Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập trắc nghiệm Toán 12 KNTT Bài 6 (Mức độ Khó)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính giá trị biểu thức

    Cho tứ diện ABCDAB;AC;AD đôi một vuông góc với nhau. Tính giá trị của biểu thức T = \left|
\frac{\overrightarrow{AB}}{AB} + \frac{\overrightarrow{AC}}{AC} +
\frac{\overrightarrow{AD}}{AD} ight|?

    Hướng dẫn:

    Vì các vectơ \frac{\overrightarrow{AB}}{AB};\frac{\overrightarrow{AC}}{AC};\frac{\overrightarrow{AD}}{AD} có độ dài bằng 1 và đôi một vuông góc với nhau nên

    \left( \frac{\overrightarrow{AB}}{AB} +
\frac{\overrightarrow{AC}}{AC} + \frac{\overrightarrow{AD}}{AD}
ight)^{2} = 3 \Leftrightarrow T = \left|
\frac{\overrightarrow{AB}}{AB} + \frac{\overrightarrow{AC}}{AC} +
\frac{\overrightarrow{AD}}{AD} ight| = \sqrt{3}

  • Câu 2: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'; đáy là hình vuông cạnh a. Trên cạnh DC;BB' lần lượt lấy các điểm M;N sao cho DM = BN = x;(0 \leq x \leq a). Tính số đo góc giữa hai đường thẳng A'CMN.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'; đáy là hình vuông cạnh a. Trên cạnh DC;BB' lần lượt lấy các điểm M;N sao cho DM = BN = x;(0 \leq x \leq a). Tính số đo góc giữa hai đường thẳng A'CMN.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 3: Thông hiểu
    Tìm khẳng định sai

    Cho tứ diệnABCD. Gọi M,\ N lần lượt là trung điểm của AB,\ CDG là trung điểm củaMN. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    Hướng dẫn:

    M,\ N,\ \ G lần lượt là trung điểm của AB,\ CD,MN theo quy tắc trung điểm:

    \overrightarrow{GA} +
\overrightarrow{GB} = 2\overrightarrow{GM};\overrightarrow{GC} +
\overrightarrow{GD} = 2\overrightarrow{GN};\overrightarrow{GM} +
\overrightarrow{GN} = \overrightarrow{0}

    Suy ra:\overrightarrow{GA} +
\overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GC} + \overrightarrow{GD} =
\overrightarrow{0} hay \overrightarrow{GA} + \overrightarrow{GB} +
\overrightarrow{GC} = - \overrightarrow{GD}.

  • Câu 4: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C'AB = a và. Góc giữa hai đường thẳng AB'BC'bằng

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có \overrightarrow{AB'}.\overrightarrow{BC'}
= \left( \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BB'} ight)\left(
\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CC'} ight)

    =
\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{BC} +
\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{CC'} +
\overrightarrow{BB'}.\overrightarrow{BC} +
\overrightarrow{BB'}.\overrightarrow{CC'}

    =
\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{BC} +
\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{CC'} +
\overrightarrow{BB'}.\overrightarrow{BC} +
\overrightarrow{BB'}.\overrightarrow{CC'}

    = - \frac{a^{2}}{2} + 0 + 0 + 2a^{2} =
\frac{3a^{2}}{2}.

    Suy ra \cos\left(
\overrightarrow{AB^{'}},\overrightarrow{BC^{'}} ight) =
\frac{\overrightarrow{AB^{'}}.\overrightarrow{BC^{'}}}{\left|
\overrightarrow{AB^{'}} ight|.\left| \overrightarrow{BC^{'}}
ight|}=
\dfrac{\dfrac{3a^{2}}{2}}{a\sqrt{3}.a\sqrt{3}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow
\widehat{(AB',BC')} = 60{^\circ}.

  • Câu 5: Vận dụng
    Chọn khẳng định sai

    Cho hình chóp S.ABCD. Gọi O là giao điểm của ACBD. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    “Nếu \overrightarrow{SA} +
\overrightarrow{SB} + 2\overrightarrow{SC} + 2\overrightarrow{SD} =
6\overrightarrow{SO} thì ABCD là hình thang » Đúng

    \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} +
2\overrightarrow{SC} + 2\overrightarrow{SD} =
6\overrightarrow{SO}SC\bot(BIH).

    O,A,CBIH thẳng hàng nên đặt \overrightarrow{OA} = k\overrightarrow{OC};OB =
m\overrightarrow{OD}

    \Rightarrow (k + 1)\overrightarrow{OC} +
(m + 1)\overrightarrow{OD} = \overrightarrow{0}.

    \overrightarrow{OC},\overrightarrow{OD} không cùng phương nên k = - 2m = - 2

    \Rightarrow \frac{OA}{OC} = \frac{OB}{OD} = 2
\Rightarrow AB//CD.

    “Nếu ABCD là hình bình hành thì \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} +
\overrightarrow{SC} + \overrightarrow{SD} =
4\overrightarrow{SO}.“. Đúng.

    Hs tự biến đổi bằng cách chêm điểm O vào vế trái.

    “Nếu ABCD là hình thang thì \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} +
2\overrightarrow{SC} + 2\overrightarrow{SD} =
6\overrightarrow{SO}. ». Sai.

    Vì nếu ABCD là hình thang cân có 2 đáy là AD,BC thì sẽ sai.

    “Nếu \overrightarrow{SA} +
\overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{SD} =
4\overrightarrow{SO} thì ABCD là hình bình hành ». Đúng.

    Tương tự đáp án A với k = - 1,m = - 1 \Rightarrow
O là trung điểm 2 đường chéo.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính góc giữa hai vecto

    Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Tính góc \left( \overrightarrow{AB},\overrightarrow{CD}
\right).

    Hướng dẫn:

    Gọi M là trung điểm CD.

    Khi đó, \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{CD} = \left(
\overrightarrow{AM} + \overrightarrow{MB} \right).\overrightarrow{CD} =
\overrightarrow{AM}.\overrightarrow{CD} +
\overrightarrow{MB}.\overrightarrow{CD}

    Do tam giác ACD đều nên AM\bot CD \Rightarrow
\overrightarrow{AM}.\overrightarrow{CD} = 0

    Và tam giác BCD đều nên BM\bot CD \Rightarrow
\overrightarrow{BM}.\overrightarrow{CD} = 0

    Vậy \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{CD} = \left(\overrightarrow{AM} + \overrightarrow{MB} \right).\overrightarrow{CD}=\overrightarrow{AM}.\overrightarrow{CD} +\overrightarrow{MB}.\overrightarrow{CD} = 0\Rightarrow\overrightarrow{AB}\bot\overrightarrow{CD}.

    Kết luận \left(
\overrightarrow{AB},\overrightarrow{CD} \right) =
90{^\circ}.

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Chọn khẳng định đúng

    Cho tứ diện ABCD. Gọi E,F là các điểm thỏa nãm \overrightarrow{EA} =
k\overrightarrow{EB},\overrightarrow{FD} = k\overrightarrow{FC} còn P,Q,R là các điểm xác định bởi \overrightarrow{PA} =
l\overrightarrow{PD},\overrightarrow{QE} =
l\overrightarrow{QF},\overrightarrow{RB} =
l\overrightarrow{RC}. Chứng minh ba điểm P,Q,R thẳng hàng. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có \overrightarrow{PQ} =
\overrightarrow{PA} + \overrightarrow{AE} + \overrightarrow{EQ}\ \
(1)

    \overrightarrow{PQ} =
\overrightarrow{PD} + \overrightarrow{DF} + \overrightarrow{FQ}\ \
(2)

    Từ (2) ta có l\overrightarrow{PQ} = l\overrightarrow{PD} +
l\overrightarrow{DF} + l\overrightarrow{FQ}\ \ \ \ (3)

    Lấy (1) - (3) theo vế ta có

    (1 - l)\overrightarrow{PQ} =
\overrightarrow{AE} - l\overrightarrow{DF}

    \Rightarrow \overrightarrow{PQ} =
\frac{1}{1 - l}\overrightarrow{AE} - \frac{l}{1 -
l}\overrightarrow{DF}

    Tương tự \overrightarrow{QR} = \frac{1}{1
- l}\overrightarrow{EB} - \frac{l}{1 -
l}\overrightarrow{FC}

    Mặt khác \overrightarrow{EA} =
k\overrightarrow{EB},\overrightarrow{FD} = k\overrightarrow{FC} nên

    \overrightarrow{PQ} = \frac{1}{1 -l}\overrightarrow{AE} - \frac{l}{1 - l}\overrightarrow{DF}= \frac{-k}{1 - l}\overrightarrow{EB} - \frac{kl}{1 - l}\overrightarrow{FC} = -k\overrightarrow{QR}

    Vậy P,Q,R thẳng hàng.

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định tính đúng sai của từng phương án

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết rằng cạnh AB = a, AD = 2a, cạnh bên SA = 2a và vuông góc với mặt đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SB, SD. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    a) Hai vectơ \overrightarrow{AB};\overrightarrow{CD} là hai vectơ cùng phương, cùng hướng. Sai||Đúng

    b) Góc giữa hai vectơ \overrightarrow{SC};\overrightarrow{AC} bằng 60^{0}. Sai||Đúng

    c) Tích vô hướng của \overrightarrow{AM};\overrightarrow{AB} bằng \frac{a^{2}}{2}. Đúng||Sai

    d) Độ dài vectơ \overrightarrow{AM} -
\overrightarrow{AN}\frac{a\sqrt{3}}{2}. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết rằng cạnh AB = a, AD = 2a, cạnh bên SA = 2a và vuông góc với mặt đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SB, SD. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    a) Hai vectơ \overrightarrow{AB};\overrightarrow{CD} là hai vectơ cùng phương, cùng hướng. Sai||Đúng

    b) Góc giữa hai vectơ \overrightarrow{SC};\overrightarrow{AC} bằng 60^{0}. Sai||Đúng

    c) Tích vô hướng của \overrightarrow{AM};\overrightarrow{AB} bằng \frac{a^{2}}{2}. Đúng||Sai

    d) Độ dài vectơ \overrightarrow{AM} -
\overrightarrow{AN}\frac{a\sqrt{3}}{2}. Sai||Đúng

     

    a) Sai

     

    Ta thấy ABCD là hình chữ nhật nên AB//CD

    Suy ra hai vectơ \overrightarrow{AB};\overrightarrow{CD} là hai vectơ cùng phương, ngược hướng.

    b) Sai

    Ta có ABCD là hình chữ nhật nên AC =
\sqrt{AB^{2} + AD^{2}} = a\sqrt{5}

    Hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt đáy nên tam giác SAC là tam giác vuông tại A.

    Suy ra \tan\widehat{SAC} = \frac{SA}{SC}
= \frac{2a}{a\sqrt{5}} \Rightarrow \widehat{SAC} \approx
41^{0}48'

    Ta có: \left(
\overrightarrow{SC};\overrightarrow{AC} ight) = \left(
\overrightarrow{CS};\overrightarrow{CA} ight) = \widehat{SAC} \approx
41^{0}48'

    c) Đúng

    Hình chóp S. ABCD có SA vuông góc với mặt đáy nên tam giác SAB là tam giác vuông tại A.

    Suy ra SB = \sqrt{SA^{2} +
AB^{2}} = a\sqrt{5}

    Trong tam giác SAB vuông tại A có AM là đường trung tuyến nên:

    AM = \frac{1}{2}SB =
\frac{a\sqrt{5}}{2}

    Lại có M là trung điểm của SB nên MB =
\frac{1}{2}SB = \frac{a\sqrt{5}}{2}

    Ta tính được \cos MAB = \frac{MA^{2} +
AB^{2} - MB^{2}}{2MA.AB} = \frac{\sqrt{5}}{5}

    \left(
\overrightarrow{AM};\overrightarrow{AB} ight) =
\widehat{MAB}

    \Rightarrow
\overrightarrow{AM}.\overrightarrow{AB} = \left| \overrightarrow{AM}
ight|.\left| \overrightarrow{AB} ight|.cos\left(
\overrightarrow{AM};\overrightarrow{AB} ight) =
\frac{a\sqrt{5}}{2}.a.\frac{\sqrt{5}}{5} = \frac{a^{2}}{2}

    d) Sai

    Ta có: M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SB, SD nên MN là đường trung bình của tam giác SBD

    Do đó MN = \frac{1}{2}BD = \sqrt{AB^{2} +
AD^{2}} = \frac{a\sqrt{5}}{2}

    Suy ra \left| \overrightarrow{AM} -
\overrightarrow{AN} ight| = \left| \overrightarrow{MN} ight| =
\frac{a\sqrt{5}}{2}

  • Câu 9: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Theo định luật II Newton: Gia tốc của một vật có cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật: \overrightarrow{F} =
m\overrightarrow{a}, trong đó \overrightarrow{a} là vectơ gia tốc \left( m/s^{2} \right), \overrightarrow{F} là vectơ lực (N)tác dụng lên vật, m(kg) là khối lượng của vật. Muốn truyền cho quả bóng có khối lượng 0,5\ kg một gia tốc 20\ \ m/s^{2} thì cần một lực đá có độ lớn là bao nhiêu?

    A football ball on a fieldDescription automatically generated

    Hướng dẫn:

    Ta có \overrightarrow{F} =
m\overrightarrow{a} \Rightarrow \left| \overrightarrow{F} \right| =
m\left| \overrightarrow{a} \right| = 0,5.20 = 10(N).

    Vậy muốn truyền cho quả bóng có khối lượng 0,5\ kg một gia tốc 20\ \ m/s^{2} thì cần một lực đá có độ lớn là 10(N).

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Tìm điều kiện của các hệ số a; b; c

    Cho hình chóp S.ABC. Lấy các điểm A';B';C' lần lượt thuộc các tia SA;SB;SC sao cho \frac{SA}{SA'} = a;\frac{SB}{SB'} =
b;\frac{SC}{SC'} = c trong đó a;b;c là các hệ số biến thiên. Để mặt phẳng (A'B'C') đi qua trọng tâm của tam giác ABC thì tổng các hệ số bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi G là trọng tâm tam giác ABC suy ra \overrightarrow{GA} + \overrightarrow{GB} +
\overrightarrow{GC} = \overrightarrow{0}

    Khi đó 3\overrightarrow{GS} +
\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} =
\overrightarrow{0}\overrightarrow{SA} =
a\overrightarrow{SA'};\overrightarrow{SB} =
b\overrightarrow{SB'};\overrightarrow{SC} =
c\overrightarrow{SC'}

    Suy ra 3\overrightarrow{SG} =
a\overrightarrow{SA'} + b\overrightarrow{SB'} +
c\overrightarrow{SC'}

    \Leftrightarrow \overrightarrow{SG} =
\frac{a}{3}\overrightarrow{SA'} +
\frac{b}{3}\overrightarrow{SB'} +
\frac{c}{3}\overrightarrow{SC'}

    Vì mặt phẳng (A'B'C') đi qua trọng tâm của tam giác ABC suy ra \overrightarrow{GA'};\overrightarrow{GB'};\overrightarrow{GC'} đồng phẳng.

    Do đó tồn tại ba số l;m;n sao cho l^{2} + m^{2} + n^{2} eq 0) và l\overrightarrow{GA'} +
m\overrightarrow{GB'} + n\overrightarrow{GC'} =
\overrightarrow{0}

    \Leftrightarrow l\left(
\overrightarrow{GS} + \overrightarrow{SA'} ight) + m\left(
\overrightarrow{GS} + \overrightarrow{SB'} ight) + n\left(
\overrightarrow{GS} + \overrightarrow{SC'} ight) =
\overrightarrow{0}s

    \Leftrightarrow (l + m +
n)\overrightarrow{SG} = l\overrightarrow{SA'} +
m\overrightarrow{SB'} + n\overrightarrow{SC'}

    \Leftrightarrow \overrightarrow{SG} =
\frac{l}{l + m + n}\overrightarrow{SA'} + \frac{m}{l + m +
n}\overrightarrow{SB'} + \frac{n}{l + m +
n}\overrightarrow{SC'}

    \Leftrightarrow
\frac{a}{3}\overrightarrow{SA'} +
\frac{b}{3}\overrightarrow{SB'} +
\frac{c}{3}\overrightarrow{SC'} = \frac{l}{l + m +
n}\overrightarrow{SA'} + \frac{m}{l + m + n}\overrightarrow{SB'}
+ \frac{n}{l + m + n}\overrightarrow{SC'}

    Suy ra \frac{a}{3} + \frac{b}{3} +
\frac{c}{3} = \frac{l}{l + m + n} + \frac{m}{l + m + n} + \frac{n}{l + m
+ n} = 1

    \Rightarrow a + b + c = 3

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB,CD. Khi đó \overrightarrow{SC} - \overrightarrow{AM} -
\overrightarrow{AN} bằng

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tứ giác ABCD là hình bình hành nên AB = CD và AB//CD

    Suy ra AM = CN và AM//CN suy ra \overrightarrow{CN} = -
\overrightarrow{AM}.

    \overrightarrow{SC} -
\overrightarrow{AM} - \overrightarrow{AN} = \overrightarrow{SC} +
\overrightarrow{CN} - \overrightarrow{AN}

    = \overrightarrow{SN} -
\overrightarrow{AN} = \overrightarrow{SN} + \overrightarrow{NA} =
\overrightarrow{SA}

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho tứ diện ABCDAB;AC;AD đôi một vuông góc với nhau. Cho điểm M thay đổi trong không gian. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P =\sqrt{3}MA + MB + MC + MD?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho tứ diện ABCDAB;AC;AD đôi một vuông góc với nhau. Cho điểm M thay đổi trong không gian. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P =\sqrt{3}MA + MB + MC + MD?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 13: Vận dụng
    Tính tỉ số hai cạnh

    Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Một đường thẳng \Delta cắt các đường thẳng AA',BC,C'D' lần lượt tại M,N,P sao cho \overrightarrow{NM} =
2\overrightarrow{NP}. Tính \frac{MA}{MA'}.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Đặt \overrightarrow{AD} =
\overrightarrow{a},\overrightarrow{AB} =
\overrightarrow{b},\overrightarrow{AA'} =
\overrightarrow{c}.

    M \in AA' nên \overrightarrow{AM} = k\overrightarrow{AA'} =
k\overrightarrow{c}

    N \in BC \Rightarrow \overrightarrow{BN}
= l\overrightarrow{BC} = l\overrightarrow{a}, P \in C'D' \Rightarrow
\overrightarrow{C'P} = m\overrightarrow{b}

    Ta có \overrightarrow{NM} =
\overrightarrow{NB} + \overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AM} = -
l\overrightarrow{a} - \overrightarrow{b} +
k\overrightarrow{c}

    \overrightarrow{NP} =
\overrightarrow{BN} + \overrightarrow{BB'} +
\overrightarrow{B'C'} + \overrightarrow{C'P} = (1 -
l)\overrightarrow{a} + m\overrightarrow{b} +
\overrightarrow{c}

    Do \overrightarrow{NM} =
2\overrightarrow{NP} \Rightarrow - l\overrightarrow{a} -
\overrightarrow{b} + k\overrightarrow{c} = 2\lbrack(1 -
l)\overrightarrow{a} + m\overrightarrow{b} +
\overrightarrow{c}\rbrack

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
- l = 2(1 - l) \\
- 1 = 2m \\
k = 2 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow k = 2,m = - \frac{1}{2},l =
2.

    Vậy \frac{MA}{MA'} =
2.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính tích vô hướng

    Cho hình lập phương ABCD.A_{1}B_{1}C_{1}D_{1} có cạnh a. Gọi M là trung điểm của AD. Tính tích vô hướng \overrightarrow{B_{1}M}.\overrightarrow{BD_{1}}?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \overrightarrow{BD_{1}} =
\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AD_{1}} = - \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AA_{1}} + \overrightarrow{AD}

    Ta có: \overrightarrow{B_{1}M} =
\overrightarrow{B_{1}A} + \overrightarrow{AM} hay \overrightarrow{B_{1}M} = - \overrightarrow{AB} -
\overrightarrow{AA_{1}} + \frac{1}{2}\overrightarrow{AD}

    Do đó \overrightarrow{B_{1}M}.\overrightarrow{BD_{1}} =
AB^{2} - A_{1}A^{2} + \frac{1}{2}AD^{2} = \frac{a^{2}}{2}

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tìm giá trị k thỏa mãn biểu thức

    Cho tứ diện ABCD. Gọi M;N lần lượt là trung điểm các cạnh AC;BD, G là trọng tâm của tứ diện ABCDO là một điểm bất kì trong không gian. Tìm giá trị của k thỏa mãn đẳng thức k.\left( \overrightarrow{OA} +
\overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OD} ight)
= \overrightarrow{OG}?

    Hướng dẫn:

    Vì G là trọng tâm tứ diện nên

    \overrightarrow{GA} +
\overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GC} + \overrightarrow{GD} =
\overrightarrow{0}

    \Leftrightarrow \left(
\overrightarrow{GO} + \overrightarrow{OA} ight) + \left(
\overrightarrow{GO} + \overrightarrow{OB} ight) + \left(
\overrightarrow{GO} + \overrightarrow{OC} ight) + \left(
\overrightarrow{GO} + \overrightarrow{OD} ight) =
\overrightarrow{0}

    \Leftrightarrow 4\overrightarrow{GO} +
\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} +
\overrightarrow{OD} = \overrightarrow{0}

    \Leftrightarrow \overrightarrow{OA} +
\overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OD} =
4\overrightarrow{OG}

    \Leftrightarrow k = \dfrac{1}{4}.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Chọn đẳng thức đúng

    Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có tâm O. Gọi I là tâm hình bình hành ABCD. Đặt \overrightarrow{AC'} =
\overrightarrow{u},\overrightarrow{CA'} =
\overrightarrow{v}, \overrightarrow{BD'} =
\overrightarrow{x}, \overrightarrow{DB'} =
\overrightarrow{y}. Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    + Gọi J,\ K lần lượt là trung điểm của AB,\ CD.

    +Ta có: 2\overrightarrow{OI} =\overrightarrow{OJ} + \overrightarrow{OK}= \frac{1}{2}\left(\overrightarrow{OA} + \ \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} +\overrightarrow{OD} \right)= - \frac{1}{4}(\overrightarrow{u} +\overrightarrow{v} + \ \overrightarrow{x} +\overrightarrow{y})

  • Câu 17: Vận dụng cao
    Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

    Cho hình chóp S.ABCSA = a,SB = b,SC = c. Một mặt phẳng (\alpha) luôn đi qua trọng tâm của tam giác ABC, cắt các cạnh SA,SB,SC lần lượt tại A',B',C'. Tìm giá trị nhỏ nhất của \frac{1}{SA'^{2}} +
\frac{1}{SB'^{2}} + \frac{1}{SC'^{2}}.

    Hướng dẫn:

    Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Ta có 3\overrightarrow{SG} = \overrightarrow{SA} +
\overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC}

    =
\frac{SA}{SA'}\overrightarrow{SA'} +
\frac{SB}{SB'}\overrightarrow{SB'} +
\frac{SC}{SC'}\overrightarrow{SC'}.

    G,A',B',C' đồng phẳng nên \frac{SA}{SA'} +\frac{SB}{SB'} + \frac{SC}{SC'} = 3\Leftrightarrow\frac{a}{SA'} + \frac{b}{SB'} + \frac{c}{SC'} =3

    Theo BĐT Cauchy schwarz:

    Ta có \left( \frac{1}{SA'^{2}} +
\frac{1}{SB'^{2}} + \frac{1}{SC'^{2}} \right)\left( a^{2} +
b^{2} + c^{2} \right) \geq \left( \frac{a}{SA'} + \frac{b}{SB'}
+ \frac{c}{SC'} \right)^{2}

    \Leftrightarrow \frac{1}{SA'^{2}} +
\frac{1}{SB'^{2}} + \frac{1}{SC'^{2}} \geq \frac{9}{a^{2} +
b^{2} + c^{2}}.

    Đẳng thức xảy ra khi

    \frac{1}{aSA'} = \frac{1}{bSB'} =
\frac{1}{cSC'} kết hợp với \frac{a}{SA'} + \frac{b}{SB'} +
\frac{c}{SC'} = 3 ta được;

    SA' = \frac{a^{2} + b^{2} + c^{2}}{3a},SB'
= \frac{a^{2} + b^{2} + c^{2}}{3b},SC' = \frac{a^{2} + b^{2} +
c^{2}}{3c}.

    Vậy GTNN của \frac{1}{SA'^{2}} +
\frac{1}{SB'^{2}} + \frac{1}{SC'^{2}}\frac{9}{a^{2} + b^{2} + c^{2}}.

  • Câu 18: Vận dụng
    Tìm khẳng định sai

    Cho tứ diện ABCD. Trên các cạnh ADBC lần lượt lấy M,Nsao cho AM
= 3MD, BN = 3NC. Gọi P,Q lần lượt là trung điểm của ADBC. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    «Các vectơ \overrightarrow{BD},\overrightarrow{AC},\overrightarrow{MN} đồng phẳng” . Sai vì

    \left\{ \begin{matrix}
  \overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {CN}  \hfill \\
  \overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {MD}  + \overrightarrow {DB}  + \overrightarrow {BN}  \hfill \\ 
\end{matrix}  \right.\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
  \overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {CN}  \hfill \\
  \overrightarrow {3MN}  = \overrightarrow {3MD}  + 3\overrightarrow {DB}  + 3\overrightarrow {BN}  \hfill \\ 
\end{matrix}  \right.

    \Rightarrow 4\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {AC}  - 3\overrightarrow {BD}  + \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} \mathbf{\Rightarrow} \overrightarrow{BD},\overrightarrow{AC},\overrightarrow{MN} không đồng phẳng.

    « Các vectơ \overrightarrow{MN},\overrightarrow{DC},\overrightarrow{PQ} đồng phẳng’. Đúng vì \left\{ \begin{gathered}
  \overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {MP}  + \overrightarrow {PQ}  + \overrightarrow {QN}  \hfill \\
  \overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {MD}  + \overrightarrow {DC}  + \overrightarrow {CN}  \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.

    \Rightarrow 2\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {PQ}  + \overrightarrow {DC}  \Rightarrow \overrightarrow {MN}  = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {PQ}  + \overrightarrow {DC} } \right)

    \mathbf{\Rightarrow}\overrightarrow{MN},\overrightarrow{DC},\overrightarrow{PQ}: đồng phẳng.

    “Các vectơ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{DC},\overrightarrow{PQ} đồng phẳng”. Đúng. Bằng cách biểu diễn \overrightarrow{PQ} tương tự như trên ta có \overrightarrow{PQ} = \frac{1}{2}\left(
\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{DC} \right).

    « Các vectơ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{DC},\overrightarrow{MN} đồng phẳng”. Đúng. Ta có \overrightarrow{MN} =
\frac{1}{4}\overrightarrow{AB} +
\frac{1}{4}\overrightarrow{DC}.

  • Câu 19: Vận dụng
    Chọn phương án đúng

    Cho hình lập phương ABCD.A_{1}B_{1}C_{1}D_{1} có cạnh a. Gọi M là trung điểm AD. Giá trị \overrightarrow{B_{1}M}.\overrightarrow{BD_{1}} là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \overrightarrow{B_{1}M}.\overrightarrow{BD_{1}} =
\left( \overrightarrow{B_{1}B} + \overrightarrow{BA} +
\overrightarrow{AM} ight)\left( \overrightarrow{BA} +
\overrightarrow{AD} + \overrightarrow{DD_{1}} ight)

    =
\overrightarrow{B_{1}B}.\overrightarrow{DD_{1}} +
{\overrightarrow{BA}}^{2} +
\overrightarrow{AM}.\overrightarrow{AD} = - a^{2} + a^{2} + \frac{a^{2}}{2} =
\frac{a^{2}}{2}

  • Câu 20: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Gọi M;N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC;BD của tứ diện ABCD. Gọi I là trung điểm của đoạn MN. Tìm giá trị thực của k thỏa mãn đẳng thức vectơ \overrightarrow{IA} + (2k - 1)\overrightarrow{IB}+ k\overrightarrow{IC} + \overrightarrow{ID} =\overrightarrow{0}?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Gọi M;N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC;BD của tứ diện ABCD. Gọi I là trung điểm của đoạn MN. Tìm giá trị thực của k thỏa mãn đẳng thức vectơ \overrightarrow{IA} + (2k - 1)\overrightarrow{IB}+ k\overrightarrow{IC} + \overrightarrow{ID} =\overrightarrow{0}?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo