Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 12 Phương trình đường thẳng trong không gian CTST (Mức Khó)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Xác định hoành độ đỉnh A

    Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC vuông tại A, \widehat{ABC} = 30^{0}, BC = 3\sqrt{2}, đường thẳng BC có phương trình \frac{x - 4}{1} = \frac{y - 5}{1} = \frac{z + 7}{-
4}, đường thẳng AB nằm trong mặt phẳng (\alpha):x + z - 3 =
0. Biết rằng đỉnh C có cao độ âm. Tìm hoành độ của đỉnh A.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa:

    Tọa độ điểm B là nghiệm của hệ phương trình

    \left\{ \begin{matrix}
\frac{x - 4}{1} = \frac{y - 5}{1} = \frac{z + 7}{- 4} \\
x + z - 3 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow B(2;3;1)

    Do C ∈ BC nên C(4 + c;5 + c; - 7 -
4c)

    Theo giả thiết BC = 3\sqrt{2} nên: 18(2 + c)^{2} = 18 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
c = - 1 \Rightarrow C(3;4; - 3) \\
c = - 3 \Rightarrow C(1;2;5) \\
\end{matrix} ight.

    Mặt khác đỉnh C có cao độ âm nên C(3; 4; −3).

    Gọi A(x;y;3 - x) \in (\alpha). Do \widehat{ABC} = 30^{0} nên:

    \left\{ \begin{matrix}
AB = \frac{3\sqrt{6}}{2} \\
AC = \frac{3\sqrt{2}}{2} \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
(x - 2)^{2} + (y - 3)^{2} + (2 - z)^{2} = \frac{27}{2} \\
(x - 3)^{2} + (y - 4)^{2} + (6 - z)^{2} = \frac{9}{2} \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2x^{2} - 8x + y^{2} - 6y + \frac{7}{2} = 0 \\
2x^{2} - 18x + y^{2} - 8y + \frac{113}{2} = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
10x + 2y - 53 = 0 \\
2x^{2} - 8x + y^{2} - 6y + \frac{7}{2} = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
y = \frac{53 - 10x}{2} \\
2x^{2} - 8x + \left( \frac{53 - 10x}{2} ight)^{2} - 6.\left( \frac{53
- 10x}{2} ight) + \frac{7}{2} = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
y = \frac{53 - 10x}{2} \\
x = \frac{9}{2} \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
y = 4 \\
x = \frac{9}{2} \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow A\left( \frac{9}{2};4; - \frac{3}{2}
ight)

    Vậy đáp án cần tìm là \frac{9}{2}.

  • Câu 2: Vận dụng cao
    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Trong không gian chọn hệ trục tọa độ cho trước, đơn vị trên mỗi trục tính theo kilômét. Máy bay điều khiển xuất phát phải đi qua điểm A(100;50;100) và bay với vận tốc không đổi về vạch đích trong không trung được xác định bởi 1 đường màu từ hai drone (máy bay không người lái) cố định toạ độ là B(50;100;50),C(150;100;100). Máy bay sẽ bay qua điểm W của đường màu BC để thời gian về đích là nhanh nhất. Giả sử toạ độ điểm W(a;b;c), hãy tính giá trị biểu thức T = a + b -
2c.

    Đáp án: 50

    Đáp án là:

    Trong không gian chọn hệ trục tọa độ cho trước, đơn vị trên mỗi trục tính theo kilômét. Máy bay điều khiển xuất phát phải đi qua điểm A(100;50;100) và bay với vận tốc không đổi về vạch đích trong không trung được xác định bởi 1 đường màu từ hai drone (máy bay không người lái) cố định toạ độ là B(50;100;50),C(150;100;100). Máy bay sẽ bay qua điểm W của đường màu BC để thời gian về đích là nhanh nhất. Giả sử toạ độ điểm W(a;b;c), hãy tính giá trị biểu thức T = a + b -
2c.

    Đáp án: 50

    Ta có: \overrightarrow{BC} =
(100;0;50)

    Đường thẳng (BC) đi qua điểm B có VTCP \overrightarrow{u} = (2;0;1)có dạng (BC):\left\{ \begin{matrix}
x = 50 + 2t \\
y = 100 \\
z = 50 + t \\
\end{matrix} ight.

    Điểm W \in (BC) \Rightarrow W(50 +
2t;100;50 + t) \overrightarrow{AW} = (2t - 50;50;t -
50)

    Ta có: \overrightarrow{AW}.\overrightarrow{BC} =
0

    \Rightarrow 2(2t - 50) + (t - 50) = 0
\Rightarrow t = 30

    Vậy H(110;100;80) \Rightarrow a + b - 2c
= 50.

  • Câu 3: Vận dụng
    Chọn kết luận đúng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;2; - 3) và mặt phẳng (P):2x + 2y - z + 9 = 0. Đường thẳng d đi qua A và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (3;4; - 4) cắt (P) tại điểm B. Điểm M thay đổi trong (P) sao cho M luôn nhìn đoạn AB dưới góc 90^{0}. Khi độ dài MB lớn nhất, đường thẳng MB đi qua điểm nào trong các điểm sau?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Phương trình d:\left\{ \begin{matrix}
x = 1 + 3t \\
y = 2 + 4t \\
z = - 3 - 4t \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight)

    Đường thẳng d cắt P tại B(−2; −2; 1).

    Gọi H là hình chiếu của A lên (P).

    Ta có: H(−3; −2; −1)

    MB ⊥ MA; MB ⊥ AH nên MB ⊥ MH suy ra MB ≤ BH.

    Do đó: MB lớn nhất bằng BH khi M \equiv
H

    Vậy MB đi qua B, nhận \overrightarrow{BH} là vectơ chỉ phương.

    Phương trình MB:\left\{ \begin{matrix}
x = - 2 + t \\
y = - 2 \\
z = 1 + 2t \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight) do đó MB đi qua điểm I( - 1; - 2;3).

  • Câu 4: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho bốn đường thẳng \left( d_{1} ight):\frac{x - 3}{1} = \frac{y +1}{- 2} = \frac{z + 1}{1},\left( d_{2} ight):\frac{x}{1} = \frac{y}{-2} = \frac{z - 1}{1},\left( d_{3} ight):\frac{x - 1}{2} = \frac{y +1}{1} = \frac{z - 1}{1},\left( d_{4} ight):\frac{x}{1} = \frac{y -1}{- 1} = \frac{z - 1}{1}. Số đường thẳng trong không gian cắt cả bốn đường thẳng trên là:

    Hướng dẫn:

    Kiểm tra vị trí tương đối giữa hai đường thẳng ta thấy (d1) // (d2); (d4) cắt (d2), (d3).

    Gọi (P) là mặt phẳng chứa (d1) và (d2); (Q) là mặt phẳng chứa (d3) và (d4).

    Gọi (∆) là đường thẳng cắt cả 4 đường thẳng trên.

    Ta thấy, (∆) cắt cả (d1), (d2) suy ra (∆) ⊂ (P).

    (∆) cắt cả (d3),(d4) suy ra (∆) ⊂ (Q).

    Mà (d2), (d4) có điểm chung nên (∆) là giao tuyến của (P) và (Q), do đó có duy nhất một đường thẳng thỏa mãn.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính khoảng cách từ điểm đến trục Ox

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm A(1;2;3) Khoảng cách từ A đến trục Ox bằng

    Hướng dẫn:

    Trục Ox có véc-tơ chỉ phương \overrightarrow{i} = (1;0;0) và đi qua O(0;0;0).

    Áp dụng công thức, ta có d(A;Ox) =
\frac{\left| \left\lbrack \overrightarrow{i};\overrightarrow{OA}
\right\rbrack \right|}{\left| \overrightarrow{i} \right|} =
\sqrt{13}.

  • Câu 6: Vận dụng
    Chọn đáp án thích hợp

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d_{1}:\frac{x - 2}{1} = \frac{y - 1}{- 1} =
\frac{z - 2}{- 1}d_{2}:\left\{
\begin{matrix}
x = t \\
y = 3 \\
z = - 2 + t \\
\end{matrix} \right.. Phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng d_{1},\ d_{2} là.

    Hướng dẫn:

    Gọi d là đường thẳng cần tìm

    Gọi A = d \cap d_{1},B = d \cap
d_{2}

    A \in d_{1} \Rightarrow A(2 + a;1 - a;2
- a)

    B \in d_{2} \Rightarrow B(b;3; - 2 +
b)

    \overrightarrow{AB} = ( - a + b - 2;a +
2;a + b - 4)

    d_{1} có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{1}} = (1; - 1; -
1)

    d_{2} có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{2}} = (1;0;1)

    \left\{ \begin{matrix}
d\bot d_{1} \\
d\bot d_{2} \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{AB}\bot\overrightarrow{a_{1}} \\
\overrightarrow{AB}\bot\overrightarrow{a_{2}} \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{a_{1}} = 0 \\
\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{a_{2}} = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 0 \\
b = 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow A(2;1;2);B(3;3;1)

    d đi qua điểm A(2;1;2) và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{d}} = \overrightarrow{AB} =
(1;2; - 1)

    Vậy phương trình của d\left\{ \begin{matrix}
x = 2 + t \\
y = 1 + 2t \\
z = 2 - t \\
\end{matrix} ight.\ .

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính giá trị biểu thức

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(0; −1; 2), B(1; 1; 2) và đường thẳng d:\frac{x + 1}{1} =
\frac{y}{1} = \frac{z - 1}{1}. Biết điểm M(a; b; c) thuộc đường thẳng d sao cho tam giác MAB có diện tích nhỏ nhất. Khi đó giá trị T = a + 2b + 3c bằng:

    Hướng dẫn:

    S_{MAB} =
\frac{1}{2}.AB.d(M,AB) nên SMAB nhỏ nhất khi d(M, AB) nhỏ nhất. Phương trình của AB:\left\{ \begin{matrix}
x = t \\
y = - 1 + 2t \\
z = 2 \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight)

    Dễ dàng kiểm tra AB và d chéo nhau.

    Gọi H là hình chiếu của M lên đường thẳng AB.

    Khi đó d(M, AB) = MH nhỏ nhất khi MH là đoạn vuông góc chung của d và AB.

    Ta có: M \in d \Rightarrow M( - 1 + s;s;1
+ s),H \in AB

    \Rightarrow H(t; - 1 +
2t;2)

    \Rightarrow \overrightarrow{MH} = (t - s
+ 1;2t - s - 1;1 - s)

    Vectơ chỉ phương của d và AB theo thứ tự là \overrightarrow{u} = (1;1;1),\overrightarrow{v} =
(1;2;0)

    \left\{ \begin{matrix}\overrightarrow{MH}\bot\overrightarrow{u} \\\overrightarrow{MH}\bot\overrightarrow{v} \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}1(t - s + 1) + 1(2t - s - 1) + 1(1 - s) = 0\  \\1(t - s + 1) + 2(2t - s - 1) + 0(1 - s) = 0 \\\end{matrix} ight.\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}t = 1 \\s = \dfrac{4}{3} \\\end{matrix} ight.

    Vậy M\left(
\frac{1}{3};\frac{4}{3};\frac{7}{3} ight) \Rightarrow T =
10

  • Câu 8: Thông hiểu
    Viết phương trình tham số

    Đường thẳng (d): \frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y + 1}}{{ - 2}} = \frac{{z - 4}}{4}có phương trình tham số là:

    Hướng dẫn:

    Ta có đường thẳng (d) qua A ( 2, -1, 4) và có vectơ chỉ phương là \overrightarrow a  = \left( {3, - 2,4} ight) =  - \left( { - 3,2, - 4} ight) có phương trình tham số là:

    => (d) \left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 3m\\y =  - 1 + 2m\\z = 4 - 4m\end{array} ight.\,\,;m \in \mathbb{R}  

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Tính giá trị của biểu thức

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;2;0),B(2;0; - 2) và mặt phẳng (P):x + 2y - z - 1 = 0 . Gọi M(a;b;c) là điểm thuộc mặt phẳng (P) sao cho MA = MB và góc \widehat{AMB} có số đo lớn nhất. Khi đó giá trị a + 4b + c bằng

    Hướng dẫn:

    +) Vì MA = MB nên M thuộc mặt phẳng mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB. Ta có phương trình trung trực của AB là (Q):y + z = 0

    +) M thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng (P);(Q) nên M thuộc đường thẳng (d):\left\{ \begin{matrix}
x = 1 + 3t \\
- t \\
z = t \\
\end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in R} \right).

    Gọi M(1 + 3t; - t;t), ta có \cos\widehat{AMB} = \frac{\left|
\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB} \right|}{MA.MB} = \frac{11t^{2}
- 2t + 1}{11t^{2} - 2t + 5}.

    Khảo sát hàm số f(t) = \frac{11t^{2} - 2t
+ 1}{11t^{2} - 2t + 5}, ta được \min f(t) = \frac{5}{27} khi t = \frac{1}{11}.

    Suy ra \widehat{AMB} có số đo lớn nhất khi t = \frac{1}{11}, ta có M\left( \frac{14}{11}; -
\frac{1}{11};\frac{1}{11} \right) .

    Khi đó giá trị a + 4b + c =
1.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Trong không gian Oxyz, cho hai điểm M(3;0;2),N(2;2025;2026) và đường thẳng (d) có phương trình chính tắc là: \frac{x - 1}{1} = \frac{y -
2024}{1} = \frac{z - 2024}{2}.

    a) Điểm M và N cùng thuộc đường thẳng (d). Sai||Đúng

    b) Đường thẳng (d) có một vectơ chỉ phương \overrightarrow{a} =
(1;2024;2024). Sai||Đúng

    c) Đường thẳng d' đi qua điểm M và N có phương trình là: \frac{x -
3}{1} = \frac{y}{1} = \frac{z + 2}{2}. Sai||Đúng

    d) Đường thẳng qua M, đồng thời vuông góc và cắt (d) có phương trình là: \left\{ \begin{matrix}
x = 2 - t \\
y = t \\
z = 2
\end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in R} \right). Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Trong không gian Oxyz, cho hai điểm M(3;0;2),N(2;2025;2026) và đường thẳng (d) có phương trình chính tắc là: \frac{x - 1}{1} = \frac{y -
2024}{1} = \frac{z - 2024}{2}.

    a) Điểm M và N cùng thuộc đường thẳng (d). Sai||Đúng

    b) Đường thẳng (d) có một vectơ chỉ phương \overrightarrow{a} =
(1;2024;2024). Sai||Đúng

    c) Đường thẳng d' đi qua điểm M và N có phương trình là: \frac{x -
3}{1} = \frac{y}{1} = \frac{z + 2}{2}. Sai||Đúng

    d) Đường thẳng qua M, đồng thời vuông góc và cắt (d) có phương trình là: \left\{ \begin{matrix}
x = 2 - t \\
y = t \\
z = 2
\end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in R} \right). Đúng||Sai

    a) Sai

    b) Sai

    c) Sai

    d) Đúng

    Phương án a) sai: Thay tọa độ điểm M(3;0;2) vào phương trình đường thẳng (d) ta được: \frac{3 - 1}{1} \neq \frac{0 - 2024}{1} \neq
\frac{2 - 2024}{2} \Rightarrow M \notin d.

    Thay tọa độ điểm N vào phương trình đường thẳng (d) ta được: \frac{2 - 1}{1} = \frac{2025 - 2024}{1} =
\frac{2026 - 2024}{2} \Rightarrow N \in d.

    Phương án b) sai: Đường thẳng (d) có một vectơ chỉ phương \overrightarrow{u_{d}} = (1;1;2). Dễ thấy \overrightarrow{u_{d}};\overrightarrow{a} không cùng phương.

    Phương án c) sai: Ta có: \overrightarrow{MN} = ( - 1;2025;2024). Đường thẳng d' qua M, N nên có một vectơ chỉ phương \overrightarrow{u_{d'}} = ( -
1;2025;2024).

    Suy ra phương trình đường thẳng d':\frac{x - 3}{- 1} = \frac{y}{2025} =
\frac{z - 2}{2024}.

    Phương án d) đúng: Phương trình tham số của đường thẳng (d) là: \left\{ \begin{matrix}
x = 1 + t \\
y = 2024 + t \\
z = 2024 + 2t
\end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in R} \right).

    Gọi \Delta là đường thẳng qua M, đồng thời vuông góc và cắt đường thẳng (d).

    Gọi H = d \cap \Delta \Rightarrow H \in
d nên H(1 + t;2024 + t;2024 +
2t).

    Ta có: \overrightarrow{MH} = ( - t -
2;2024 + t;2022 + 2t), MH\bot d
\Rightarrow \overrightarrow{MH}.\overrightarrow{u_{d}} = 0. \Leftrightarrow 1.(t - 2) + 1.(2024 + t) +
2(2022 + 2t) = 0

    \Leftrightarrow t = 1011 \Rightarrow
\overrightarrow{MH} = ( - 1013;1013;0)

    Chọn \overrightarrow{u_{\Delta}} = ( -
1;1;0) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng \Delta nên phương trình tham số của đường thẳng \Delta là: \left\{ \begin{matrix}
x = 3 - t \\
y = t \\
z = 2
\end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in R} \right).

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Tính góc giữa hai đường thẳng

    Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1;1;1)và đường thẳng (d):\left\{ \begin{matrix}
x = 1 + t \\
y = - 1 + t \\
z = 3 - t \\
\end{matrix} \right.. Trong tất cả các đường thẳng đi qua gốc tọa độ O, cắt đường thẳng (d);\left( d_{1} \right) là đường thẳng mà khoảng cách đến A là lớn nhất, \left(
d_{2} \right) là đường thẳng mà khoảng cách đến A là nhỏ nhất. Tính cosin góc giữa hai đường thẳng \left(
d_{1} \right);\left( d_{2} \right)?

    Hướng dẫn:

    Gọi (P) là mặt phẳng chứa (d)và đi qua O : (P):x -
2y - z = 0

    Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng (P)

    \Rightarrow H\left(
\frac{4}{3};\frac{1}{3};\frac{2}{3} \right) \Rightarrow
\overrightarrow{OH} = \frac{1}{3}(4;1;2) =
\frac{1}{2}\overrightarrow{u_{1}}

    \left( d_{2} \right)là đường thẳng qua O và H. Suy ra \left( d_{2}
\right) có một VTCP \overrightarrow{u_{1}} = (4;1;2):

    Gọi B là giao điểm của (d)\left(
d_{2} \right)

    \Rightarrow B(1 + t; - 1 + t;3 -
t)

    \Rightarrow \overrightarrow{OB} = (1 +
t; - 1 + t;3 - t)

    Khoảng cách từ Ađến \left( d_{2} \right) lớn nhất khi

    OA\bot\left( d_{2} \right)
\Leftrightarrow \overrightarrow{OA}.\overrightarrow{OB} = 0
\Leftrightarrow t = - 3 \Leftrightarrow \overrightarrow{OB} = ( - 2; -
4;6)

    => d2 có một VTCP \overrightarrow{u_{2}} = (1;2; - 3)

    Ta có\cos\left( d_{1};d_{2} \right) =
\frac{\left| \overrightarrow{u_{1}}.\overrightarrow{u_{2}}
\right|}{\left| \overrightarrow{u_{1}} \right|.\left|
\overrightarrow{u_{2}} \right|} = 0.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính giá trị biểu thức

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; - 1;2),B(3; - 4; - 2) và đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = 2 + 4t \\
y = - 6t \\
z = - 1 - 8t \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight). Điểm I(a;b;c) thuộc d là điểm thỏa mãn IA + IB đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó T = a + b + c bằng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: d:\left\{ \begin{matrix}
x = 2 + 4t \\
y = - 6t \\
z = - 1 - 8t \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight) có một vectơ chỉ phương là \overrightarrow{u} = (4;
- 6; - 8)

    A = (1; - 1;2),B = (3; - 4; - 2)
\Rightarrow \overrightarrow{AB} = (2; - 3; - 4)

    Ta có \overrightarrow{AB} = (2; - 3; -
4) cùng phương với \overrightarrow{u} = (4; - 6; - 8)

    A(1; - 1;2) otin d \Rightarrow
\overrightarrow{AB}//d \Rightarrow A,B,d đồng phẳng.

    Xét mặt phẳng chứa ABd. Gọi A^{'} là điểm đối xứng của A qua d_{1}

    (\alpha) là mặt phẳng qua A, vuông góc với d.

    Khi đó, giao điểm H của d với (\alpha) là trung điểm của AA^{'}.

    (\alpha) có 1 vectơ pháp tuyến \overrightarrow{n} = (2; - 3; - 4) đi qua A(1; - 1;2) có phương trình:

    2(x - 1) - 3(y + 1) - 4(z - 2) =
0

    \Leftrightarrow 2x - 3y - 4z + 3 =
0

    H \in d:\left\{ \begin{matrix}
x = 2 + 4t \\
y = - 6t \\
z = - 1 - 8t \\
\end{matrix} \Rightarrow ight. Giả sử H(2 + 4t; - 6t; - 1 - 8t).

    H \in (\alpha) \Rightarrow 2(2 + 4t) -
3( - 6t) - 4( - 1 - 8t) + 3 = 0

    \Leftrightarrow 58t + 11 = 0
\Leftrightarrow t = - \frac{11}{58} \Rightarrow H\left(
\frac{36}{29};\frac{33}{29};\frac{15}{29} ight)

    Ta có IA + IB = IA^{'} + IB^{'}
\geq A^{'}B \Rightarrow min(IA + IB) = A^{'}B khi và chỉ khi I trùng với I_{0} là giao điểm của A^{'}Bd.

    \Rightarrow \overrightarrow{HI_{0}} =\frac{1}{2}\overrightarrow{AB} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x_{I_{0}} - \dfrac{36}{29} = \dfrac{1}{2}.2 \\y_{I_{0}} - \dfrac{33}{29} = \dfrac{1}{2}.( - 3) \\z_{I_{0}} - \dfrac{15}{29} = \dfrac{1}{2}.( - 4) \\\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x_{I_{0}} = \dfrac{65}{29} \\y_{I_{0}} = - \dfrac{21}{58} \\z_{I_{0}} = - \dfrac{43}{29} \\\end{matrix} ight.\  ight.\\Rightarrow I_{0}\left( \dfrac{65}{29}; - \dfrac{21}{58}; - \frac{43}{29}ight)

    \Rightarrow a + b + c = \frac{65}{29} -
\frac{21}{58} - \frac{43}{29} = - \frac{21}{58}.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tìm tọa độ điểm H

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm M(3;4;5) và mặt phẳng (P):x - y + 2z - 3 = 0. Gọi H là hình chiếu vuông góc của M lên (P). Tìm tọa độ điểm H?

    Hướng dẫn:

    Vì H là hình chiếu vuông góc của M lên (P) nên H(3 + t;4 - t;5 + 2t)

    Điểm H thuộc mặt phẳng (P) nên ta có phương trình:

    (3 + t) - (4 - t) + 2(5 + 2t) - 3 =
0

    \Leftrightarrow t = - 1 \Leftrightarrow
H = (2;5;3)

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính diện tích tam giác

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz,cho mặt phẳng (\alpha):x - z - 3 = 0 và điểm M(1;1;1). Gọi A là điểm thuộc tia Oz, gọi B là hình chiếu của A lên (\alpha). Biết rằng tam giác MAB cân tại M. Diện tích của tam giác MAB bằng:

    Hướng dẫn:

    Gọi A (0; 0; a).

    Đường thẳng AB qua A và vuông góc với (α) nên có phương trình \left\{ \begin{matrix}
x = t \\
y = 0 \\
z = a - t \\
\end{matrix} ight.

    B là hình chiếu của A lên (α) nên tọa độ B thỏa mãn hệ \left\{ \begin{matrix}x = t \\y = 0 \\z = a - t \\x - z - 3 = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = \dfrac{a + 3}{2} \\y = 0 \\z = \dfrac{a - 3}{2} \\\end{matrix} ight.

    Suy ra B\left( \frac{a + 3}{2};0;\frac{a
- 3}{2} ight)

    Tam giác MAB cân tại M nên MA =
MB

    \Leftrightarrow 1 + 1 + (1 - a)^{2} =
\left( \frac{a + 1}{2} ight)^{2} + 1 + \left( \frac{a - 5}{2}
ight)^{2}

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
a = 3 \\
a = - 3 \\
\end{matrix} ight.

    Nếu a = 3 thì tọa độ A (0; 0; 3), B (3; 0; 0). Diện tích tam giác MAB là S = \frac{1}{2}\left| \left\lbrack
\overrightarrow{MA};\overrightarrow{MB} ightbrack ight| =
\frac{3\sqrt{3}}{2}

    Nếu a = −3 thì tọa độ A (0; 0; −3) và B (0; 0; −3) trùng nhau nên không thỏa mãn.

    Vậy diện tích của tam giác MAB bằng: \frac{3\sqrt{3}}{2}.

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tính thể tích V của khối tứ diện

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d_{1}:\left\{ \begin{matrix}
x = 1 + t \\
y = 2 - 2t \\
z = - 3 - t \\
\end{matrix} \right.d_{2}:\left\{ \begin{matrix}
x = 4 + 3t \\
y = 3 + 2t \\
z = 1 - t \\
\end{matrix} \right.. Trên đường thẳng d_{1} lấy hai điểm A; B sao cho AB = 3. Trên đường thẳng d_{2} lấy hai điểm C;D sao cho CD = 4. Tính thể tích V của khối tứ diện ABCD.

    Hướng dẫn:

    Ta có đường thẳng d_{1} đi qua điểm M_{1}(1;2; - 3) và có vec tơ chỉ phương \overrightarrow{u_{1}}(1; - 2; -
1)

    Ta có đường thẳng d_{2} đi qua điểm M_{2}(4;3;1) và có vec tơ chỉ phương \overrightarrow{u_{2}}(3;2; -
1)

    Ta có khoảng cách giữa d_{1};d_{2}d = \frac{\left| \left\lbrack
\overrightarrow{u_{1}};\overrightarrow{u_{1}}
\right\rbrack.\overrightarrow{M_{1}M_{2}} \right|}{\left\lbrack
\overrightarrow{u_{1}};\overrightarrow{u_{1}} \right\rbrack} =
\frac{|42|}{\sqrt{16 + 4 + 64}} = \sqrt{21}

    Nhận xét rằng d_{1}\bot
d_{2}

    Thể tích khối tứ diện cần tìm là V =
\frac{1}{6}AB.CD.d.sin\alpha = \frac{1}{6}.3.4.\sqrt{21} =
2\sqrt{21}.

  • Câu 16: Vận dụng
    Xác định phương trình đường thẳng

    Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): x − 4y + z + 1 = 0 và hai điểm A(1; 0; 2), B(2; 5; 3). Đường thẳng d đi qua điểm A và song song với mặt phẳng (P) sao cho khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng d nhỏ nhất có phương trình là

    Hướng dẫn:

    Giả sử đường thẳng d có vectơ chỉ phương là \overrightarrow{u} = (1;b;c)

    Phương trình đường thẳng d có dạng \left\{ \begin{matrix}
x = 1 + t \\
y = bt \\
z = 2 + ct \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight)

    Do đường thẳng d k (P) nên 1 - 4b + c = 0
\Rightarrow c = 4b - 1.

    Khoảng cách từ B đến đường thẳng d là:

    d(B;d) = \frac{\left| \overrightarrow{u}
\land \overrightarrow{AB} ight|}{\left| \overrightarrow{u} ight|} =
\frac{\sqrt{378b^{2} - 216b + 54}}{\sqrt{17b^{2} - 8b + 2}}

    Xét hàm số f(b) = \frac{378b^{2} - 216b +
54}{17b^{2} - 8b + 2}

    f'(b) = \frac{648b^{2} -
324b}{\left( 17b^{2} - 8b + 2 ight)^{2}} \Rightarrow f'(b) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
b = 0 \\
b = \frac{1}{2} \\
\end{matrix} ight.

    Ta có bảng biến thiên như sau:

    Dựa vào bảng biến thiên ta được khoảng cách từ B đến d nhỏ nhất tại b = \frac{1}{2}

    Khi đó \overrightarrow{u} = \left(
1;\frac{1}{2};1 ight), chọn \overrightarrow{u} = (2;1;2).

    Phương trình đường thẳng d:\frac{x -
3}{2} = \frac{y - 1}{1} = \frac{z - 2}{2} hay \frac{x - 3}{2} = \frac{1 - y}{- 1} = \frac{z -
4}{2}.

  • Câu 17: Vận dụng
    Xác định phương trình d

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;4;2)B( - 1;2;4). Phương trình d đi qua trọng tâm của \Delta OAB và vuông góc với mặt phẳng (OAB)

    Hướng dẫn:

    Gọi G là trọng tâm \Delta OAB, ta có G(0;2;2)

    \begin{matrix}
\overrightarrow{OA} = (1;4;2) \\
\overrightarrow{OB} = ( - 1;2;4) \\
\end{matrix}

    Gọi \overrightarrow{a_{d}} là vectơ chỉ phương của d

    d\bot(OAB) \Rightarrow \left\{
\begin{matrix}
d\bot OA \\
d\bot OB \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{a_{d}}\bot\overrightarrow{OA} \\
\overrightarrow{a_{d}}\bot\overrightarrow{OB} \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \overrightarrow{a_{d}} =
\left\lbrack \overrightarrow{OA},\overrightarrow{OB} ightbrack =
(12; - 6;6) = 6(2; - 1;1)

    Vậy phương trình của d\frac{x}{2} = \frac{y - 2}{- 1} = \frac{z -
2}{1}

  • Câu 18: Vận dụng cao
    Tìm vecto pháp tuyến

    Cho đường thẳng d:\left\{\begin{matrix} x=-t \\ y=2t-1 \\ z=t+2\end{matrix}ight. và mặt phẳng (\alpha): 2x-y-2z-2=0. Mặt phẳng (P) qua d  và tạo với (\alpha ) một góc nhỏ nhất. Một véc tơ pháp tuyến của (P)  là:

    Hướng dẫn:

    Tìm vecto pháp tuyến

    Gọi \triangle = (\alpha)\cap (P), A =d \cap(\alpha), B \in d(Beq A);

    H là hình chiếu vuông góc của B lên (\alpha ); K là hình chiếu của H lên \triangle.

    Suy ra: (\widehat{(d),(\alpha)})=\widehat{BAH} cố định; (\widehat{(\alpha),(P)})=\widehat{BKH}.

    \widehat{BKH} \geqslant \widehat{BAH} (vì HK \leq HA)  \Rightarrow (\widehat{d, (\alpha)}) \leq (\widehat{(P),(\alpha)} )

    Suy ra (\widehat{(P),(\alpha)}) nhỏ nhất bằng (\widehat{d, (\alpha)}) khi K\equiv A .

    Khi đó \triangle \perp dvà có một VTCP \vec{u_\triangle} = [\vec{u_d}, \vec{u_\alpha}]=-3(1;0;1) .

    Vậy (P) có một VTPT là \vec{n_p} = [\vec{u_\triangle}, \vec{u_d}]=2(-1;1;1).

  • Câu 19: Vận dụng
    Định phương trình đường thẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \Delta:\frac{x + 2}{1} = \frac{y - 2}{1} =
\frac{z}{- 1} và mặt phẳng (P):x +
2y - 3z + 4 = 0. Phương trình tham số của đường thẳng d nằm trong (P), cắt và vuông góc đường thẳng \Delta là:

    Hướng dẫn:

    Gọi M = \Delta \cap (P)

    M \in \Delta \Rightarrow M( - 2 + t;2 +
t; - t)

    M \in (P) \Rightarrow t = - 1
\Rightarrow M( - 3;1;1)

    (P) có vectơ pháp tuyến \overrightarrow{n_{P}} = (1;2; - 3)

    \Delta có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{\Delta}} = (1;1; -
1)

    \left. \ \begin{matrix}
d \subset (P) \Rightarrow
\overrightarrow{a_{d}}\bot\overrightarrow{n_{P}} \\
d\bot\Delta \Rightarrow
\overrightarrow{a_{d}}\bot\overrightarrow{a_{\Delta}} \\
\end{matrix} ight\} \Rightarrow \overrightarrow{a_{d}} = \left\lbrack
\overrightarrow{n_{P}},\overrightarrow{a_{\Delta}} ightbrack = (1; -
2; - 1)

    d đi qua điểm M( - 3;1;1) và có vectơ chỉ phương là \overrightarrow{a_{d}}

    Vậy phương trình tham số của d\left\{ \begin{matrix}
x = - 3 + t \\
y = 1 - 2t \\
z = 1 - t \\
\end{matrix} ight.\ .

  • Câu 20: Vận dụng cao
    Viết phương trình đường thẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \left( d_{1} \right):\left\{ \begin{matrix}
x = t \\
y = 4 - t \\
z = - 1 + 2t \\
\end{matrix} \right., \left(
d_{2} \right):\frac{x}{2} = \frac{y - 2}{1} = \frac{z}{1}, \left( d_{3} \right):\frac{x + 1}{5} =
\frac{y - 1}{2} = \frac{z + 1}{1}. Viết phương trình đường thẳng \left( d_{3} \right):\frac{x + 1}{5} =
\frac{y - 1}{2} = \frac{z + 1}{1} cắt ba đường thẳng \left( d_{1} \right);\left( d_{2} \right);\left(
d_{3} \right) lần lượt tại các điểm A;B;C sao choAB = BC.

    Hướng dẫn:

    Ta có: A \in \left( d_{1} \right)
\Rightarrow A(a;4 - a; - 1 + 2a).

    B \in \left( d_{2} \right) \Rightarrow
B(2b;2 + b;b).

    C \in \left( d_{3} \right) \Rightarrow C(
- 1 + 5c;1 + 2c; - 1 + c).

    B là trung điểm của AC nên \left\{ \begin{matrix}2b = \dfrac{a - 1 + 5c}{2} \\2 + b = \dfrac{4 - a + 1 + 2c}{2} \\b = \dfrac{- 1 + 2a - 1 + c}{2} \\\end{matrix} \right.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a - 4b + 5c = 1 \\
- a - 2b + 2c = - 1 \\
2a - 2b + c = 2 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 1 \\
b = 0 \\
c = 0 \\
\end{matrix} \right..

    \Rightarrow
A(1;3;1),B(0;2;0).

    (d) đi qua điểm B(0;2;0) và có VTCP \overrightarrow{BA} = (1;1;1) có phương trình \frac{x}{1} = \frac{y - 2}{1} =
\frac{z}{1}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (45%):
    2/3
  • Vận dụng (35%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo