Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 12 Phương trình đường thẳng trong không gian CTST (Mức Khó)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng

    Cho đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = - t \\
y = 2t - 1 \\
z = t + 2 \\
\end{matrix} \right. và mặt phẳng (\alpha):2x - y - 2z - 2 = 0. Mặt phẳng (P) qua d và tạo với (\alpha) một góc nhỏ nhất. Một véc tơ pháp tuyến của (P) là:

    Hướng dẫn:

    Gọi \Delta = (\alpha) \cap (P);A = d \cap
(\alpha);B \in d(B \neq A); H là hình chiếu vuông góc của B lên (\alpha); K là hình chiếu của H lên \Delta.

    Suy ra: \left( \widehat{d;(\alpha)}
\right) = \widehat{BAH} cố định; \left( \widehat{(P);(\alpha)} \right) =
\widehat{BKH}.

    \widehat{BKH} \geq
\widehat{BAH} (vì HK \leq
HA) \Rightarrow \left(
\widehat{d;(\alpha)} \right) \leq \left( \widehat{(P);(\alpha)}
\right).

    Suy ra \left( \widehat{(P);(\alpha)}
\right) nhỏ nhất bằng \left(
\widehat{d;(\alpha)} \right) khi K
\equiv A.

    Khi đó \Delta\bot d và có một VTCP \overrightarrow{u_{\Delta}} =
\left\lbrack \overrightarrow{u_{d}};\overrightarrow{n_{\alpha}}
\right\rbrack = - 3(1;0;1).

    (P) có một VTPT \overrightarrow{n_{P}} = \left\lbrack
\overrightarrow{u_{\Delta}};\overrightarrow{u_{d}} \right\rbrack = 2( -
1;1;1).

  • Câu 2: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho bốn đường thẳng \left( d_{1} ight):\frac{x - 3}{1} = \frac{y +1}{- 2} = \frac{z + 1}{1},\left( d_{2} ight):\frac{x}{1} = \frac{y}{-2} = \frac{z - 1}{1},\left( d_{3} ight):\frac{x - 1}{2} = \frac{y +1}{1} = \frac{z - 1}{1},\left( d_{4} ight):\frac{x}{1} = \frac{y -1}{- 1} = \frac{z - 1}{1}. Số đường thẳng trong không gian cắt cả bốn đường thẳng trên là:

    Hướng dẫn:

    Kiểm tra vị trí tương đối giữa hai đường thẳng ta thấy (d1) // (d2); (d4) cắt (d2), (d3).

    Gọi (P) là mặt phẳng chứa (d1) và (d2); (Q) là mặt phẳng chứa (d3) và (d4).

    Gọi (∆) là đường thẳng cắt cả 4 đường thẳng trên.

    Ta thấy, (∆) cắt cả (d1), (d2) suy ra (∆) ⊂ (P).

    (∆) cắt cả (d3),(d4) suy ra (∆) ⊂ (Q).

    Mà (d2), (d4) có điểm chung nên (∆) là giao tuyến của (P) và (Q), do đó có duy nhất một đường thẳng thỏa mãn.

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Tính giá trị của biểu thức

    Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;4;5), B(3;4;0), C(2; - 1;0) và mặt phẳng (P):3x - 3y - 2z - 12 = 0. Gọi M(a;b;c) thuộc (P) sao cho MA^{2} + MB^{2} + 3MC^{2} đạt giá trị nhỏ nhất. Tính tổng a + b + c.

    Hướng dẫn:

    Giả sử I(x;y;z) là điểm thỏa mãn \overrightarrow{IA} + \overrightarrow{IB} +
3\overrightarrow{IC} = \overrightarrow{0}.

    Khi đó \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{IA} = (1 - x;4 - y;5 - z) \\
\overrightarrow{IB} = (3 - x;4 - y; - z) \\
\overrightarrow{IC} = (2 - x; - 1 - y; - z) \\
\end{matrix} \right.

    \overrightarrow{IA} + \overrightarrow{IB}
+ 3\overrightarrow{IC} = (10 - 5x;5 - 5y;5 - 5z);

    \overrightarrow{IA} + \overrightarrow{IB}
+ 3\overrightarrow{IC} = \overrightarrow{0} \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
x = 2 \\
y = 1 \\
z = 1 \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow I(2;1;1);

    MA^{2} + MB^{2} + 3MC^{2} =
{\overrightarrow{MA}}^{2} + {\overrightarrow{MB}}^{2} +
3{\overrightarrow{MC}}^{2}

    = \left( \overrightarrow{MI} +
\overrightarrow{IA} \right)^{2} + \left( \overrightarrow{MI} +
\overrightarrow{IB} \right)^{2} + 3\left( \overrightarrow{MI} +
\overrightarrow{IC} \right)^{2}

    = 5MI^{2} + 2\overrightarrow{MI}\left(
\overrightarrow{IA} + \overrightarrow{IB} + 3\overrightarrow{IC} \right)
+ IA^{2} + IB^{2} + IC^{2}

    = 5MI^{2} + IA^{2} + IB^{2} +
IC^{2} (vì \overrightarrow{IA} +
\overrightarrow{IB} + 3\overrightarrow{IC} =
\overrightarrow{0})

    Vì I cố định nên MA^{2} + MB^{2} +
3MC^{2} đạt giá trị nhỏ nhất khi MI nhỏ nhất, khi đó M là hình chiếu vuông góc của I lên (P).

    Gọi \Delta là đường thẳng qua I và vuông góc với (P)

    Phương trình đường thẳng \Delta:\left\{
\begin{matrix}
x = 2 + 3t \\
y = 1 - 3t \\
z = 1 - 2t \\
\end{matrix} \right..

    Tọa độ của M là nghiệm hệ phương trình:

    \left\{ \begin{matrix}x = 2 + 3t \\y = 1 - 3t \\z = 1 - 2t \\3x - 3y - 2z - 12 = 0 \\\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}t = \dfrac{1}{2} \\x = \dfrac{7}{2} \\y = - \dfrac{1}{2} \\x = 0 \\\end{matrix} \right.

    \Rightarrow M\left( \frac{7}{2}; -
\frac{1}{2};0 \right) \Rightarrow a + b + c = 3

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:\frac{x - 1}{2} = \frac{y - 3}{- 1} = \frac{z -
1}{1} cắt mặt phẳng (P):2x - 3y + z
- 2 = 0 tại điểm I(a;b;c). Khi đó a + b + c bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có \left\{ I ight\} = d \cap
(P) suy ra \left\{ \begin{matrix}
I \in d \\
I \in (P) \\
\end{matrix} ight.

    I \in d nên tọa độ của I có dạng (1 + 2t;3 - t;1 + t),t\mathbb{\in
R}.

    I \in (P) nên ta có phương trình:

    2(1 + 2t) - 3(3 - t) + 1 + t - 2 = 0
\Leftrightarrow t = 1

    Vậy I(3;2;2) suy ra a + b + c = 3 + 2 + 2 = 7.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn phương án đúng

    Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm M(2;1; -
1) trên mặt phẳng (Ozx) có tọa độ là

    Hướng dẫn:

    Hình chiếu của M(2;1; - 1) lên mặt phẳng (Ozx) là điểm có tọa độ (2;0; - 1).

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Viết phương trình đường thẳng

    Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P):x - 2y + 2z - 5 = 0 và hai điểm A( - 3;0;1),B(1; - 1;3). Trong các đường thẳng đi qua A và song song, (P) đường thẳng mà khoảng cách từ B đến đường thẳng đó là nhỏ nhất có phương trình là:

    Hướng dẫn:

    Gọi (Q) là mặt phẳng qua A và song song (P).

    Ta có: ( - 3 - 2.0 + 2.1 - 5)(1 + 2.1 +
2.3 - 5) < 0=> A; B nằm về hai phía với (P).

    Gọi H là hình chiếu vuông góc của B lên (Q)=> BH cố định và d\left( B;(Q) \right) = BH.

    Gọi K là hình chiếu vuông góc của B lên bất kì qua A và nằm trong (Q) hay d//(P).

    Ta có: BK \geq BH \Leftrightarrow d(B,d)
> d(B,AH) \Rightarrow d(B,d) bé nhất bằng BH khi K \equiv H.

    Gọi \overrightarrow{n} là VTPT của (ABH) \Rightarrow \overrightarrow{n} =
\left\lbrack \overrightarrow{n_{P}},\overrightarrow{AB} \right\rbrack =
( - 2;6;7).

    d cần lập qua A, H và có VTCP \overrightarrow{u_{d}} = \left\lbrack
\overrightarrow{n},\overrightarrow{n_{P}} \right\rbrack = (26;11; -
2).

    Vậy phương trình đường thẳng d cần lập là: \frac{x + 3}{26} = \frac{y}{11} = \frac{z - 1}{-
2}

  • Câu 7: Vận dụng
    Điểm đối xứng qua mp

    Cho điểm A\left( {2,3,5} ight) và mặt phẳng \left( P ight):2x + 3y + z - 17 = 0. Gọi A’ là điểm đối xứng của A qua (P).Tọa độ điểm A’ là :

    Hướng dẫn:

    Phương trình tham số của đường thẳng (d) qua A vuông góc với (P): \left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 3 + 3t\\z = 5 + t\end{array} ight..

    Thế x, y, z theo t vào phương trình của (P), ta được:

    \begin{array}{l}2.(2 + 2t) + 3(3 + 3t) + 5 + t - 17 = 0\\ \Leftrightarrow 4 + 4t + 9 + 9t + 5 + t - 17 = 0\\ \Leftrightarrow 14t + 1 = 0\\ \Leftrightarrow t = \frac{{ - 1}}{{14}}\end{array}

    Thế tiếp t =  - \frac{1}{{14}} vào phương trình của (d) được giao điểm I của  (d) và (P): I\left( {\frac{{26}}{{14}},\frac{{39}}{{14}},\frac{{69}}{{14}}} ight)

    Mặt khác, I là trung điểm của AA' nên suy ra được: \Rightarrow A'\left( {\frac{{12}}{7},\frac{{18}}{7},\frac{{34}}{7}} ight)

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xác định công thức đúng

    Cho hai đường thẳng chéo nhau \left(
D_{1} \right):\ \frac{x\  - \ x_{1}}{a_{1}} = \frac{y\  - \
y_{1}}{a_{2}} = \frac{z\  - \ z_{1}}{a_{3}}\left( D_{2} \right):\ \frac{x\  - \ x_{2}}{b_{1}}
= \frac{y\  - \ y_{2}}{b_{2}} = \frac{z\  - \ z_{2}}{b_{3}} \left( a_{1},a_{2},a_{3},b_{1},b_{2},b_{3}
\neq \ \ 0 \right); với \overrightarrow{a} = \left( a_{1},a_{2},a_{3}
\right); \overrightarrow{b} =
\left( b_{1},b_{2},b_{3} \right)\overrightarrow{AB} = \left( x_{2} - x_{1},y_{2} -
y_{1},z_{2} - z_{1} \right).Khoảng cách hay đoạn vuông góc chung giữa \left( D_{1} \right)\left( D_{2} \right) tính bởi công thức nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Công thức đúng cần tìm là: d\left(
D_{1},D_{2} \right) = \frac{\left| \left\lbrack
\overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right\rbrack.\overrightarrow{AB}
\right|}{\left| \left\lbrack \overrightarrow{a},\overrightarrow{b}
\right\rbrack \right|}

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Tính giá trị của biểu thức

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:\frac{x - 3}{2} = \frac{y + 2}{1} = \frac{z +
1}{- 1} và mặt phẳng (P):x + y + z
+ 2 = 0 Đường thẳng (P):x + y + z +
2 = 0 nằm trong mặt phẳng (P), vuông góc với đường thẳng d đồng thời khoảng cách từ giao điểm I của d với (P) đến \Delta bằng \sqrt{42}. Gọi M(5;b;c) là hình chiếu vuông góc của I trên \Delta Giá trị của bc bằng

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng d có vecto chỉ phương là \overrightarrow{u_{1}}(2;1; -
1).

    Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến là \overrightarrow{n}(1;1;1).

    Gọi \overrightarrow{u_{2}} là vecto chỉ phương của đường thẳng \Delta. Khi đó \overrightarrow{u_{2}} = \left\lbrack
\overrightarrow{u_{1}};\overrightarrow{n} \right\rbrack = (2; -
3;1)

    I = d \cap (P) nên ta tìm được I(1; - 3;0)

    Gọi \Delta' là đường thẳng nằm trong (P) và vuông góc với \Delta, \Delta \cap \Delta' = M thỏa mãn IM = \sqrt{42}

    có vecto chỉ phương là: \overrightarrow{u} = \left\lbrack
\overrightarrow{n};\overrightarrow{u_{2}} \right\rbrack = (4;1; -
5).

    Khi đó có phương trình là \left\{ \begin{matrix}
x = 1 + 4t \\
y = - 3 + t \\
z = - 5t \\
\end{matrix} \right..

    Gọi M \in \Delta^{'} \Rightarrow M(1
+ 4t; - 3 + t; - 5t), IM =
\sqrt{42}

    \Rightarrow (4t)^{2} + t^{2} + (5t)^{2} =
42 \Leftrightarrow t = \pm 1.

    Vớit = 1 \Rightarrow M(5; - 2; - 5)
\Rightarrow bc = 10.

    Với t = - 1 \Rightarrow M( - 3; - 4; -
5)(L)

    Vậy bc = 10

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Mối quan hệ giữa đường thẳng và mp

    Cho 2 đường thẳng (d)\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y =  - 1 + t\\z = 1\end{array} ight. và  (\triangle )\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1 + t\\z = 3 - t\end{array} ight.

    Mặt phẳng (P) chứa (d) và song song với (\triangle ) có phương trình tổng quát :

    Hướng dẫn:

    Phương trình (d) cho A(2, - 1,1) \in (d) và vectơ chỉ phương của (d) là: \overrightarrow a  = (2,1,0)

    Phương trình (\triangle ) cho vectơ chỉ phương của (\triangle ) là : \overrightarrow b  = (0,1, - 1)

    Gọi M(x,y,z) là điểm bất kỳ thuộc mặt phẳng (P) thì :

    \begin{array}{l}\overrightarrow {AM}  = (x - 2,y + 1,z - 1);\,\,\,\,\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } ight] = ( - 1,2,2)\\\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } ight].\overrightarrow {AM}  = 0 \Leftrightarrow  - (x - 2) + 2(y + 1) + 2(z - 1) = 0\\ \Leftrightarrow x - 2y - 2z - 2 = 0\end{array}

    Câu hỏi này cho ta thấy mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng, từ 2 đường thảng ta có thể viết PT được của 1 mp.

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Xác định phương trình đường thẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai đường thẳng d_{1}:\frac{x - 1}{2} = \frac{y}{1} = \frac{z +
2}{- 1}d_{2}:\frac{x - 1}{1} =
\frac{y + 2}{3} = \frac{z - 2}{- 2}. Gọi \Delta là đường thẳng song song với (P):x + y + z - 7 = 0 và cắt d_{1},\ d_{2} lần lượt tại hai điểm A,B sao cho AB ngắn nhất. Phương trình của đường thẳng \Delta là.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    A \in d_{1} \Rightarrow A(1 + 2a;a; - 2
- a)

    B \in d_{2} \Rightarrow B(1 + b; - 2 +
3b;2 - 2b)

    \Delta có vectơ chỉ phương \overrightarrow{AB} = (b - 2a;3b - a - 2; - 2b + a
+ 4)

    (P)có vectơ pháp tuyến \overrightarrow{n_{P}} = (1;1;1)

    \Delta//(P) nên \overrightarrow{AB}\bot\overrightarrow{n_{P}}
\Leftrightarrow \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{n_{P}} = 0
\Leftrightarrow b = a - 1.Khi đó \overrightarrow{AB} = ( - a - 1;2a - 5;6 -
a)

    AB = \sqrt{( - a - 1)^{2} + (2a - 5)^{2}
+ (6 - a)^{2}}

    = \sqrt{6a^{2} - 30a + 62}

    = \sqrt{6\left( a - \frac{5}{2}
ight)^{2} + \frac{49}{2}} \geq \frac{7\sqrt{2}}{2};\forall
a\mathbb{\in R}

    Dấu " = " xảy ra khi a = \frac{5}{2} \Rightarrow A\left(
6;\frac{5}{2}; - \frac{9}{2} ight),\ \ \overrightarrow{AB} = \left( -
\frac{7}{2};0;\frac{7}{2} ight)

    Đường thẳng \Delta đi qua điểm A\left( 6;\frac{5}{2}; - \frac{9}{2}
ight) và vec tơ chỉ phương \overrightarrow{u_{d}} = ( - 1;0;1)

    Vậy phương trình của \Delta\left\{ \begin{matrix}
x = 6 - t \\
y = \frac{5}{2} \\
z = - \frac{9}{2} + t \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính khoảng cách

    Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH có AB = a;\,\,AD = b;\,\,AE = c trong hệ trục Oxyz sao cho A trùng với O;\,\,\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {AE} lần lượt trùng với Ox, Oy, Oz. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm BC, EF, DH. Tính khoảng cách giữa NP và CG.

    Hướng dẫn:

    Ta biểu diễn các điểm N, P, C, G theo a, b, c được:

    N\left( {\frac{a}{2},0,c} ight);P\left( {0,b,\frac{c}{2}} ight);\,C\left( {a,b,0} ight);\,\,\,G\left( {a,b,c} ight)

    Từ đó, ta tính được các vecto tương ứng:

    \overrightarrow {NP}  = \left( { - \frac{a}{2},b, - \frac{c}{2}} ight);\,\,\,\overrightarrow {CG}  = \left( {0,0,c} ight);\,\,\overrightarrow {PC}  = \left( {a,0, - \frac{c}{2}} ight)

    Để tính khoảng cách giữa NP và CG, ta cần tính tích có hướng và tích độ dài giữa chúng rồi áp dụng CT tính khoảng cách:

    \begin{array}{l}\left[ {\overrightarrow {CG} ,\overrightarrow {NP} } ight] = \left( { - bc, - \dfrac{{ac}}{2},0} ight) =  > \left| {\left[ {\overrightarrow {CG} ,\overrightarrow {NP} } ight]} ight| = \dfrac{c}{2}\sqrt {{a^2} + 4{b^2}} \\\left[ {\overrightarrow {CG} ,\overrightarrow {NP} } ight].\overrightarrow {PC}  =  - abc =  > d\left( {NP,CG} ight) = \dfrac{{2ab\sqrt {{a^2} + 4{b^2}} }}{{{a^2} + 4{b^2}}}\end{array}

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính giá trị biểu thức

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba đường thẳng d:\frac{x}{1} = \frac{y}{1} = \frac{z + 1}{-2},\Delta_{1}:\frac{x - 3}{2} = \frac{y}{1} = \frac{z -1}{1},\Delta_{2}:\frac{x - 1}{1} = \frac{y - 2}{2} =\frac{z}{1}. Đường thẳng \Delta vuông góc với d đồng thời cắt \Delta_{1};\Delta_{2} tương ứng tại H;K sao cho độ dài HK nhỏ nhất. Biết rằng \Delta có một vectơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (h;\ k;\ 1). Giá trị h - k bằng?

    Hướng dẫn:

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
H \in \Delta_{1} \Leftrightarrow H(3 + 2t;t;1 + t) \\
K \in \Delta_{2} \Leftrightarrow K(1 + m;2 + 2m;m) \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra \overrightarrow{HK} = (m - 2t -
2;2m - t + 2;m - t - 1)

    Đường thẳng d có một VTCP là \overrightarrow{u_{d}} = (1;1; - 2)

    \Delta\bot d \Rightarrow
\overrightarrow{u_{d}}.\overrightarrow{HK} = 0

    \Leftrightarrow \ m - t + 2 = 0
\Leftrightarrow m = t - 2

    \Rightarrow \overrightarrow{HK} = ( - t
- 4;t - 2; - 3)

    Ta có: HK^{2} = ( - t - 4)^{2} + (t -
2)^{2} + ( - 3)^{2} = 2(t + 1)^{2} + 27 \geq 27;\forall t\mathbb{\in
R}

    \Rightarrow \min HK = \sqrt{27} khi và chỉ khi t = - 1

    \Rightarrow \overrightarrow{HK} = ( - 3;
- 3; - 3) \Rightarrow \overrightarrow{u} = (1;1;1)

    \Rightarrow h = k = 1 \Rightarrow h - k
= 0

  • Câu 14: Vận dụng
    Định phương trình đường thẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; - 1;1),\ B( - 1;2;3) và đường thẳng \Delta\ :\frac{x + 1}{- 2} = \frac{y - 2}{1}
= \frac{z - 3}{3}. Phương trình đường thẳng đi qua điểm A, đồng thời vuông góc với hai đường thẳng AB\Delta

    Hướng dẫn:

    Gọi d là đường thẳng cần tìm và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{d}}

    \overrightarrow{AB} = ( -
2;3;2)

    \Delta có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{\Delta}} = ( -
2;1;3)

    \left\{ \begin{matrix}
d\bot AB \\
d\bot\Delta \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{a_{d}}\bot\overrightarrow{AB} \\
\overrightarrow{a_{d}}\bot\overrightarrow{a_{\Delta}} \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \overrightarrow{a_{d}} =
\left\lbrack \overrightarrow{AB};\overrightarrow{a_{\Delta}}
ightbrack = (7;2;4)

    Vậy phương trình chính tắc của d\frac{x - 1}{7} = \frac{y + 1}{2} =
\frac{z - 1}{4}

  • Câu 15: Vận dụng
    Định phương trình đường thẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \Delta:\frac{x + 2}{1} = \frac{y - 2}{1} =
\frac{z}{- 1} và mặt phẳng (P):x +
2y - 3z + 4 = 0. Phương trình tham số của đường thẳng d nằm trong (P), cắt và vuông góc đường thẳng \Delta là:

    Hướng dẫn:

    Gọi M = \Delta \cap (P)

    M \in \Delta \Rightarrow M( - 2 + t;2 +
t; - t)

    M \in (P) \Rightarrow t = - 1
\Rightarrow M( - 3;1;1)

    (P) có vectơ pháp tuyến \overrightarrow{n_{P}} = (1;2; - 3)

    \Delta có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{\Delta}} = (1;1; -
1)

    \left. \ \begin{matrix}
d \subset (P) \Rightarrow
\overrightarrow{a_{d}}\bot\overrightarrow{n_{P}} \\
d\bot\Delta \Rightarrow
\overrightarrow{a_{d}}\bot\overrightarrow{a_{\Delta}} \\
\end{matrix} ight\} \Rightarrow \overrightarrow{a_{d}} = \left\lbrack
\overrightarrow{n_{P}},\overrightarrow{a_{\Delta}} ightbrack = (1; -
2; - 1)

    d đi qua điểm M( - 3;1;1) và có vectơ chỉ phương là \overrightarrow{a_{d}}

    Vậy phương trình tham số của d\left\{ \begin{matrix}
x = - 3 + t \\
y = 1 - 2t \\
z = 1 - t \\
\end{matrix} ight.\ .

  • Câu 16: Vận dụng
    Viết phương trình đường thẳng d

    Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \Delta:\frac{x + 1}{2} = \frac{y}{3} =
\frac{z + 1}{- 1} và hai điểm A(1;\
2; - 1),B(3; - 1; - 5). Gọi d là đường thẳng đi qua điểm A và cắt đường thẳng \Delta sao cho khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng d là nhỏ nhất. Phương trình đường thẳng d là:

    Hướng dẫn:

    Gọi I = \Delta \cap d. Khi đó I( - 1 + 2t;3t; - 1 - t)

    Ta có \overrightarrow{AB} = (2; - 3; -
4),\overrightarrow{AI} = (2t - 2;3t - 2; - t)

    \Rightarrow \left\lbrack
\overrightarrow{AB};\overrightarrow{AI} ightbrack = (8 - 15t;6t -
8;10 - 12t)

    Khoảng cách từ B đến d được tính như sau:

    d(B;d) = \frac{\left| \left\lbrack
\overrightarrow{AB};\overrightarrow{AI} ightbrack ight|}{\left|
\overrightarrow{AI} ight|} = \sqrt{\frac{405t^{2} - 576t +
228}{14t^{2} - 20t + 8}}

    Xét hàm số f(t) = \frac{405t^{2} - 576t +
228}{14t^{2} - 20t + 8} ta có:

    f'(t) = \dfrac{- 36t^{2} + 96t -48}{\left( 14t^{2} - 20t + 8 ight)^{2}} \Rightarrow f'(t) =\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}t = \dfrac{2}{3} \\t = 2 \\\end{matrix} ight.

    Bảng biến thiên

    Dựa vào bảng biến thiên ta có: d(B;d) nhỏ nhất khi f(t) đạt giá trị nhỏ nhất bằng 27 tại t =
\frac{2}{3}

    Suy ra \overrightarrow{AI} = \left(
\frac{1}{3};2; - \frac{5}{3} ight)

    Khi đó vectơ \overrightarrow{u} =
3\overrightarrow{AI} = (1;6; - 5) là vectơ chỉ phương của đường thẳng d

    Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là: \frac{x - 1}{1} = \frac{y - 2}{6} = \frac{z + 1}{-
5}.

  • Câu 17: Vận dụng cao
    Tìm điểm thuộc đường thẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ (d), cho đường thẳng

    \left( d_{1} \right):\frac{x - 1}{1} =
\frac{y - 2}{2} = \frac{z + 1}{- 2}, \left( d_{2} \right):\frac{x - 2}{2} = \frac{y -
2}{4} = \frac{z}{- 4}, \left( d_{3}
\right):\left\{ \begin{matrix}
x = t \\
y = t \\
z = t \\
\end{matrix} \right., \left(
d_{4} \right):\left\{ \begin{matrix}
x = 1 + t' \\
y = 2t' \\
z = 1 - t' \\
\end{matrix} \right.. Gọi (d) là đường thẳng cắt cả bốn đường thẳng trên. Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng (d)?

    Hướng dẫn:

    \left( d_{1} \right) đi qua điểm M_{1}(1;2;0) và có VTCP \overrightarrow{u_{1}} = (1;2; - 2).

    \left( d_{2} \right) đi qua điểm M_{2}(2;2;0) và có VTCP \overrightarrow{u_{2}} = (2;4; - 4).

    \overrightarrow{M_{1}M_{2}} =
(1;0;0).

    \left\lbrack
\overrightarrow{u_{1}};\overrightarrow{u_{2}} \right\rbrack =
\overrightarrow{0}\left\lbrack
\overrightarrow{u_{1}};\overrightarrow{M_{1}M_{2}} \right\rbrack = (0; -
2; - 2) \neq \overrightarrow{0} nên \left( d_{1} \right) song song với \left( d_{2} \right).

    Gọi (P) là mặt phẳng chứa hai đường thẳng \left( d_{1} \right)\left( d_{2} \right).

    (P) đi qua điểm M_{1}(1;2;0) và có \overrightarrow{n_{P}} = \left\lbrack
\overrightarrow{u_{1}};\overrightarrow{M_{1}M_{2}} \right\rbrack = (0; -
2; - 2) hay \overrightarrow{n} =
(0;1;1) có phương trình 0(x - 1) +
1(y - 2) + 1(z - 0) = 0 \Leftrightarrow y + z - 2 = 0.

    Gọi A = \left( d_{3} \right) \cap
(P). Xét hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
x = t \\
y = t \\
z = t \\
y + z - 2 = 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 1 \\
y = 1 \\
z = 1 \\
t = 1 \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow A(1;1;1).

    Gọi B = \left( d_{4} \right) \cap
(P). Xét hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
x = 1 + t' \\
y = 2t' \\
z = 1 - t' \\
y + z - 2 = 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2 \\
y = 2 \\
z = 0 \\
t' = 1 \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow B(2;2;0).

    (d) đi qua điểm A(1;1;1) và có VTCP \overrightarrow{AB} = (1;1; - 1) có phương trình \left\{ \begin{matrix}
x = 1 + t \\
y = 1 + t \\
z = 1 - t \\
\end{matrix} \right..

    \overrightarrow{AB} không cùng phương với \overrightarrow{u_{1}} nên (d) thỏa mãn.

    Dễ thấy D(4;4; - 2) \in (d).

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tìm tọa độ điểm I

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d là giao tuyến của hai mặt phẳng (\alpha):x + y = 0\ ,(\alpha'):2x - y + z - 15= 0. Tìm tọa độ giao điểm I của đường thẳng dd', biết đường thẳng d' có phương trình \left\{ \begin{matrix}x = 1 - t \\y = 2 + 2t \\z = 3 \\\end{matrix} ight.

    Hướng dẫn:

    Tọa độ giao điểm I của d và d’ thỏa mãn hệ phương trình:

    \left\{ \begin{matrix}x + y = 0 \\2x - y + z - 15 = 0 \\x = 1 - t \\y = 2 + 2t \\z = 3 \\\end{matrix} ight.\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}1 - t + 2 + 2t = 0 \\2(1 - t) - (2 + 2t) + 3 - 15 = 0 \\x = 1 - t \\y = 2 + 2t \\z = 3 \\\end{matrix} ight.\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}t = - 3 \\x = 4 \\y = - 4 \\z = 3 \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow I(4; - 4;3)

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính tổng các phần tử của tập S

    Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d_{1}:\frac{x - 1}{2} =
\frac{y}{1} = \frac{z}{3},d_{2}:\left\{ \begin{matrix}
x = 1 + t \\
y = 2 + t \\
z = m \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight). Gọi S là tập hợp tất cả các số m sao cho d_{1},d_{2} chéo nhau và khoảng cách giữa chúng bằng \frac{5}{\sqrt{19}}. Tính tổng tất cả các phần tử của S.

    Hướng dẫn:

    Vectơ chỉ phương của d_{1},d_{2}\overrightarrow{u_{1}} =
(2;1;3),\overrightarrow{u_{2}} = (1;1;0)

    Khi đó: \overrightarrow{n} = \left\lbrack
\overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}} ightbrack = ( -
3;3;1).

    Gọi (P) là mặt phẳng chứa d_{1} song song với d_{2}.

    Tức là, (P) qua A(1;0;0) và nhận \overrightarrow{n} làm vectơ pháp tuyến.

    Ta có phương trình (P):3x - 3y - z - 3 =
0

    Xét điểm B(1;2;m) \in d_{2}. Do d_{1},d_{2} chéo nhau nên B otin (P) \Leftrightarrow m eq -
6.

    Lại có:

    d\left( d_{1};d_{2} ight) =
\frac{5}{\sqrt{19}} \Leftrightarrow d\left( B;(P) ight) =
\frac{5}{\sqrt{19}}

    \Leftrightarrow \frac{|3 - 6 - m -
3|}{\sqrt{19}} = \frac{5}{\sqrt{19}} \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
m = - 1 \\
m = - 11 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tổng các phần tử của S là - 1 - 11 =
- 12.

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính giá trị biểu thức

    Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho điểm M = (1; - 1;2) và hai đường thẳng d_{1} : \left\{ \begin{matrix}
x = t \\
y = 1 - t \\
z = - 1 \\
\end{matrix} ight. d_{2}:\frac{x + 1}{2} = \frac{y - 1}{1} = \frac{z
+ 2}{1}. Đường thẳng \Delta đi qua diểm M và cắt cả hai đường thẳng d_{1},d_{2} có véc tơ chỉ phương là \overrightarrow{u_{\Delta}} = (1;a;b). Tính a + b?

    Hướng dẫn:

    Gọi A,B lần lượt là giao điểm của đường thẳng \Delta với d_{1},d_{2}

    A \in d_{1} \Rightarrow A\left( t_{1};1
- t_{1}; - 1 ight);B \in d_{2} \Rightarrow B\left( - 1 + 2t_{2};1 +
t_{2}; - 2 + t_{2} ight)

    M \in \Delta \Leftrightarrow M,A,B\
\text{thẳng\ hàng~} \Leftrightarrow \overrightarrow{MA} =
k\overrightarrow{MB}(1)

    \overrightarrow{MA} = \left( t_{1} - 1;2
- t_{1}; - 3 ight);\overrightarrow{MB} = \left( 2t_{2} - 2;t_{2} +
2;t_{2} - 4 ight)

    (1) \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
t_{1} - 1 = k(2t_{2} - 2) \\
2 - t_{1} = k(t_{2} + 2) \\
- 3 = k(t_{2} - 4) \\
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
t_{1} - 2kt_{2} + 2k = 1 \\
- t_{1} - kt_{2} - 2k = - 2 \\
kt_{2} - 4k = - 3 \\
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
t_{1} = 0 \\
kt_{2} = \frac{1}{3} \\
k = \frac{5}{6} \\
\end{matrix} ight.\  ight.\  ight.

    Từ t_{1} = 0 \Rightarrow A(0;1; -
1).

    Do đường thẳng \Delta đi qua điểm AM nên một vectơ chỉ phương của đường thẳng \Delta\overrightarrow{u_{\Delta}} = \overrightarrow{AM}
= (1; - 2;3).

    Vậy a = - 2,b = 3 \Rightarrow a + b =
1

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (45%):
    2/3
  • Vận dụng (35%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo