biểu thức P = a^{2} +
b^{2}.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định tính đúng sai của từng phương án

    Cho tứ diện ABCD. Gọi M;N;P;Q;R;S;G lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng AB;CD;AC;BD;AD;BC;MN.

    Xét tính đúng sai của các khẳng định sau.

    a) \overrightarrow{MR} =
\overrightarrow{SN}. Sai||Đúng

    b) \overrightarrow{GA} +
\overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GC} + \overrightarrow{GD} =
\overrightarrow{0}. Đúng||Sai

    c) 2\overrightarrow{PQ} =
\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} +
\overrightarrow{AD}. Sai||Đúng

    d) \left| \overrightarrow{IA} +
\overrightarrow{IB} + \overrightarrow{IC} + \overrightarrow{ID}
ight| nhỏ nhất khi và chỉ khi điểm I trùng với điểm G. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho tứ diện ABCD. Gọi M;N;P;Q;R;S;G lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng AB;CD;AC;BD;AD;BC;MN.

    Xét tính đúng sai của các khẳng định sau.

    a) \overrightarrow{MR} =
\overrightarrow{SN}. Sai||Đúng

    b) \overrightarrow{GA} +
\overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GC} + \overrightarrow{GD} =
\overrightarrow{0}. Đúng||Sai

    c) 2\overrightarrow{PQ} =
\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} +
\overrightarrow{AD}. Sai||Đúng

    d) \left| \overrightarrow{IA} +
\overrightarrow{IB} + \overrightarrow{IC} + \overrightarrow{ID}
ight| nhỏ nhất khi và chỉ khi điểm I trùng với điểm G. Đúng||Sai

    Hình vẽ minh họa

    a) Đúng: \left. \ \begin{matrix}\overrightarrow{MR} = \dfrac{1}{2}\overrightarrow{BD} \\\overrightarrow{SN} = \dfrac{1}{2}\overrightarrow{BD} \\\end{matrix} ight\} \Rightarrow \overrightarrow{MR} =\overrightarrow{SN}.

    b) Đúng: Vi M là trung điểm của AB nên \overrightarrow{GA} + \overrightarrow{GB} =
2\overrightarrow{GM}

    N là trung điểm của CD nên \overrightarrow{GC} + \overrightarrow{GD} =
2\overrightarrow{GN}

    G là trung điểm của MN nên \overrightarrow{GM} + \overrightarrow{GN} =
\overrightarrow{0}

    Do đó: \overrightarrow{GA} +
\overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GC} + \overrightarrow{GD} =
2(\overrightarrow{GM} + \overrightarrow{GN}) = 2.\overrightarrow{0} =
\overrightarrow{0}

    c) Sai: \overrightarrow{PQ} =\overrightarrow{AQ} - \overrightarrow{AP} =\frac{1}{2}(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}) -\frac{1}{2}\overrightarrow{AC}\Leftrightarrow 2\overrightarrow{PQ} =\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{AC} +\overrightarrow{AD}

    d) Đúng

    Ta có: \overrightarrow{IA} +
\overrightarrow{IB} + \overrightarrow{IC} + \overrightarrow{ID} =
4\overrightarrow{IG} + (\overrightarrow{GA} + \overrightarrow{GB} +
\overrightarrow{GC} + \overrightarrow{GD}) =
4\overrightarrow{IG}.

    \Rightarrow |\overrightarrow{IA} +
\overrightarrow{IB} + \overrightarrow{IC} + \overrightarrow{ID}| =
|4\overrightarrow{IG}| = 4IG.

    Do đó: |\overrightarrow{IA} +
\overrightarrow{IB} + \overrightarrow{IC} +
\overrightarrow{ID}| nhỏ nhất khi IG = 0 \Leftrightarrow I \equiv G 

  • Câu 9: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi M,\ \ N lần lượt là trung điểm của A'D'C'D' Tích vô hướng \overrightarrow{MN}.\overrightarrow{C'B} =
na^{2} (n là số thập phân). Giá trị của n bằng bao nhiêu? (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

    Đáp án: -0,5||- 0,5

    Đáp án là:

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi M,\ \ N lần lượt là trung điểm của A'D'C'D' Tích vô hướng \overrightarrow{MN}.\overrightarrow{C'B} =
na^{2} (n là số thập phân). Giá trị của n bằng bao nhiêu? (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

    Đáp án: -0,5||- 0,5

    Hình vẽ minh họa

    MN//A'C' nên \left( \overrightarrow{MN},\
\overrightarrow{C'B} ight) = \left(
\overrightarrow{A'C'},\ \overrightarrow{C'B} ight) =
180^{0} - \widehat{A'C'B} = 120^{0}

    Ta có: MN = \frac{a\sqrt{2}}{2},\ C'B
= a\sqrt{2}

    \Rightarrow
\overrightarrow{MN}.\overrightarrow{C'B} =
|\overrightarrow{MN}|.\left| \overrightarrow{C'B} ight|.cos\left(
\overrightarrow{MN},\ \overrightarrow{C'B} ight)

    =
\frac{a\sqrt{2}}{2}.a\sqrt{2}.cos120^{0} = - 0,5a^{2}

    Vậy n = - 0,5.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính diện tích thiết diện

    Cho hình chóp S.ABCSA = SB = SC = a, \widehat{ASB} = \widehat{BSC} = \widehat{CSA} =
\alpha. Gọi (\beta) là mặt phẳng đi qua A và các trung điểm của SB,SC. Tính diện tích thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (\beta).

    Hướng dẫn:

    Hinh vẽ minh họa

    Gọi B',C' lần lượt là trung điểm của SB,SC. Thiết diện là tam giác AB'C'.

    Theo bài tập 5 thì S_{AB'C'} =
\frac{1}{2}\sqrt{AB'^{2}AC'^{2} - \left(
\overrightarrow{AB'}.\overrightarrow{AC'}
\right)^{2}}

    Ta có \overrightarrow{AB'} =
\overrightarrow{SB'} - \overrightarrow{SA} =
\frac{1}{2}\overrightarrow{SB} - \overrightarrow{SA}

    \Rightarrow AB'^{2} =
\frac{1}{4}SB^{2} + SA^{2} -
\overrightarrow{SA}\overrightarrow{SB}

    = \frac{a^{2}}{4}(5 -
4cos\alpha).

    Tính tương tự, ta có

    \overrightarrow{AB'}\overrightarrow{AC'} =
\frac{a^{2}}{4}(4 - 3cos\alpha).

    Vậy S_{AB'C'} =
\frac{1}{2}\sqrt{\frac{a^{4}}{16}(5 - 4cos\alpha)^{2} -
\frac{a^{4}}{16}(4 - 3cos\alpha)^{2}}

    = \frac{a^{2}}{8}\sqrt{7cos^{2}\alpha -
16cos\alpha + 9}.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn phương án thích hợp

    Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Khi đó:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    G là trọng tâm tam giác ABC nên \overrightarrow{GA} + \overrightarrow{GB} +\overrightarrow{GC} = \overrightarrow{0}

    \Rightarrow \overrightarrow{GD} +\overrightarrow{DA} + \overrightarrow{GD} + \overrightarrow{DB} +\overrightarrow{GD} + \overrightarrow{DC} =\overrightarrow{0}

    \Rightarrow \overrightarrow{DA} +\overrightarrow{DB} + \overrightarrow{DC} + 3\overrightarrow{GD} =\overrightarrow{0}

    \Rightarrow \overrightarrow{DA} +\overrightarrow{DB} + \overrightarrow{DC} - 3\overrightarrow{DG} =\overrightarrow{0}

    \Rightarrow \overrightarrow{DA} +\overrightarrow{DB} + \overrightarrow{DC} =3\overrightarrow{DG}.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn mệnh đề đúng

    Cho tứ diện ABCD. Gọi M;N lần lượt là tung điểm của AB;CD. Chọn mệnh đề đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{MN} = \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{AD} +
\overrightarrow{DN} \\
\overrightarrow{MN} = \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{BC} +
\overrightarrow{CN} \\
\end{matrix} ight.

    Cộng hai vế của hai đẳng thức trên ta có:

    2\overrightarrow{MN} =
\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{DN} +
\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{BC} +
\overrightarrow{CN}

    \Leftrightarrow 2\overrightarrow{MN} =
\left( \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} ight) + \left(
\overrightarrow{AD} + \overrightarrow{BC} ight) + \left(
\overrightarrow{DN} + \overrightarrow{CN} ight)

    \Leftrightarrow 2\overrightarrow{MN} =
\overrightarrow{AD} + \overrightarrow{BC} \Leftrightarrow
\overrightarrow{MN} = \frac{1}{2}\left( \overrightarrow{AD} +
\overrightarrow{BC} ight)

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn phân tích đúng

    Cho tứ diện OABC. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC.Phân tích nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có: G là trọng tâm tam giác ABC khi \overrightarrow{OG} = \frac{1}{3}\left(
\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC}
ight)

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn mệnh đề đúng

    Hãy chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây?

    Hướng dẫn:

    Nếu \overrightarrow{SB} +
\overrightarrow{SD} = \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SC} thì

    \overrightarrow{SB} -
\overrightarrow{SA} = \overrightarrow{SC} - \overrightarrow{SD}
\Leftrightarrow \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC}

    Suy ra tứ giác ABCD là hình bình hành

    Mệnh đề sai \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AD} vì:

    \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AD} \Leftrightarrow
\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{AD} - \overrightarrow{AC}
\Leftrightarrow \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}

  • Câu 15: Thông hiểu
    Xác định khẳng định sai

    Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có tất cả các cạnh đều bằng nhau.

    Hướng dẫn:

    Ta có: \overrightarrow{BB'}.\overrightarrow{BD} =
\overrightarrow{BB'}.\left( \overrightarrow{BA} +
\overrightarrow{BC} ight) =
\overrightarrow{BB'}.\overrightarrow{BA} +
\overrightarrow{BB'}.\overrightarrow{BC}

    = BB'.BA\left(
\cos\widehat{B'BA} + cos\widehat{B'BC} ight)

    AA'B'BABCD là hai hình thoi bằng nhau nên

    + \widehat{B'BA} = \widehat{B'BC}
\Rightarrow \overrightarrow{BB'}.\overrightarrow{BD} eq 0 suy ra BB' không vuông góc với BD

    + \widehat{B'BA} + \widehat{B'BC}= 180^{0}\Rightarrow \cos\widehat{B'BA} = - \cos\widehat{B'BC}\Rightarrow \overrightarrow{BB'}.\overrightarrow{BD} = 0 suy ra BB'\bot BD

    Nên đáp án BB'\bot BD có thể sai vì chưa có điều kiện của góc \widehat{B'BA}\widehat{B'BC}

  • Câu 16: Vận dụng
    Xác định số khẳng định đúng

    Một em nhỏ cân nặng m = 25(kg) trượt trên cầu trượt dài 3,5(m) (như trong hình dưới đây). Biết rằng, cầu trượt có góc nghiêng so với phương nằm ngang là 30{^\circ}. Trong các khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định đúng?

    + Với gia tốc rơi tự do \overrightarrow{g} có độ lớn là g = 9,8\left( m/s^{2} \right) thì độ lớn của trọng lực \overrightarrow{P} =
m\overrightarrow{g} tác dụng lên em nhỏ có độ lớn là 245(N).

    + Góc giữa độ dịch chuyển \overrightarrow{d} so với trọng lực \overrightarrow{P}30{^\circ}.

    + Công A(J) sinh bởi một lực \overrightarrow{F} có độ dịch chuyển \overrightarrow{d} được tính bởi công thức A = \left| \overrightarrow{F}
\right|.\left| \overrightarrow{d} \right|.cos\left(
\overrightarrow{F};\overrightarrow{d} \right) thì công sinh bởi trọng lực \overrightarrow{P} khi em nhỏ trượt hết chiều dài cầu trượt là 428,75(J).

    A drawing of a child on a slideDescription automatically generated

    Hướng dẫn:

    » Với gia tốc rơi tự do \overrightarrow{g} có độ lớn là g = 9,8\left( m/s^{2} \right) thì độ lớn của trọng lực \overrightarrow{P} =
m\overrightarrow{g} tác dụng lên em nhỏ có độ lớn là \left| \overrightarrow{P} \right| = m\left|
\overrightarrow{g} \right| = 25.9,8 = 245(N).

    » Em nhỏ trượt từ điểm A tới điểm B nên khi đó góc giữa độ dịch chuyển \overrightarrow{d} so với trọng lực \overrightarrow{P}\left( \overrightarrow{d,}\overrightarrow{P}
\right) = \left( \overrightarrow{AB,}\overrightarrow{P} \right) =
60{^\circ}.

    » Ta có độ lớn của trọng lực \overrightarrow{P} = m\overrightarrow{g} tác dụng lên em nhỏ có độ lớn là \left|
\overrightarrow{P} \right| = m\left| \overrightarrow{g} \right| = 25.9,8
= 245(N) nên công sinh bởi trọng lực \overrightarrow{P} khi em nhỏ trượt hết chiều dài cầu trượt là A = \left|
\overrightarrow{P} \right|.\left| \overrightarrow{d} \right|.cos\left(
\overrightarrow{P,}\overrightarrow{d} \right) = 245.3,5.cos60{^\circ} =
428,75(J).

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Cho tam giác ABC. Lấy điểm S nằm ngoài mặt phẳng (ABC). Trên đoạn SA lấy điểm M sao cho \overrightarrow{MS} = -
2\overrightarrow{MA} và trên đoạn BC lấy điểm N sao cho \overrightarrow{NB} = -
\frac{1}{2}\overrightarrow{NC}. Biết biểu diễn \overrightarrow{MN} = m.\overrightarrow{AB} +
n.\overrightarrow{SC} là duy nhất. Tính giá trị biểu thức T = m + n?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Theo giả thiết ta có: \overrightarrow{MS}
= - 2\overrightarrow{MA}; \overrightarrow{NB} = -
\frac{1}{2}\overrightarrow{NC}

    Lấy điểm P trên cạnh AC sao cho \overrightarrow{PC} = -
2\overrightarrow{PA}. Khi đó:

    \overrightarrow{MN} =
\overrightarrow{MP} + \overrightarrow{PN} =
\frac{1}{3}\overrightarrow{SC} +
\frac{2}{3}\overrightarrow{AB}

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}m = \dfrac{2}{3} \ = \dfrac{1}{3} \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow T = 1

  • Câu 18: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Cho \overrightarrow{a}\overrightarrow{b}\overrightarrow{a} + 2\overrightarrow{b} vuông góc với vectơ 5\overrightarrow{a} -
4\overrightarrow{b}\left|
\overrightarrow{a} \right| = \left| \overrightarrow{b} \right|. Khi đó:

    Hướng dẫn:

    +Vì \overrightarrow{a} +
2\overrightarrow{b} vuông góc với vectơ 5\overrightarrow{a} - 4\overrightarrow{b} nên:

    \left( \overrightarrow{a} +
2\overrightarrow{b} ight).\left( 5\overrightarrow{a} -
4\overrightarrow{b} ight) = 0

    \Leftrightarrow
5{\overrightarrow{a}}^{2} - 8{\overrightarrow{b}}^{2} +
6\overrightarrow{a}\overrightarrow{b} = 0

    \Leftrightarrow
\overrightarrow{a}\overrightarrow{b} = \frac{- 5{\overrightarrow{a}}^{2}
+ 8{\overrightarrow{b}}^{2}}{6}

    Ta có \left| \overrightarrow{a} ight| =
\left| \overrightarrow{b} ight| \Leftrightarrow \left|
\overrightarrow{a} ight|^{2} = \left| \overrightarrow{b}
ight|^{2}. Suy ra \overrightarrow{a}\overrightarrow{b} =
\frac{3{\overrightarrow{a}}^{2}}{6}

    \cos\left(
\overrightarrow{a},\overrightarrow{b} ight) =
\frac{\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}}{\left| \overrightarrow{a}
ight|.\left| \overrightarrow{b} ight|} =
\dfrac{\dfrac{3{\overrightarrow{a}}^{2}}{6}}{{\overrightarrow{a}}^{2}} =
\dfrac{1}{2}.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tìm câu sai

    Cho hình chóp S.ABCD. Gọi O là giao điểm của ACBD.

    Hướng dẫn:

    Nếu \overrightarrow{SA}
+ \overrightarrow{SB} + 2\overrightarrow{SC} + 2\overrightarrow{SD} =
6\overrightarrow{SO} thì ABCD là hình thang ». Đúng vì \overrightarrow{SA} +
\overrightarrow{SB} + 2\overrightarrow{SC} + 2\overrightarrow{SD} =
6\overrightarrow{SO}SC\bot(BIH).

    O,A,CBIH thẳng hàng nên đặt \overrightarrow{OA} = k\overrightarrow{OC};OB =
m\overrightarrow{OD}

    \Rightarrow (k + 1)\overrightarrow{OC} +
(m + 1)\overrightarrow{OD} = \overrightarrow{0}.

    \overrightarrow{OC},\overrightarrow{OD} không cùng phương nên k = - 2m = - 2 \Rightarrow \frac{OA}{OC} =
\frac{OB}{OD} = 2 \Rightarrow AB//CD.

    Nếu ABCD là hình bình hành thì \overrightarrow{SA} +
\overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{SD} =
4\overrightarrow{SO}. ». Đúng. Học sinh tự biến đổi bằng cách chiêm điểm O vào vế trái.

    Nếu ABCD là hình thang thì \overrightarrow{SA} +
\overrightarrow{SB} + 2\overrightarrow{SC} + 2\overrightarrow{SD} =
6\overrightarrow{SO}. ». Sai. Vì nếu ABCD là hình thang cân có 2 đáy là AD,BC thì sẽ sai.

    Nếu \overrightarrow{SA}
+ \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{SD} =
4\overrightarrow{SO} thì ABCD là hình bình hành. ». Đúng. Tương tự đáp án A với k = - 1,m = - 1 \Rightarrow O là trung điểm 2 đường chéo.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Xác định số mệnh đề đúng

    Cho các mệnh đề sau:

    (I) Vectơ \overrightarrow{x} =\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} + \overrightarrow{c} luôn đồng phẳng với hai vectơ \overrightarrow{a};\overrightarrow{b}.

    (II) Nếu có m\overrightarrow{a} +n\overrightarrow{b} + p\overrightarrow{c} = \overrightarrow{0} và ít nhất một trong ba số m;n;p khác không thì ba vectơ \overrightarrow{a};\overrightarrow{b};\overrightarrow{c} đồng phẳng.

    (III) Nếu ba vectơ \overrightarrow{a};\overrightarrow{b};\overrightarrow{c} không đồng phẳng và m\overrightarrow{a} +n\overrightarrow{b} + p\overrightarrow{c} = \overrightarrow{0} thì m = n = p = 0.

    Hỏi có bao nhiêu mệnh đề đúng?

    Hướng dẫn:

    Do \overrightarrow{x} được biểu thị qua hai vectơ \overrightarrow{a};\overrightarrow{b} nên (I) đúng.

    Xét mệnh đề (II): Giả sử m eq
0, khi đó:

    m\overrightarrow{a} +n\overrightarrow{b} + p\overrightarrow{c} = \overrightarrow{0}\Leftrightarrow \overrightarrow{a} = - \frac{n}{m}\overrightarrow{b} -\frac{p}{m}\overrightarrow{c}

    Suy ra ba vectơ \overrightarrow{a};\overrightarrow{b};\overrightarrow{c} đồng phẳng. Vậy mệnh đề (II) đúng.

    Do mệnh đề (III) tương đương với mệnh đề (II) nên mệnh đề (III) đúng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (15%):
    2/3
  • Thông hiểu (60%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo