Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 12 Nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp (Mức Khó)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tìm tập nghiệm S của phương trình

    Cho F(x) là nguyên hàm của hàm số y = f\left( x ight) = \frac{1}{{{e^x} + 3}} thỏa mãn F\left( 0 ight) =  - \frac{{ - 1}}{3}\ln 4. Tìm tập nghiệm S của phương trình 3F\left( x ight) + \ln \left( {{e^x} + 3} ight) = 2

    Hướng dẫn:

    F\left( x ight) = \int {\frac{1}{{{e^x} + 3}}dx}  = \int {\frac{{{e^x}}}{{{e^x}\left( {{e^x} + 3} ight)}}dx}

     Đặt t = {e^x} \Rightarrow dt = {e^x}dx

    \int {\frac{{{e^x}}}{{{e^x}\left( {{e^x} + 3} ight)}}dx}  = \int {\frac{1}{{t\left( {t + 3} ight)}}dt}

    = \int {\left( {\frac{1}{{3t}} - \frac{1}{{3\left( {t + 3} ight)}}} ight)dt = \frac{{\ln |t|}}{3} - \frac{{\ln |t + 3|}}{3} + C}

    = \frac{{\ln \left( {{e^x}} ight)}}{3} - \frac{{\ln \left( {{e^x} + 3} ight)}}{3} + C = \frac{x}{3} - \frac{{\ln \left( {{e^x} + 3} ight)}}{3} + C

    F\left( 0 ight) =  - \frac{1}{3}\ln 4 \Rightarrow  - \frac{{\ln 4}}{3} + C =  - \frac{1}{3}\ln 4 \Rightarrow C = 0

    Ta có:

    \begin{matrix}  3F\left( x ight) + \ln \left( {{e^x} + 3} ight) = 2 \hfill \\   \Leftrightarrow 3\left[ {\dfrac{x}{3} - \dfrac{{\ln \left( {{e^x} + 3} ight)}}{3}} ight] + \ln \left( {{e^x} + 3} ight) = 2 \hfill \\   \Leftrightarrow x = 2 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 2: Vận dụng
    Tìm tập nghiệm của phương trình

    Cho F(x) là nguyên hàm của hàm số f(x) = \frac{1}{e^{x} + 3} thỏa mãn F(0) = - \frac{1}{3}ln4. Tổng các nghiệm của phương trình 3F(x) +
\ln\left( e^{x} + 3 ight) = 2 là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: F(x) = \int_{}^{}{f(x)}dx =
\int_{}^{}{\left( \frac{1}{e^{x} + 3} ight)dx} =
\int_{}^{}{\frac{e^{x}}{e^{x}\left( e^{x} + 3 ight)}dx}

    Đặt t = e^{x} \Rightarrow dt =
e^{x}dx

    \Rightarrow
\int_{}^{}{\frac{e^{x}}{e^{x}\left( e^{x} + 3 ight)}dx} =
\int_{}^{}{\frac{t}{t(t + 3)}dt}

    = \int_{}^{}{\left\lbrack \frac{1}{3t} -
\frac{1}{3(t + 3)} ightbrack dt} = \frac{\ln|t|}{3} - \frac{\ln|t +
3|}{3} + C

    = \frac{\ln e^{x}}{3} - \frac{\ln\left(
e^{x} + 3 ight)}{3} + C = \frac{x}{3} - \frac{\ln\left( e^{x} + 3
ight)}{3} + C

    Theo bài ra ta có:

    F(0) = - \frac{1}{3}\ln4

    \Leftrightarrow \frac{x}{3} -\frac{\ln\left( e^{x} + 3 ight)}{3} + C = -\frac{1}{3}\ln4

    \Leftrightarrow C = 0

    Ta có:

    3F(x) + \ln\left( e^{x} + 3 ight) =
2

    \Leftrightarrow 3\left( \frac{x}{3} -
\frac{\ln\left( e^{x} + 3 ight)}{3} ight) + \ln\left( e^{x} + 3
ight) = 2

    \Leftrightarrow x = 2

    Vậy tổng các nghiệm của phương trình bằng 2.

  • Câu 3: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Một nguyên hàm của f(x) =
\frac{x}{sin^{2}x} là :

    Hướng dẫn:

    Ta có: I =\int_{}^{}{\frac{x}{sin^2x}dx}

    Đặt: \left\{ \begin{matrix}
u = x \\
dv = \frac{1}{sin^{2}x}dx \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
du = dx \\
v = - \cot x \\
\end{matrix} \right.

    Khi đó: I = uv - \int_{}^{}{vdu} = -x\cot x + \int_{}^{}{\cot xdx}= - x\cot x + \ln\left| \sin x \right| +C

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tìm nguyên hàm của hàm số

    Tìm nguyên hàm của hàm số f\left( x ight) = \frac{{x + 2}}{{\sqrt {x + 1} }}

    Gợi ý:

     Tích phân từng phần:

    \int {u\left( x ight)v'\left( x ight)dx = u\left( x ight)v\left( x ight) - \int {v\left( x ight)u'\left( x ight)dx} }

    Hướng dẫn:

     Đặt t = \sqrt {x + 1}  \Rightarrow {t^2} = x + 1 \Rightarrow 2tdt = dx

    F\left( x ight) = \int {\frac{{x + 2}}{{\sqrt {x + 1} }}dx = \int {\left( {\frac{{{t^2} + 1}}{2}} ight).2tdt = \int {\left( {2{t^2} + 2} ight)dt = \frac{{2{t^3}}}{3} + 2t + C} } }

    = \frac{{2\left( {x + 1} ight)\sqrt {x + 1} }}{3} + 2\sqrt {x + 1}  + C = \frac{2}{3}\left( {x + 4} ight)\sqrt {x + 1}  + C

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn hàm số thích hợp

    Cho F(x) = \frac{1}{6}.\ln\left| \frac{x -3}{x + 3} \right| + \frac{1}{12}. Hỏi F(x) là nguyên hàm của hàm số nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Cách 1: Ta có

    F'(x) = \left( \frac{1}{6}.\ln\left|
\frac{x - 3}{x + 3} ight| + \frac{1}{12} ight)'

    = \left( \frac{1}{6}.\ln|x - 3| -
\frac{1}{6}.\ln|x + 3| + \frac{1}{12} ight)'

    = \left( \frac{1}{6}.\ln|x - 3| -
\frac{1}{6}.\ln|x + 3| + \frac{1}{12} ight)'

    = \frac{1}{6}.\frac{1}{x - 3} -
\frac{1}{6}.\frac{1}{x + 3} = \frac{1}{6}.\frac{6}{x^{2} - 3^{2}} =
\frac{1}{x^{2} - 9}

    Cách 2: Thực chất đây là công thức nguyên hàm mà tôi đã giới thiệu ở bảng nguyên hàm phía trên (dòng số 6 trong bảng).

    Áp dụng công thức trên ta có ngay f(x) =
\frac{1}{x^{2} - 9}.

  • Câu 6: Vận dụng
    Tìm họ nguyên hàm của hàm số

    Họ nguyên hàm của hàm số f(x) = \frac{4x
- 3}{x^{2} - 3x + 2}

    Hướng dẫn:

    Phân tích

    Ta có:

    \frac{4x - 3}{x^{2} - 3x + 2} =\frac{4x - 3}{(x - 2)(x - 1)}

    =
\frac{A}{x - 1} + \frac{B}{x - 2} = \frac{Ax - 2A + Bx - B}{(x - 1)(x -
2)}

    Khi đó (A + B)x - 2A - B = 4x -
3, đồng nhất hệ số thì ta được

    \left\{ \begin{matrix}
A + B = 4 \\
2A + B = 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
A = - 1 \\
B = 5 \\
\end{matrix} ight.

    Giải chi tiết

    Ta có \int_{}^{}{\frac{4x - 3}{x^{2} - 3x
+ 2}dx}= \int_{}^{}{\left( \frac{- 1}{x - 1} + \frac{5}{x - 2} ight)dx}

    = - \ln|x - 1| + 5.ln|x - 2| + C

    = 4.ln|x - 2| + \ln\left| \frac{x - 2}{x
- 1} ight| + C= 4.ln|x - 2| - \ln\left| \frac{x - 1}{x - 2} ight| +
C

    Đáp số bài tập kiểm tra khả năng vận dụng:

    \int_{}^{}{\frac{x^{2} + 2x - 1}{2x^{3}
+ 3x^{2} - 2x}dx }= \frac{1}{2}.\ln|x| + \frac{1}{10}.\ln|2x - 1| -
\frac{1}{10}.\ln|x + 2| + C

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính nguyên hàm của I

    Tìm nguyên hàm I = \int_{}^{}{x\ln(2x -
1)dx}.

    Hướng dẫn:

    Đặt u = \ln(2x - 1) \Rightarrow du =
\frac{2}{2x - 1}dx;dv = xdx \Rightarrow v = \frac{x^{2}}{2}

    Khi đó

    \int_{}^{}{x\ln(2x - 1)dx} =\frac{x^{2}}{2}.\ln(2x - 1) - \int_{}^{}{\frac{x^{2}}{2}.\frac{2}{2x -
1}}dx

    = \frac{x^{2}}{2}.\ln|2x - 1| -
\int_{}^{}{\frac{x^{2}}{2x - 1}dx}

    = \frac{x^{2}}{2}.\ln|2x - 1| -
\int_{}^{}{\left( \frac{x}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{4(2x - 1)}
ight)dx}

    = \frac{x^{2}}{2}.\ln|2x - 1| - \left(
\frac{x^{2}}{4} + \frac{x}{4} + \frac{1}{8}.\ln\left| (2x - 1) ight|
ight) + C

    = \frac{4x^{2} - 1}{8}.\ln|2x - 1| -
\frac{x(x + 1)}{4} + C

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Một ô tô đang chạy đều với vận tốc x m/s thì người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc thay đổi theo hàm số v(t) = - 5t + 20 m/s, trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh.

    a) Khi xe dừng hẳn thì vận tốc bằng 0 m/s. Đúng||Sai

    b) Thời gian từ lúc người lái xe đạp phanh cho đến khi xe dừng hẳn là 5s. Sai||Đúng

    c) \int_{}^{}{( - 5t + 20)dt} = \frac{-
5t^{2}}{2} + 20t + C. Đúng||Sai

    d) Quãng đường từ lúc đạp phanh cho đến khi xe đừng hẳn là 400m. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Một ô tô đang chạy đều với vận tốc x m/s thì người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc thay đổi theo hàm số v(t) = - 5t + 20 m/s, trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh.

    a) Khi xe dừng hẳn thì vận tốc bằng 0 m/s. Đúng||Sai

    b) Thời gian từ lúc người lái xe đạp phanh cho đến khi xe dừng hẳn là 5s. Sai||Đúng

    c) \int_{}^{}{( - 5t + 20)dt} = \frac{-
5t^{2}}{2} + 20t + C. Đúng||Sai

    d) Quãng đường từ lúc đạp phanh cho đến khi xe đừng hẳn là 400m. Sai||Đúng

    Khi xe dừng hẳn thì vận tốc bằng 0m/s.

    Khi xe dừng hẳn thì v(t) = 0m/s nên 0 = - 5t + 20 \Leftrightarrow t =
4s.

    Nguyên hàm của hàm số vận tốc \int_{}^{}{( - 5t + 20)dt = \frac{- 5t^{2}}{2} +
20t + C}, C\mathbb{\in
R}.

    Quãng đường từ lúc đạ phanh cho đến khi xe dừng hẳn là

    \int_{0}^{4}{( - 5t + 20)dt} = \left. \
\left( \frac{- 5t^{2}}{2} + 20t ight) ight|_{0}^{4} =
40m.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức T

    Cho hàm số f(x) xác định trên \mathbb{R}\left\{ 1 ight\}thỏa mãn f'(x) = \frac{1}{x - 1}; f(0) = 2017;f(2) = 2018. Tính T = f(3) - f( - 1)?

    Hướng dẫn:

    Trên khoảng (1; + \infty) ta có: \int_{}^{}{f'(x)dx} =
\int_{}^{}{\frac{1}{x - 1}dx} = \ln(x - 1) + C_{1}

    \Rightarrow f(x) = \ln(x - 1) +
C_{1}

    f(2) = 2018 \Rightarrow C_{1} =
2018

    Trên khoảng ( - \infty;1) ta có: \int_{}^{}{f'(x)dx} =
\int_{}^{}{\frac{1}{x - 1}dx} = \ln(1 - x) + C_{2}

    \Rightarrow f(x) = \ln(1 - x) +
C_{2}

    f(0) = 2017 \Rightarrow C_{2} =
2017

    Vậy f(x) = \left\{ \begin{matrix}
\ln(x - 1) + 2018\ \ \ khi\ x\  > \ 1 \\
\ln(1 - x) + 2017\ \ \ khi\ x\  < \ 1 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow T = f(3) - f( - 1) =
1.

  • Câu 10: Vận dụng
    Viết phương trình tiếp tuyến

    Cho hàm số y = f(x) xác định trên \mathbb{R}\backslash\left\{ 0
ight\} thỏa mãn f(x) + xf'(x)
= 3x^{2}f(2) = 8. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y
= f(x) tại giao điểm với trục hoành là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: f(x) + xf'(x) =
3x^{2}

    \Leftrightarrow (x)'f(x) +
xf'(x) = 3x^{2}

    \Leftrightarrow \left( xf'(x)
ight)' = 3x^{2}

    Lấy nguyên hàm hai vế ta được:

    \int_{}^{}{\left( xf'(x)
ight)'dx} = \int_{}^{}{3x^{2}dx} \Leftrightarrow xf(x) = x^{3} +
C

    Lại có f(2) = 8 \Rightarrow 2f(2) = 8 + C
\Leftrightarrow 2.8 = C + 8 \Leftrightarrow C = 8

    Từ đó suy ra xf(x) = x^{3} + 8
\Leftrightarrow f(x) = \frac{x^{3} + 8}{x}

    Xét phương trình hoành độ giao điểm \frac{x^{3} + 8}{x} = 0 \Leftrightarrow x = -
2

    Ta có: f'(x) = \frac{2x^{3} -
8}{x^{2}} \Rightarrow f'( - 2) = - 6;f( - 2) = 0

    Phương trình tiếp tuyến tại giao điểm với trục hoành là

    y = f'( - 2)(x + 2) + f( -
2)

    \Leftrightarrow y = - 6(x + 2)
\Rightarrow y = - 6x - 12

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau

    Cho hàm số y = f(x) liên tục, f(x) nhận giá trị dương trên \left( {0; + \infty } ight) và thỏa mãn f(1) = 1, f\left( x ight) = f'\left( x ight)\sqrt {3x + 1} ,\forall x > 0. Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có: f\left( x ight) > 0f\left( x ight) = f'\left( x ight)\sqrt {3x + 1}

    => \frac{{f'\left( x ight)}}{{f\left( x ight)}} = \frac{1}{{\sqrt {3x + 1} }}

    => \int {\frac{{f'\left( x ight)}}{{f\left( x ight)}}dx}  = \int {\frac{1}{{\sqrt {3x + 1} }}} dx \Rightarrow \ln f\left( x ight) = \frac{{2\sqrt {3x + 1} }}{3} + C

    Mà f(1) = 1 => C =  - \frac{4}{3}f\left( x ight) = {e^{\frac{2}{3}\sqrt {3x + 1}  - \frac{4}{3}}}.f\left( 5 ight) = {e^{\frac{4}{3}}} \approx 3,79

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính giá trị của biểu thức

    Tìm giá trị thực của F(\pi) = -
\frac{1}{2} \cdot để F(x) = mx^{3}
+ x^{2} - 3x + 4 là một nguyên hàm của hàm số f(x) = - x^{2} + 2x - 3.

    Hướng dẫn:

    Để F(x) = mx^{3} + x^{2} - 3x +
4 là một nguyên hàm của hàm số f(x)
= - x^{2} + 2x - 3.

    Ta có: F'(x) = f(x)

    Hay \left( mx^{3} + x^{2} - 3x + 4
\right)' = - x^{2} + 2x - 3

    \begin{matrix}
  \left( {m{x^3} + {x^2} - 3x + 4} \right)' =  - {x^2} + 2x - 3 \hfill \\
   \Leftrightarrow 3m{x^2} + 2x - 3 =  - {x^2} + 2x - 3 \hfill \\
   \Leftrightarrow 3m =  - 1 \Leftrightarrow m =  - \dfrac{1}{3} \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tìm nguyên hàm thỏa mãn điều kiện

    Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) = \left( x^{2} - 1 ight)e^{x^{3} -
3x}, biết rằng đồ thị hàm số F(x) có điểm cực tiểu nằm trên trục hoành?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    F(x) = \int_{}^{}{\left( x^{2} - 1
ight)e^{x^{3} - 3x}dx} = \frac{1}{3}\int_{}^{}{e^{x^{3} - 3x}d\left(
x^{3} - 3x ight)}

    = \frac{1}{3}e^{x^{3} - 3x} +
C

    F'(x) = f(x) = \left( x^{2} - 1
ight)e^{x^{3} - 3x} = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1

    F''(x) = 2xe^{x^{3} - 3x} +
\left( x^{2} - 1 ight)e^{x^{3} - 3x};F''(1) >
0;F''(1) < 0

    Do đó hàm số đạt cực tiểu tại x = 1

    Mặt khác đồ thị hàm số có cực tiểu nằm trên trục hoành nên ta có điểm cực tiểu là A(1;0)

    Suy ra F(1) = 0 \Leftrightarrow
\frac{1}{3}e^{- 2} + C = 0 \Rightarrow C = -
\frac{1}{3e^{2}}

    Do đó F(x) = \frac{e^{x^{3} - 3x + 2} -
1}{3e^{2}}

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính nguyên hàm của hàm số

    Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) = \frac{x^{2} + x - 1}{\sqrt{x^{2} -
1}}.e^{x}

    Hướng dẫn:

    Ta có

    f(x) = \frac{x^{2} + x - 1}{\sqrt{x^{2} -
1}}.e^{x} = \frac{\left( x^{2} - 1 ight) + x}{\sqrt{x^{2} -
1}}.e^{x}

    = \left\lbrack \frac{x}{\sqrt{x^{2} - 1}}
+ \sqrt{x^{2} - 1} ightbrack e^{x}= \left\lbrack \left( \sqrt{x^{2}
- 1} ight)' + \sqrt{x^{2} - 1} ightbrack e^{x}

    \Rightarrow F(x) = \sqrt{x^{2} - 1}.e^{x}
+ C

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định nguyên hàm I

    Theo phương pháp đổi biến số với t = \cos
x,u = \sin x, nguyên hàm của I =
\int_{}^{}{\left( \tan x + \cot x \right)dx} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:\int_{}^{}{\left( \tan x + \cot x
\right)dx} = \int_{}^{}{\frac{\sin x}{\cos x}dx + \int_{}^{}{\frac{\cos
x}{\sin x}dx}}.

    Xét I_{1} = \int_{}^{}{\frac{\sin x}{\cos
x}dx}.

    Đặt t = \cos x \Rightarrow dt = - \sin
xdx \Rightarrow I_{1} = - \int_{}^{}{\frac{1}{t}dt = - \ln|t|} +
C_{1}.

    Xét I_{2} = \int_{}^{}{\frac{\cos x}{\sin
x}dx}.

    Đặt u = \sin x \Rightarrow du = \cos xdx
\Rightarrow I_{2} = \int_{}^{}{\frac{1}{u}du} = \ln|u| +
C_{2}.

    \Rightarrow I = I_{1} + I_{2} = - \ln|t|
+ \ln|u| + C

  • Câu 16: Vận dụng
    Chọn một nguyên hàm đúng

    Một nguyên hàm của f(x) =
\frac{x}{cos^{2}x} là :

    Hướng dẫn:

    Ta có: I =
\int_{}^{}{\frac{x}{cos^{2}x}dx}

    Đặt: \left\{ \begin{matrix}
u = x \\
dv = \frac{1}{cos^{2}x}dx \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
du = dx \\
v = \tan x \\
\end{matrix} \right.

    Khi đó:

    I = uv - \int_{}^{}{vdu} = x\tan x -
\int_{}^{}{\tan xdx}

    = x\tan x + \ln\left| \cos x \right| +
C

  • Câu 17: Vận dụng
    Xác định số cực trị của đồ thị hàm số

    Biết F(x) là nguyên hàm của hàm số f(x) = \frac{x - \cos x}{x^{2}}. Hỏi đồ thị của hàm số y = F(x) có bao nhiêu điểm cực trị?

    Hướng dẫn:

    F(x) là nguyên hàm của hàm số f(x) = \frac{x - \cos x}{x^{2}} nên suy ra F'(x) = f(x) = \frac{x - \cos
x}{x^{2}}

    Ta có: F'(x) = 0 \Leftrightarrow
\frac{x - \cos x}{x^{2}} = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x - \cos x = 0 \\
x \in \lbrack - 1;1brack\backslash\left\{ 0 ight\} \\
\end{matrix} ight.\ (1)

    Xét hàm số g(x) = x - \cos x trên \lbrack - 1;1brack, ta có: g'(x) = 1 + \sin x \geq 0;\forall x \in
\lbrack - 1;1brack suy ra hàm số g(x) đồng biến trên \lbrack - 1;1brack.

    Vậy phương trình g(x) = x - \cos x = 0 có nhiều nhất một nghiệm trên \lbrack -
1;1brack (2)

    Mặt khác ta có hàm số g(x) = x - \cos
x liên tục trên (0;1)\left\{ \begin{matrix}
g(0) = 0 - cos0 = - 1 < 0 \\
g(1) = 1 - cos1 > 0 \\
\end{matrix} ight. nên g(0)g(1)
< 0.

    Suy ra tồn tại x_{0} \in
(0;1) sao cho g\left( x_{0} ight)
= 0 (3)

    Từ (1); (2); (3) suy ra phương trình F'(x) = 0 có nghiệm duy nhất x_{0} eq 0.

    Đồng thời vì x_{0} là nghiệm bội lẻ nên F'(x) đổi dấu qua x = x_{0}

    Vậy đồ thị hàm số y = F(x) có một điểm cực trị.

  • Câu 18: Vận dụng cao
    Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số

    Cho hàm số y = f(x) xác định trên \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 ight\} thỏa mãn 2xf\left( x ight) + {x^2}f'\left( x ight) = 1;f\left( 1 ight) = 0. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại giao điểm với trục hoành là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  2xf\left( x ight) + {x^2}f'\left( x ight) = 1 \hfill \\   \Leftrightarrow \left( {{x^2}} ight)'.f\left( x ight) + {x^2}.f'\left( x ight) = 1 \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {{x^2}f\left( x ight)} ight]' = 1 \hfill \\ \end{matrix}

    Lấy nguyên hàm hai vế ta được:

    \begin{matrix}  \int {\left[ {{x^2}f\left( x ight)} ight]'dx}  = \int {1.dx}  \hfill \\   \Leftrightarrow {x^2}f\left( x ight) = x + C \hfill \\ \end{matrix}

    Ta có:

    \begin{matrix}  f\left( 1 ight) = 0 \Rightarrow 1.f\left( 1 ight) = 1 + C \Rightarrow C =  - 1 \hfill \\   \Rightarrow {x^2}f\left( x ight) = x - 1 \Rightarrow f\left( x ight) = \dfrac{{x - 1}}{{{x^2}}} \hfill \\ \end{matrix}

    Xét phương trình hoành độ giao điểm với trục hoành ta có:

    \frac{{x - 1}}{{{x^2}}} = 0 \Rightarrow x = 1\left( {tm} ight)

    Ta lại có: f'\left( x ight) = \frac{{2 - x}}{{{x^2}}} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {f'\left( 1 ight) = 1} \\   {f\left( 1 ight) = 0} \end{array}} ight.

    Phương trình tiếp tuyến tại giao điểm với trục hoành là:

    y = f'\left( 1 ight)\left( {x - 1} ight) + f\left( 1 ight) \Rightarrow y = x - 1

  • Câu 19: Vận dụng
    Tìm họ nguyên hàm U

    Họ nguyên hàm của I =
\int_{}^{}{\frac{\ln\left( \cos x \right)}{sin^{2}x}dx} là:

    Hướng dẫn:

    Ta đặt:

    \left\{ \begin{matrix}u = \ln\left( \cos x \right) \\dv = \dfrac{dx}{sin^{2}x} \\\end{matrix} \right.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}du = - \tan xdx \\v = - \cot x \\\end{matrix} \right..

    \Rightarrow I = - \cot x.ln\left( \cos x
\right) - \int_{}^{}{dx = - \cot x.ln\left( \cos x \right) - x +
C}.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức S

    Biết \int_{}^{}{3x^{2}(2020 +
x^{3})^{2019}dx} = a(2020 + x^{3})^{b} + C, với a \in \mathbb{Q};{\text{ }}b \in \mathbb{Z}. Tính giá trị S = \frac{1}{{{{\left( {a.b} \right)}^{2020}}}}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \int_{}^{}{3x^{2}(2020 +
x^{3})^{2019}dx} = \int_{}^{}{(2020 + x^{3})^{2019}d\left( x^{3} + 2020
\right)} = \frac{1}{2020}(2020 + x^{3})^{2020} + C

    \Rightarrow a = \frac{1}{2020};b =
2020

    \Rightarrow S = \frac{1}{{{{\left( {\frac{1}{{2020}}.2020} \right)}^{2020}}}} = 1

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (55%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo