Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập trắc nghiệm Toán 12 CTST Bài 1 (Mức độ Vừa)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Biết \frac{a}{b} là giá trị của tham số m để hàm số y = 2x^{3} - 3mx^{2} - 6\left( 3m^{2} - 1 ight)x
+ 2020 có hai điểm cực trị x_{1};x_{2} thỏa mãn x_{1}x_{2} + 2\left( x_{1} + x_{2} ight) =
1. Tính giá trị biểu thức Q = a +
2b?

    Hướng dẫn:

    Xét hàm số y = 2x^{3} - 3mx^{2} - 6\left(
3m^{2} - 1 ight)x + 2020

    Ta có: y' = 6x^{2} - 6mx - 6\left(
3m^{2} - 1 ight)

    y' = 0 \Leftrightarrow x^{2} - mx -
3m^{2} + 1 = 0(*)

    Hàm số có hai điểm cực trị x_{1};x_{2} khi và chỉ khi phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt:

    \Leftrightarrow 13{m^2} - 4 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  m <  - \frac{2}{{\sqrt {13} }} \hfill \\
  m > \frac{2}{{\sqrt {13} }} \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

    Khi đó theo định lí Vi – et ta có: \left\{ \begin{matrix}
x_{1} + x_{2} = m \\
x_{1}.x_{2} = - 3m^{2} + 1 \\
\end{matrix} ight.

    Theo giả thiết:

    x_{1}.x_{2} + 2\left( x_{1} + x_{2}
ight) = 1

    \Leftrightarrow - 3m^{2} + 1 + 2m = 1
\Leftrightarrow - 3m^{2} + 2m = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}m = 0 \\m = \dfrac{2}{3} \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow a = 2;b = 3 \Rightarrow Q = a + 2b =8

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm các giá trị nguyên của m

    Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y
= \frac{m}{3}x^{3} - 2mx^{2} + (3m + 5)x đồng biến trên \mathbb{R}.

    Hướng dẫn:

    Ta có y' = mx^{2} - 4mx + 3m +
5.

    Với a = 0 \Leftrightarrow m = 0
\Rightarrow y' = 5 > 0.

    Vậy hàm số đồng biến trên \mathbb{R}.

    Với a eq 0 \Leftrightarrow m eq
0. Hàm số đã cho đồng biến trên \mathbb{R} khi và chỉ khi

    y' \geq 0,\ \ \forall x\mathbb{\in R
\Leftrightarrow}\left\{ \begin{matrix}
a > 0 \\
\Delta \leq 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m > 0 \\
(2m)^{2} - m(3m + 5) \leq 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m > 0 \\
m^{2} - 5m \leq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m > 0 \\
0 \leq m \leq 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow 0 < m \leq 5.

    m \mathbb{\in Z \Rightarrow}m \in \left\{ 0;1;2;3;4;5 ight\}.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tìm m để hàm số thỏa mãn yêu cầu

    Cho hàm số y = - x^{3} - 3x^{2} + mx +
2 với m là tham số. Với điều kiện nào của tham số m thì hàm số đã cho có cực đại và cực tiểu?

    Hướng dẫn:

    Ta có: y' = - 3x^{2} - 6x +
m(*)

    Để hàm số có cực đại và cực tiểu thì phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt

    \Rightarrow \Delta' > 0
\Leftrightarrow 9 + 3m > 0 \Leftrightarrow m > - 3.

    Vậy đáp án cần tìm là m > -
3.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tìm khoảng nghịch biến của hàm số

    Hàm số y = x^{4} - 2x^{2} nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có: Tập xác định D\mathbb{=
R}

    - Tính: y' = 4x^{3} - 4x, y' = 0 \Leftrightarrow 4x^{3} - 4x = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = - 1 \\
x = 0 \\
x = 1 \\
\end{matrix} ight.

    - Ta có bảng biến thiên

    Dựa vào bảng ta có hàm số nghịch biến trên khoảng ( - \infty\ ;\  - 1).

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm giá trị cực đại của hàm số

    Tìm giá trị cực đại y_{CD} của hàm số y = x^{3} - 3x + 2.

    Hướng dẫn:

    Ta có y' = 3x^{2} - 3 \Rightarrow
y' = 0 \Leftrightarrow 3x^{2} - 3 = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 1\Rightarrow y(1) = 0 \\
x = - 1 \Rightarrow y( - 1) = 4 \\
\end{matrix} ight.

    Lại có:

    \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
x^{3} - 3x + 2 ight) = \lim_{x ightarrow - \infty}x^{3}\left( 1 -
\dfrac{3}{x^{2}} + \dfrac{2}{x^{3}} ight) = - \infty,

    \lim_{x ightarrow + \infty}\left(
x^{3} - 3x + 2 ight) = \lim_{x ightarrow + \infty}x^{3}\left( 1 -
\dfrac{3}{x^{2}} + \dfrac{2}{x^{3}} ight) = + \infty

    Bảng biến thiên

    Từ bảng biến thiên, ta thấy giá trị cực đại của hàm số bằng 4

  • Câu 6: Thông hiểu
    Định m để hàm số nghịch biến trên R

    Cho hàm số y = - x^{3} - 3(m + 1)x^{2} +
3(2m - 1)x + 2020. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số nghịch biến trên ( - \infty; +
\infty)?

    Hướng dẫn:

    Ta có: y' = - 3x^{2} - 6(m + 1)x +
3(2m - 1)

    Để hàm số đã cho nghịch biến trên ( -
\infty; + \infty)

    \Leftrightarrow y' \leq 0
\Leftrightarrow \Delta' \leq 0

    \Leftrightarrow 9\left( m^{2} + 2m + 1
ight) + 18m - 9 \leq 0

    \Leftrightarrow 9m^{2} + 36m \leq 0
\Leftrightarrow - 4 \leq m \leq 0

    Do m\mathbb{\in Z} nên có tất cả 5 giá trị của m thỏa mãn điều kiện.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tìm m để hàm số đồng biến trên R

    Tìm giá trị của tham số m để hàm số y = \sin 2x + mx + c đồng biến trên \mathbb{R}

    Hướng dẫn:

    Ta có: y' = 2\cos 2x + m

    Hàm số đồng biến trên \mathbb{R}

    \begin{matrix}   \Leftrightarrow y' \geqslant 0,\forall x \in \mathbb{R} \hfill \\   \Leftrightarrow \mathop {\min }\limits_\mathbb{R} y' =  - 2 + m \geqslant 0 \Leftrightarrow m \geqslant 2 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn mệnh đề đúng

    Cho hàm số y = x^{3} - 3x^{2}. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có y' = 3x^{2} - 6x; y' = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 0 \\
x = 2 \\
\end{matrix} ight..

    Lập bảng biến thiên rồi suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng (0;2).

  • Câu 9: Thông hiểu
    Viết phương trình đường thẳng

    Cho hàm số y = x^{3} - 3x^{2} - 9x +
m. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số.

    Hướng dẫn:

    Ta có y' = 3x^{2} - 6x -
9

    y' = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = - 1 \Rightarrow y = 5 + m \\
x = 3 \Rightarrow y = - 27 + m \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra tọa độ hai điểm cực trị là A( -
1;5 + m)B(3; - 27 +
m).

    Suy ra đường thẳng đi qua hai điểm A,\
B có phương trình y = - 8x + m -
3.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hàm số y = \sqrt{2x -x^2}. Biết hàm số nghịch biến trên đoạn (a;b). Tính a
+ 2b.

    Đáp án: 5

    Đáp án là:

    Cho hàm số y = \sqrt{2x -x^2}. Biết hàm số nghịch biến trên đoạn (a;b). Tính a
+ 2b.

    Đáp án: 5

    Tập xác định: D = \lbrack
0;2brack.

    Ta có: y^{'} = \frac{1 - x}{\sqrt{2x
- x^{2}}} = 0 \Leftrightarrow x = 1.

    Bảng xét dấu:

    Từ bảng xét dấu, ta thấy hàm số nghịch biến trên (1;2).

    Khi đó: a = 1;b = 2 \Rightarrow a + 2b =
1 + 2.2 = 5.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn biểu thức chính xác

    Hệ thức liên hệ giữa giá trị cực đại y_{CÐ} và giá trị cực tiểu y_{CT} của hàm số y = x^{3} - 3x là:

    Hướng dẫn:

    Tập xác định D\mathbb{= R}

    Ta có: y' = 3x^{2} - 3 \Rightarrow
y' = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = - 1 \\
\end{matrix} ight.

    Lại có y'' = 6x \Rightarrow
y''(1) = 6 > 0 nên x =
1 là điểm cực tiểu của hàm số.

    y''( - 1) = - 6 < 0 nên x = - 1 là điểm cực đại của hàm số.

    Do đó \left\{ \begin{matrix}
y_{CÐ} = y( - 1) = 2 \\
y_{CT} = y(1) = - 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow y_{CT} + y_{CÐ} = 0.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tìm số điểm cực trị của hàm số

    Hàm số y = \frac{2x + 2021}{x -
2} có bao nhiêu điểm cực trị?

    Hướng dẫn:

    Tập xác định D = ( - \infty;2) \cup (2; +
\infty)

    Ta có: y' = \frac{- 2025}{(x -
2)^{2}} < 0;\forall x eq 2 suy ra hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng ( - \infty;2)(2; + \infty)

    Do đó hàm số không có điểm cực trị.

  • Câu 13: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'\left( x ight) = {x^2} - 2x,\forall x \in \mathbb{R}. Hàm số g\left( x ight) = f\left( {2 - \sqrt {{x^2} + 1} } ight) - \sqrt {{x^2} + 1}  - 3 đồng biến trên các khoảng nào?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'\left( x ight) = {x^2} - 2x,\forall x \in \mathbb{R}. Hàm số g\left( x ight) = f\left( {2 - \sqrt {{x^2} + 1} } ight) - \sqrt {{x^2} + 1}  - 3 đồng biến trên các khoảng nào?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho hàm số y = - \frac{1}{3}x^{3} +
mx^{2} + (3m + 2)x + 1. Tìm tất cả giá trị của m để hàm số nghịch biến trên \mathbb{R}.

    Hướng dẫn:

    TXĐ: D = \mathbb{R}, y' = - x^{2} + 2mx + 3m + 2.

    Hàm số nghịch biến trên \mathbb{R} khi và chỉ khi y' \leq 0, \forall x\mathbb{\in R}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = - 1 < 0 \\
\Delta' = m^{2} + 3m + 2 \leq 0 \\
\end{matrix} ight. \Leftrightarrow - 2 \leq m \leq - 1.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho hàm số y =
f(x) có đạo hàm f'(x) xác định và liên tục trên \mathbb{R}. Hình vẽ sau đây là đồ thị của hàm số y = f'(x):

    Hàm số g(x) = f\left( x - x^{2}
ight) nghịch biến trên khoảng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    g'(x) = f'\left( x - x^{2}
ight).(1 - 2x)

    g'(x) = 0 \Leftrightarrow
f'\left( x - x^{2} ight).(1 - 2x) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
f'\left( x - x^{2} ight) = 0 \\
1 - 2x = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x - x^{2} = 1 \\
x - x^{2} = 2 \\
1 - 2x = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}

    Với x = 0 ta có: g'(0) = f'\left( 0 - 0^{2} ight).(1 -
2.0) = 2 > 0 ta có bảng xét dấu của g'(x) như sau:

    Suy ra hàm số g(x) nghịch biến trên khoảng \left( \frac{1}{2}; + \infty
ight).

  • Câu 16: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho hàm số y = f(x) = x^{3} - (2m +
1)x^{2} + (3 - m)x + 2 với m là tham số. Định điều kiện của tham số m để hàm số y = f\left( |x| ight) có ba điểm cực trị?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    y' = f'(x) = 3x^{2} - 2(2m + 1)x
+ 3 - m

    y' = 0 \Leftrightarrow 3x^{2} - 2(2m
+ 1)x + 3 - m = 0(*)

    Để hàm số y = f\left( |x|
ight) có ba điểm cực trị thì đồ thị hàm số y = f(x) có đúng một cực trị nằm bên phải trục tung => phương trình (*) có 1 nghiệm dương => phương trình (*) có hai nghiệm dươngx_{1};x_{2} thỏa mãn \left\lbrack \begin{matrix}
0 = x_{1} < x_{2} \\
x_{1} < 0 < x_{2} \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
3 - m = 0 \\
2m + 1 > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \\
3 - m < 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow m \geq 3

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Đồ thị hàm số y = x^{4} - x^{2} +
1 có bao nhiêu điểm cực trị có tung độ là số dương?

    Hướng dẫn:

    Tập xác định D\mathbb{= R} .

    y' = 4x^{3} - 2x

    Khi đó y' = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 0 \Rightarrow y = 1 \\
x = \pm \dfrac{\sqrt{2}}{2} \Rightarrow y = \dfrac{3}{4} \\
\end{matrix} ight. .

    Suy ra đồ thị có hàm số y = x^{4} - x^{2}
+ 13 điểm cực trị có tung độ là số dương.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tìm m thỏa mãn yêu cầu bài toán

    Cho hàm số y =
f(x) = \frac{mx - 8}{2x - m} (với m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định?

    Hướng dẫn:

    Tập xác định x eq
\frac{m}{2}

    Ta có: y' = \frac{- m^{2} + 16}{(2x -
m)^{2}}.

    Để hàm số đồng biến trên khoảng xác định thì y' > 0 \Leftrightarrow \frac{- m^{2} +
16}{(2x - m)^{2}} > 0

    \Leftrightarrow - m^{2} + 16 > 0
\Leftrightarrow - 4 < m < 4

    Vậy đáp án cần tìm là: - 4 < m <
4.

  • Câu 19: Vận dụng
    Tìm tọa độ điểm cực đại

    Cho hàm số y = 2x^{3} + bx^{2} + cx +
1. Biết M(1;-6) là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số. Tìm tọa độ điểm cực đại N của đồ thị hàm số.

    Hướng dẫn:

    Đạo hàm y' = 6x^{2} + 2bx +
cy'' = 12x +
2b.

    Điểm M(1; - \ 6) là điểm cực tiểu \Leftrightarrow \ \ \left\{
\begin{matrix}
y^{'(1)} = 0 \\
y(1) = - \ 6 \\
y^{''(1)} > 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2b + c = - \ 6 \\
b + c = - \ 9 \\
2b + 12 > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
b = 3 \\
c = - \ 12 \\
\end{matrix} ight.\ .

    Khi đó y = f(x) = 2x^{3} + 3x^{2} - 12x +
1.

    Ta có f'(x) = 6x^{2} + 6x -12

    f'(x) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = - 2 \\
\end{matrix} ight.\  ightarrow \left\{ \begin{matrix}
f( - 2) = 21 \\
f''( - 2) < 0 \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra N( - \ 2;21) là điểm cực đại của đồ thị hàm số.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Khoảng cách giữa hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = (x - 2)^{2}(x + 1)

    Gợi ý:

    - Tìm hai điểm cực trị.

    - Áp dụng công thức khoảng cách giữa hai điểm A\left( x_{A};y_{A} ight);B\left( x_{B};y_{B}
ight):

    AB = \sqrt{\left( x_{A} - x_{B}
ight)^{2} + \left( y_{A} - y_{B} ight)^{2}}

    - Tìm cực trị của hàm số.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    f'(x) = 2(x - 2)(x + 1) + (x -
2)^{2}

    = 2x^{2} - 2x - 4 + x^{2} - 4x + 4 =
3x^{2} - 6x

    \Rightarrow f'(x) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \Rightarrow y = 4 \\
x = 2 \Rightarrow y = 0 \\
\end{matrix} ight.

    ⇒ Khoảng cách giữa hai điểm cực trị là \sqrt{(0 - 2)^{2} + (4 - 0)^{2}} =
2\sqrt{5}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (80%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo