Trong không gian , cho bốn điểm
. Mặt phẳng
chứa
và song song với
có phương trình là:
Ta có .
Mặt phẳng (P) đi qua , nhận
là vectơ pháp tuyến, có phương trình là
(Thỏa mãn song song CD nên thỏa mãn đề bài).
Trong không gian , cho bốn điểm
. Mặt phẳng
chứa
và song song với
có phương trình là:
Ta có .
Mặt phẳng (P) đi qua , nhận
là vectơ pháp tuyến, có phương trình là
(Thỏa mãn song song CD nên thỏa mãn đề bài).
Cho điểm và hai mặt phẳng
Gọi là mặt phẳng chứa điểm M , vuông góc với cả hai mặt phẳng
và
. Phương trình mặt phẳng
:
Theo đề bài, ta có:
có vectơ pháp tuyến
có vectơ pháp tuyến
Suy ra tích có hướng giữa 2 vecto là
Ta chọn làm vectơ pháp tuyến cho mặt phẳng
Phương trình có dạng
Mặt khác, ta có
Vậy phương trình cần tìm là:
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hình chóp
, đáy
là hình chữ nhật. Biết
,
,
,
. Gọi
là trung điểm của
. Tính khoảng cách từ
đến mặt phẳng
.
Hình vẽ minh họa:

Tứ giác là hình chữ nhật nên
.
là trung điểm của
.
Viết phương trình mặt phẳng :
,
.
có một véc tơ pháp tuyến
.
Suy ra có phương trình:
.
Vậy .
Trong không gian , cho các điểm
. Số điểm cách đều bốn mặt phẳng
là
Gọi là điểm cách đều bốn mặt phẳng đã cho.
Dễ thấy các mặt phẳng lần lượt là các mặt phẳng
.
Mặt phẳng (ABC) có phương trình tổng quát là .
Do I cách đều các mặt phẳng này nên ta có:
Ta có các trường hợp
Trường hợp 1. . Khi đó (1) tương đương:
Ta được hai điểm thỏa mãn bài toán.
Trường hợp 2. Trong ba số có hai số bằng nhau và bằng số đối của số còn lại.
Khi đó, không mất tính tổng quát ta có thể giả sử (các trường hợp còn lại tương tự) và (1) tương đương:
Ta được hai điểm thỏa mãn bài toán.
Vậy số điểm cách đều bốn mặt phẳng đã cho là .
Trong không gian . Cho
với
. Biết mặt phẳng
qua điểm
và thể tích tứ diện
đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó phương trình
:
Phương trình mặt phẳng
Vì
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:
Thể tích tứ diện là
Đẳng thức xảy ra khi
Phương trình mặt phẳng là
Trong không gian với hệ toạ độ , gọi
là mặt phẳng qua các hình chiếu của
lên các trục tọa độ. Phương trình của mặt phẳng
là:
Gọi lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm A trên trục
.
Ta có: ,
,
.
Phương trình mặt phẳng qua
,
,
là:
.
Vậy .
Trong không gian , cho điểm
và mặt phẳng
. Điểm
thay đổi thuộc
; điểm
thay đổi thuộc mặt phẳng
. Biết rằng tam giác
có chu vi nhỏ nhất. Tìm tọa độ điểm
.
Trong không gian , cho điểm
và mặt phẳng
. Điểm
thay đổi thuộc
; điểm
thay đổi thuộc mặt phẳng
. Biết rằng tam giác
có chu vi nhỏ nhất. Tìm tọa độ điểm
.
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho hai điểm
. Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn
là:
Phương pháp tự luận
+) .
+) Trung điểm I của đoạn là
Mặt phẳng trung trực của đọan AB là hay
.
Phương pháp trắc nghiệm
Do là mặt phẳng trung trực của AB nên
Kiểm tra mặt phẳng nào có
và chứa điểm
Cả 4 đáp án đều thỏa điều kiện .
Cả 4 PT đều chung dạng: x–y+0z+D=0, nên để kiếm tra PT nào thỏa tọa độ điểm I ta bấm máy tính:
trong đó nhập A, B, C là tọa độ I, còn D là số hạng tự do từng PT, nếu cái nào làm bằng 0 thì chọn.
Cho tứ giác ABCD có . Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng (Q) song song với mặt phẳng (BCD) và chia tứ diện thành hai khối AMNF và MNFBCD có tỉ số thể tích bằng
.
Tỷ số thể tích hai khối AMNE và ABCD:
M chia cạnh BA theo tỷ số -2
Vecto pháp tuyến của
Trong không gian với hệ trục tọa độ , gọi
là mặt phẳng chứa trục
và vuông góc với mặt phẳng
. Phương trình mặt phẳng
là:
+) Trục véctơ đơn vị
.
Mặt phẳng có VTPT
.
Mặt phẳng chứa trục
và vuông góc với
nên
có VTPT
.
Phương trình mặt phẳng là:
.
Từ gốc O vẽ OH vuông góc với mặt phẳng (P); gọi lần lượt là các góc tạo bởi vector pháp tuyến của (P) với ba trục Ox, Oy, Oz. Phương trình của (P) là (
):
Theo đề bài, ta có:
Gọi
Ta có:
Trong không gian , cho mặt phẳng
. Viết phương trình mặt phẳng
sao cho phép đối xứng qua mặt phẳng
biến mặt phẳng
thành mặt phẳng
.
Tọa độ giao điểm của mặt phẳng (α) với các trục tọa độ là .
Ta có và
.
Kí hiệu Đ(Oxy) là phép đối xứng qua mặt phẳng Oxy.
Ta có , (ảnh của A, B trùng với chính nó vì
).
Do C’ đối xứng với qua mặt phẳng Oxy, suy ra
Từ đó suy ra mặt phẳng (β) có phương trình theo đoạn chắn là:
Trong không gian , cho điểm
. Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng
đi qua điểm
và cắt các trục
lần lượt tại
sao cho
?
Từ giả thiết, ta có thể coi (với
).
Khi đó, phương trình mặt phẳng (P) là .
Do (P) đi qua M(−1; 0; 3) nên .
Theo trên có c = ±a, kết hợp với phương trình vừa thu được, ta suy ra a = −1, c = 1.
Cũng theo trên, b = ±a, nên có 2 giá trị của b.
Suy ra có 2 bộ (a, b, c) thỏa mãn, hay có 2 mặt phẳng thỏa yêu cầu đề bài.
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho bốn điểm
. Gọi
là chân đường cao vẽ từ
của tứ diện
. Lập phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm
.
Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm là
Phương trình mặt phẳng
H là chân đường cao vẽ từ A của tứ diện S.ABC nên H là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng
Mặt phẳng qua
với VTPT
.
Phương trình mặt phẳng
.
Trong không gian với hệ toạ độ , gọi
là mặt phẳng qua
và cắt các trục
lần lượt tại các điểm
(khác gốc
) sao cho
là trọng tâm của tam giác
. Khi đó mặt phẳng
có phương trình:
Phương pháp tự luận
Gọi A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0;0;c) là giao điểm của mặt phẳng các trục Ox, Oy, Oz
Phương trình mặt phẳng :
.
Ta có là trọng tâm tam giác
Trong không gian với hệ tọa độ ; cho điểm
. Viết phương trình mặt phẳng
?
Ta có:
Vậy
Trong không gian , cho bốn điểm
và
. Có tất cả bao nhiêu mặt phẳng phân biệt đi qua ba trong năm điểm
?
Hình vẽ minh họa
Ta có mặt phẳng (ABC): .
Suy ra thuộc mặt phẳng (ABC).
Số mặt phẳng qua ba trong bốn điểm A, B, C, D là 1.
Số mặt phẳng qua điểm O và hai trong bốn điểm A, B, C, D là .
Vậy số mặt phẳng phân biệt đi qua ba trong năm điểm là
.
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho các điểm
. Có bao nhiêu điểm
cách đều các mặt phẳng
?
Ta có
Ta có:
Ta có:
Gọi điểm cách đều các mặt phẳng
Từ
Từ
Từ
Từ (1), (3), (5) suy ra , b khác 0 tùy ý.
Như vậy có vô số điểm cách đều bốn mặt phẳng
Trong không gian , cho hai điểm
và mặt phẳng
. Xét
là điểm thay đổi thuộc
, tính giá trị nhỏ nhất của
?
Trong không gian , cho hai điểm
và mặt phẳng
. Xét
là điểm thay đổi thuộc
, tính giá trị nhỏ nhất của
?
Trong hệ tục toạ độ không gian , cho
, biết
, phương trình mặt phẳng
. Tính
biết
?
Ta có
Hai mặt phẳng có vectơ pháp tuyến lần lượt là
Vì nên
.
Theo giả thiết
(vì
).
Suy ra . Vậy
.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: