Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập trắc nghiệm Toán 12 KNTT Bài 14 (Mức độ Khó)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Viết phương trình mặt phẳng

    Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm A( - 1;3;1),B(1; - 1;2),C(2;1;3),D(0;1;
- 1). Mặt phẳng (P) chứa AB và song song với CD có phương trình là:

    Hướng dẫn:

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{AB} = (2; - 4;1) \\
\overrightarrow{CD} = ( - 2;0; - 4) \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\lbrack
\overrightarrow{AB};\overrightarrow{CD} ightbrack = (8;3; -
4).

    Mặt phẳng (P) đi qua A( -
1;3;1), nhận \overrightarrow{n} =
\left\lbrack \overrightarrow{AB};\overrightarrow{CD} ightbrack =
(8;3; - 4) là vectơ pháp tuyến, có phương trình là

    \ 8(x + 1) + 3(y - 3) - 4(z - 1) =
0

    \Leftrightarrow 8x + 3y - 4z + 3 =
0

    (Thỏa mãn song song CD nên thỏa mãn đề bài).

  • Câu 2: Vận dụng cao
    Viết PT mp vuông góc chung

    Cho điểm M\left( { - 3,2, - 1} ight) và hai mặt phẳng \left( \alpha  ight):x + 3y - 5z + 3 = 0,\left( \beta  ight):2x - y - 2z - 5 = 0.

    Gọi (P) là mặt phẳng chứa điểm M , vuông góc với cả hai mặt phẳng (\alpha)(\beta) . Phương trình mặt phẳng (P):

    Hướng dẫn:

     Theo đề bài, ta có:

    \left( \alpha  ight):x + 3y - 5z + 3 = 0 có vectơ pháp tuyến \overrightarrow a  = \left( {1,3, - 5} ight)

    \left( \beta  ight):2x - y - 2z - 5 = 0 có vectơ pháp tuyến \overrightarrow b  = \left( {2, - 1, - 2} ight)

    Suy ra tích có hướng giữa 2 vecto là \left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } ight] = \overrightarrow n  = \left( {1, - 8, - 7} ight)

    Ta chọn \vec{n} làm vectơ pháp tuyến cho mặt phẳng (P)

    Phương trình (P) có dạng x - 8y - 7z + D = 0

    Mặt khác, ta có M \in \left( \alpha  ight) \Leftrightarrow  - 3 - 16 + 7 + D = 0 \Leftrightarrow D = 12

    Vậy phương trình cần tìm là: (P): x - 8y - 7z + 12 = 0

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết A(0;0;0),D(2;0;0),B(0;4;0),S(0;0;4). Gọi M là trung điểm của SB. Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng (CDM).

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa:

    Tứ giác ABCD là hình chữ nhật nên \left\{ \begin{matrix}
x_{A} + x_{C} = x_{B} + x_{D} \\
y_{A} + y_{C} = y_{B} + y_{D} \\
z_{A} + z_{C} = z_{B} + z_{D} \\
\end{matrix} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
x_{C} = 2 \\
y_{C} = 4 \\
z_{C} = 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow C(2;4;0).

    M là trung điểm của SB \Rightarrow M(0;2;2).

    Viết phương trình mặt phẳng (CDM):

    \overrightarrow{CD} = (0; -
4;0), \overrightarrow{CM} = ( - 2;
- 2;2) \Rightarrow \overrightarrow{CD} \land \overrightarrow{CM} = ( -
8;0; - 8).

    (CDM) có một véc tơ pháp tuyến \overrightarrow{n} = (1;0;1).

    Suy ra (CDM) có phương trình: x + z - 2 = 0.

    Vậy d\left( B;(CDM) \right) = \frac{|0 +
0 - 2|}{\sqrt{1^{2} + 0^{2} + 1^{2}}} = \sqrt{2}.

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Tìm số điểm cách đều 4 mặt phẳng

    Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(1;0;0),B(0;1;0),C(0;0;1). Số điểm cách đều bốn mặt phẳng (ABC),(BCO),(COA),(OAB)

    Hướng dẫn:

    Gọi I(m; n; p) là điểm cách đều bốn mặt phẳng đã cho.

    Dễ thấy các mặt phẳng (OAB), (OBC), (OCA) lần lượt là các mặt phẳng (Oxy), (Oyz), (Ozx).

    Mặt phẳng (ABC) có phương trình tổng quát là x + y + z = 1.

    Do I cách đều các mặt phẳng này nên ta có:

    |m| = |n| = |p| = \frac{|m + n + p -
1|}{\sqrt{3}}\ \ \ (1)

    Ta có các trường hợp

    Trường hợp 1. m = n = p. Khi đó (1) tương đương:

    |m| = \frac{|3m - 1|}{\sqrt{3}}
\Leftrightarrow m = \frac{3 \pm \sqrt{3}}{6}

    Ta được hai điểm thỏa mãn bài toán.

    Trường hợp 2. Trong ba số m, n, p có hai số bằng nhau và bằng số đối của số còn lại.

    Khi đó, không mất tính tổng quát ta có thể giả sử m = n = − p (các trường hợp còn lại tương tự) và (1) tương đương:

    |m| = \frac{|m - 1|}{\sqrt{3}}
\Leftrightarrow m = \frac{- 1 \pm \sqrt{3}}{2}

    Ta được hai điểm thỏa mãn bài toán.

    Vậy số điểm cách đều bốn mặt phẳng đã cho là 2 + 2.3 = 8.

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định phương trình (ABC)

    Trong không gian Oxyz. Cho A(a;0;0),B(0;b;0),C(0;0;c) với a;b;c > 0. Biết mặt phẳng (ABC) qua điểm I(1;3;3) và thể tích tứ diện O.ABC đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó phương trình (ABC):

    Hướng dẫn:

    Phương trình mặt phẳng (ABC):\frac{x}{a}
+ \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1

    I(1;3;3) \in (ABC) \Rightarrow
(ABC):\frac{1}{a} + \frac{3}{b} + \frac{3}{c} = 1

    Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:

    1 = \frac{1}{a} + \frac{3}{b} +
\frac{3}{c} \geq \sqrt[3]{\frac{3^{2}}{abc}} \Rightarrow abc \geq
9

    Thể tích tứ diện O.ABCV = \frac{1}{6}abc \geq \frac{3}{2}

    Đẳng thức xảy ra khi \frac{1}{a} =
\frac{3}{b} = \frac{3}{c} = \frac{1}{3} \Rightarrow \left\{
\begin{matrix}
a = 3 \\
b = c = 9 \\
\end{matrix} ight.

    Phương trình mặt phẳng (ABC)\frac{x}{3} + \frac{y}{9} + \frac{z}{9} = 1
\Rightarrow 3x + y + z - 9 = 0

  • Câu 6: Thông hiểu
    Định phương trình mặt phẳng

    Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, gọi (\alpha) là mặt phẳng qua các hình chiếu của A(5;4;3)lên các trục tọa độ. Phương trình của mặt phẳng (\alpha)là:

    Hướng dẫn:

    Gọi M,\ N,\ P lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm A trên trục Ox,\ Oy,\ Oz.

    Ta có: M(5;0;0), N(0;4;0), P(0;0;3).

    Phương trình mặt phẳng (\alpha) qua M(5;0;0), N(0;4;0), P(0;0;3)là:

    \frac{x}{5} + \frac{y}{4} + \frac{z}{3} =
1 \Leftrightarrow 12x + 15y + 20z - 60 = 0.

    Vậy 12x + 15y + 20z - 60 =
0.

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Ghi đáp án vào ô trống

    Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1; - 6;1) và mặt phẳng (P):x + y + 7 = 0. Điểm B thay đổi thuộc Oz; điểm C thay đổi thuộc mặt phẳng (P). Biết rằng tam giác ABC có chu vi nhỏ nhất. Tìm tọa độ điểm B.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1; - 6;1) và mặt phẳng (P):x + y + 7 = 0. Điểm B thay đổi thuộc Oz; điểm C thay đổi thuộc mặt phẳng (P). Biết rằng tam giác ABC có chu vi nhỏ nhất. Tìm tọa độ điểm B.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A( - 1;0;1),B( - 2;1;1). Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn AB là:

    Hướng dẫn:

    Phương pháp tự luận

    +) \overrightarrow{AB} = ( -
1;1;0).

    +) Trung điểm I của đoạnABI(\frac{- 3}{2};\frac{1}{2};1)

    Mặt phẳng trung trực của đọan AB là- (x +
\frac{3}{2}) + (y - \frac{1}{2}) = 0 hay x - y + 2 = 0.

    Phương pháp trắc nghiệm

    Do (\alpha) là mặt phẳng trung trực của AB nên (\alpha)\bot AB

    Kiểm tra mặt phẳng (\alpha) nào có \overrightarrow{n_{\alpha}} =
k\overrightarrow{AB}và chứa điểm I

    Cả 4 đáp án đều thỏa điều kiện \overrightarrow{n_{\alpha}} =
k\overrightarrow{AB}.

    Cả 4 PT đều chung dạng: x–y+0z+D=0, nên để kiếm tra PT nào thỏa tọa độ điểm I ta bấm máy tính: trong đó nhập A, B, C là tọa độ I, còn D là số hạng tự do từng PT, nếu cái nào làm bằng 0 thì chọn.

  • Câu 9: Vận dụng
    PT mp cắt khối tứ diện

    Cho tứ giác ABCD có A\left( {0,1, - 1} ight);\,\,\,\,B\left( {1,1,2} ight);\,\,C\left( {1, - 1,0} ight);\,\,\,\left( {0,0,1} ight). Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng (Q) song song với mặt phẳng (BCD) và chia tứ diện thành hai khối AMNF và MNFBCD có tỉ số thể tích bằng \frac{1}{27} .

    Hướng dẫn:

    Tỷ số thể tích hai khối AMNE và ABCD: {\left( {\frac{{AM}}{{AB}}} ight)^3} = \frac{1}{{27}}

    \Rightarrow \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{1}{3} \Rightarrow M chia cạnh BA theo tỷ số -2

    \Rightarrow E\left\{ \begin{array}{l}x=\dfrac{{1 + 2.0}}{3} = \dfrac{1}{3}\\y = \dfrac{{1 + 2.1}}{3} = 1\\z = \dfrac{{2 + 2\left( { - 1} ight)}}{3} = 0\end{array} ight.;\,\,

    \overrightarrow {BC}  =  - 2\left( {0,1,1} ight);\,\,\overrightarrow {BD}  =  - \left( {1,1,1} ight)

    Vecto pháp tuyến của \left( Q ight):\overrightarrow n  = \left( {0,1, - 1} ight)

    \begin{array}{l} \Rightarrow M \in \left( Q ight) \Rightarrow \left( Q ight):\left( {x - \frac{1}{3}} ight)0 + \left( {y - 1} ight)1 + \left( {z - 0} ight)\left( { - 1} ight) = 0\\ \Rightarrow \left( P ight):y - z - 1 = 0\end{array}

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, gọi (P)là mặt phẳng chứa trục Ox và vuông góc với mặt phẳng (Q):x + y + z - 3 = 0. Phương trình mặt phẳng (P) là:

    Hướng dẫn:

    +) Trục Ox véctơ đơn vị \overrightarrow{i} = (1;0;0).

    Mặt phẳng (Q) có VTPT {\overrightarrow{n}}_{(Q)} = (1;1;1).

    Mặt phẳng (P) chứa trục Ox và vuông góc với (Q):x + y + z - 3 = 0nên (P) có VTPT \overrightarrow{n} = \left\lbrack
\overrightarrow{i},\overrightarrow{n_{(Q)}} \right\rbrack = (0; -
1;1).

    Phương trình mặt phẳng (P) là: y - z = 0.

  • Câu 11: Vận dụng
    PT mp trong hệ trục tọa độ Oxyz

    Từ gốc O vẽ OH vuông góc với mặt phẳng (P); gọi \alpha ,\,\,\beta ,\,\,\gamma lần lượt là các góc tạo bởi vector pháp tuyến của (P) với ba trục Ox, Oy, Oz. Phương trình của (P) là ( OH = p):

    Hướng dẫn:

    Theo đề bài, ta có: H\left( {p\cos \alpha ,p\cos \beta ,c\cos \gamma } ight) \Rightarrow \overrightarrow {OH}  = \left( {p\cos \alpha ,p\cos \beta ,c\cos \gamma } ight)

    Gọi M\left( {x,y,z} ight) \in \left( P ight)

    \Rightarrow \overrightarrow {HM}  = \left( {x - p\cos \alpha ,y - p\cos \beta ,z - c\cos \gamma } ight)

    Ta có:

    \overrightarrow {OH}  \bot \overrightarrow {HM}

    \Leftrightarrow \left( {x - p\cos \alpha } ight)p\cos \alpha  + \left( {y - p\cos \beta } ight)p\cos \beta  + \left( {z - p\cos \gamma } ight)p\cos \gamma \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,

    \Leftrightarrow \left( P ight):x\cos \alpha  + y\cos \beta  + z\cos \gamma  - p = 0

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định phương trình mặt phẳng

    Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (\alpha):x - y + z - 3 = 0. Viết phương trình mặt phẳng (\beta) sao cho phép đối xứng qua mặt phẳng (Oxy) biến mặt phẳng (\alpha) thành mặt phẳng (\beta).

    Hướng dẫn:

    Tọa độ giao điểm của mặt phẳng (α) với các trục tọa độ là A(3;0;0),B(0; - 3;0),C(0;0;3).

    Ta có A; B ∈ (Oxy)C ∈ Oz.

    Kí hiệu Đ(Oxy) là phép đối xứng qua mặt phẳng Oxy.

    Ta có Đ(Oxy):(\alpha) ightarrow (\beta)
\Rightarrow Đ(Oxy):(A;B;C) ightarrow (A;B;C'), (ảnh của A, B trùng với chính nó vì A,B \in
(Oxy)).

    Do C’ đối xứng với C(0;0;3) qua mặt phẳng Oxy, suy ra C'(0;0; -
3)

    Từ đó suy ra mặt phẳng (β) có phương trình theo đoạn chắn là:

    \frac{x}{3} + \frac{y}{- 3} + \frac{z}{-
3} = 1 \Leftrightarrow (\beta):x - y - z - 3 = 0

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định số mặt phẳng thỏa mãn yêu cầu

    Trong không gian Oxyz, cho điểm M( - 1;0;3). Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng (P) đi qua điểm M và cắt các trục Ox,Oy,Oz lần lượt tại A,B,C sao cho 3OA = 2OB = OC eq 0?

    Hướng dẫn:

    Từ giả thiết, ta có thể coi A(2a;0;0),B(0;3b;0),C(0;0;6c) (với |a| = |b| = |c| eq 0).

    Khi đó, phương trình mặt phẳng (P) là \frac{x}{2a} + \frac{y}{3b} + \frac{z}{6c} =1.

    Do (P) đi qua M(−1; 0; 3) nên -\frac{1}{2a} + \frac{1}{2c} = 1.

    Theo trên có c = ±a, kết hợp với phương trình vừa thu được, ta suy ra a = −1, c = 1.

    Cũng theo trên, b = ±a, nên có 2 giá trị của b.

    Suy ra có 2 bộ (a, b, c) thỏa mãn, hay có 2 mặt phẳng thỏa yêu cầu đề bài.

  • Câu 14: Vận dụng
    Lập phương trình mặt phẳng

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho bốn điểm S( - 1;6;2),A(0;0;6),B(0;3;0),C( -2;0;0). Gọi H là chân đường cao vẽ từ S của tứ diện S.ABC. Lập phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm S;H;B.

    Hướng dẫn:

    Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm S;H;Bx +
5y - 7z - 15 = 0

    Phương trình mặt phẳng \frac{x}{- 2} +\frac{y}{3} + \frac{z}{6} = 1\Leftrightarrow - 3x + 2y + z - 6 =0

    H là chân đường cao vẽ từ A của tứ diện S.ABC nên H là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC)
\Rightarrow H\left( \frac{19}{14};\frac{31}{7};\frac{17}{14}
\right)

    Mặt phẳng (SBH) qua B(0;3;0) với VTPT \left\lbrack\overrightarrow{BH};\overrightarrow{SB} \right\rbrack = \left(
\frac{11}{14};\frac{55}{14};\frac{- 11}{2} \right) = \frac{11}{4}(1;5; -
7).

    Phương trình mặt phẳng (SBH) x + 5(y - 3) - 7z = 0

    \Leftrightarrow x + 5y - 7z - 15 =
0.

  • Câu 15: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, gọi (\alpha) là mặt phẳng qua G(1;2;3) và cắt các trục Ox,Oy,Oz lần lượt tại các điểm A,B,C (khác gốc O) sao cho G là trọng tâm của tam giác ABC. Khi đó mặt phẳng (\alpha) có phương trình:

    Hướng dẫn:

    Phương pháp tự luận

    Gọi A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0;0;c) là giao điểm của mặt phẳng (\alpha) các trục Ox, Oy, Oz

    Phương trình mặt phẳng (\alpha) :\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} =
1 (a,b,c \neq 0) .

    Ta có G là trọng tâm tam giác ABC

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
\frac{a}{3} = 1 \\
\frac{b}{3} = 2 \\
\frac{c}{3} = 3 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 3 \\
b = 6 \\
c = 9 \\
\end{matrix} \right.

    \Rightarrow (\alpha):\frac{x}{3} +
\frac{y}{6} + \frac{z}{9} = 1 \Leftrightarrow 6x + 3y + 2z - 18 =
0

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tìm phương trình mặt phẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho điểm A(1;1;3),B(1;3;2),C( - 1;2;3). Viết phương trình mặt phẳng (ABC)?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{AB} = (0;2; - 1) \\
\overrightarrow{AC} = ( - 2;1;0) \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \overrightarrow{n} = \left\lbrack
\overrightarrow{AB};\overrightarrow{AC} ightbrack =
(1;2;4)

    Vậy (ABC):x - 1 + 2(y - 1) + 4(z - 3) =
0

    \Leftrightarrow x + 2y + 4z - 15 =
0

  • Câu 17: Vận dụng
    Chọn đáp án chính xác

    Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm A(2;0;0),B(0;3;0),C(0;0;3)D\left( 1;1;\frac{1}{2} ight). Có tất cả bao nhiêu mặt phẳng phân biệt đi qua ba trong năm điểm O,A,B,C,D?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có mặt phẳng (ABC): \frac{x}{2} +
\frac{y}{3} + \frac{z}{3} = 1.

    Suy ra D\left( 1;1;\frac{1}{2}
ight) thuộc mặt phẳng (ABC).

    Số mặt phẳng qua ba trong bốn điểm A, B, C, D là 1.

    Số mặt phẳng qua điểm O và hai trong bốn điểm A, B, C, D là C_{4}^{2} = 6.

    Vậy số mặt phẳng phân biệt đi qua ba trong năm điểm O,A,B,C,D1 + 6 = 7.

  • Câu 18: Vận dụng
    Chọn kết luận đúng

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho các điểm A(0;1;1),B(1;0;1),C(1;1;0). Có bao nhiêu điểm M cách đều các mặt phẳng (ABC),(OBC),(OAC),(OAB)?

    Hướng dẫn:

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{OA} = (0;1;1);\overrightarrow{OB} = (1;0;1) \\
\overrightarrow{OC} = (1;1;0);\overrightarrow{AB} = (1; - 1;0) \\
\overrightarrow{AC} = (1;\ 0; - 1) \\
\end{matrix} ight.

    Ta có: \left\lbrack
\overrightarrow{OA};\overrightarrow{OB} ightbrack = (1;\ 1; - 1)
\Rightarrow (OAB):x + y - z = 0

    Ta có: \left\lbrack
\overrightarrow{AB};\overrightarrow{OC} ightbrack = ( - 1;1;1)
\Rightarrow (OBC): - x + y + z = 0

    Gọi điểm M(a;b;c) cách đều các mặt phẳng (ABC),(OBC),(OAC),(OAB)

    Từ d\left( M,(OAB) ight) = d\left(
M,(OBC) ight)

    \Leftrightarrow \frac{|a + b -
c|}{\sqrt{3}} = \frac{| - a + b + c|}{\sqrt{3}} \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
a = c(1) \\
b = c(2) \\
\end{matrix} ight.

    Từ d\left( M,(OAB) ight) = d\left(
M,(OAC) ight)

    \Leftrightarrow \frac{|a + b -
c|}{\sqrt{3}} = \frac{| - a + b - c|}{\sqrt{3}} \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
a = 0(3) \\
b = c(4) \\
\end{matrix} ight.

    Từ d\left( M,(OAB) ight) = d\left(
M,(ABC) ight)

    \Leftrightarrow \frac{|a + b -
c|}{\sqrt{3}} = \frac{|a + b + c|}{\sqrt{3}} \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
c = 0(5) \\
a = - b(6) \\
\end{matrix} ight.

    Từ (1), (3), (5) suy ra a = c = 0, b khác 0 tùy ý.

    Như vậy có vô số điểm cách đều bốn mặt phẳng

  • Câu 19: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2; - 2;4),B( - 3;3; - 1) và mặt phẳng (P):2x - y + 2z - 8 = 0. Xét M là điểm thay đổi thuộc (P), tính giá trị nhỏ nhất của 2MA^{2} + 3MB^{2} ?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2; - 2;4),B( - 3;3; - 1) và mặt phẳng (P):2x - y + 2z - 8 = 0. Xét M là điểm thay đổi thuộc (P), tính giá trị nhỏ nhất của 2MA^{2} + 3MB^{2} ?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 20: Vận dụng
    Tính giá trị biểu thức

    Trong hệ tục toạ độ không gian Oxyz, cho A(1;0;0),B(0;b;0),C(0;0;c), biết b,c > 0, phương trình mặt phẳng (P):y - z + 1 = 0. Tính M = b + c biết (ABC)\bot(P),d\left( O;(ABC) ight) =
\frac{1}{3}?

    Hướng dẫn:

    Ta có (ABC):\frac{x}{1} + \frac{y}{b} +
\frac{z}{c} = 1

    \Rightarrow (ABC):bcx + cy + bz - bc =
0

    Hai mặt phẳng(ABC);(P) có vectơ pháp tuyến lần lượt là \overrightarrow{n_{1}} =
(bc;c;b),\overrightarrow{n_{2}} = (0;1; - 1)

    (P)\bot(ABC) nên c - b = 0 \Leftrightarrow b = c.

    Theo giả thiết

    d\left( O;(ABC) ight) = \frac{1}{3}
\Leftrightarrow \frac{| - bc|}{\sqrt{bc^{2} + c^{2} + b^{2}}} =
\frac{1}{3}

    \Leftrightarrow 3b^{2} = \sqrt{b^{4} +
2b^{2}} \Leftrightarrow 3b^{2} = b\sqrt{b^{2} + 2}

    \Leftrightarrow 3b = \sqrt{b^{2} + 2}
\Leftrightarrow 9b^{2} = b^{2} + 2 \Leftrightarrow b =
\frac{1}{2} (vì b >
0).

    Suy ra c = 2. Vậy M = b + c = 1.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (55%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo