Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập trắc nghiệm Toán 12 CTST Bài 2 (Mức độ Khó)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tìm giá trị của V

    Một khối gỗ có dạng hình khối nón có bán kính đáy bằng r = 2m, chiều cao h = 6m. Bác thợ mộc chế tác từ khúc gỗ thành một khúc gỗ có dạng hình khối trụ như hình vẽ:

    Gọi V là thể tích lớn nhất của khúc gỗ hình trụ sau khi chế tác. Xác định giá trị của V

    Hướng dẫn:

    Gọi r_{t};h_{t} lần lượt là bán kính và chiều cao của khối trụ.

    Ta có: \frac{r_{t}}{2} = \frac{6 -
h_{t}}{6} \Rightarrow 2\left( 6 - h_{t} ight) = 6r_{t} \Leftrightarrow
h_{t} = 6 - 3r_{t}

    Ta lại có: V = \pi{r_{t}}^{2}.h_{t} =
\pi{r_{t}}^{2}.\left( 6 - 3r_{t} ight) = \pi.\left( 6{r_{t}}^{2} -
3{r_{t}}^{3} ight)

    Xét hàm số f\left( r_{t} ight) =
6{r_{t}}^{2} - 3{r_{t}}^{3} với r_{t} \in (0;2)có:

    f'\left( r_{t} ight) = 12r_{t} -
9{r_{t}}^{2}

    f'\left( r_{t} ight) = 0
\Leftrightarrow 12r_{t} - 9{r_{t}}^{2} = 0 \Leftrightarrow r_{t} =
\frac{4}{3}

    Ta có bảng biến thiên như sau:

    Dựa vào bảng biến thiên ta có \max
f\left( r_{t} ight) = \frac{32}{9} đạt tại r_{t} = \frac{4}{3}

    Vậy V = \frac{32\pi}{9}\left( m^{3}
ight) là giá trị cần tìm.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xác định min max của hàm số trên đoạn

    Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên \mathbb{R}, có đồ thị như hình vẽ bên.

    Tìm giá trị nhỏ nhất m và giá trị lớn nhất M của hàm số y = f(x) trên đoạn \lbrack - 2;2brack.

    Hướng dẫn:

    Nhận thấy trên đoạn \lbrack -
2;2brack

    Đồ thị hàm số có điểm thấp nhất có tọa độ ( - 2; - 5)(1; - 5)

    \overset{}{ightarrow} Giá trị nhỏ nhất của hàm số này trên đoạn \lbrack -
2;2brack bằng - 5.

    Đồ thị hàm số có điểm cao nhất có tọa độ ( - 1; - 1)(2; - 1)

    \overset{}{ightarrow} Giá trị lớn nhất của hàm số này trên đoạn \lbrack -
2;2brack bằng - 1.

  • Câu 3: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Gọi S là tập các giá trị nguyên của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số là f\left( x ight) = \left| {\frac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x + m - 30} ight| trên đoạn [0; 2] không vượt quá 30. Tổng các phần tử của S bằng bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Gọi S là tập các giá trị nguyên của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số là f\left( x ight) = \left| {\frac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x + m - 30} ight| trên đoạn [0; 2] không vượt quá 30. Tổng các phần tử của S bằng bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 4: Vận dụng cao
    Ghi đáp án vào ô trống

    Một doanh nghiệp dự định sản xuất không quá 500 sản phẩm. Nếu doanh nghiệp sản xuất x sản phẩm (1 \leq x \leq 500) thì doanh thu nhận được khi bán hết số sân phẩm đó là F(x) =
x^{3} - 1999x^{2} + 1001000x + 250000 (đồng), trong khi chi phí sản xuất bình quân cho một sản phẩm là G(x)
= x + 1000 + \frac{250000}{x} (đồng). Doanh nghiệp cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận thu được là lớn nhất?

    Đáp án: 333

    Đáp án là:

    Một doanh nghiệp dự định sản xuất không quá 500 sản phẩm. Nếu doanh nghiệp sản xuất x sản phẩm (1 \leq x \leq 500) thì doanh thu nhận được khi bán hết số sân phẩm đó là F(x) =
x^{3} - 1999x^{2} + 1001000x + 250000 (đồng), trong khi chi phí sản xuất bình quân cho một sản phẩm là G(x)
= x + 1000 + \frac{250000}{x} (đồng). Doanh nghiệp cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận thu được là lớn nhất?

    Đáp án: 333

    Chi phí sản xuất khi sản xuất x sản phẩm là

    C(x) = x.G(x)

    = x\left( x + 1000 + \frac{250000}{x}
ight)

    = x^{2} + 1000x + 250000

    Do đó lợi nhận L(x)là:

    L(x) = F(x) - C(x)

    = \left( x^{3} - 1999x^{2} + 1001000x +
250000 ight) - \left( x^{2} + 1000x + 250000 ight)

    = x^{3} - 1999x^{2} + 1001000x + 250000
- x^{2} - 1000x - 250000

    = x^{3} - 2000x^{2} +
1000000x

    Ta có:

    L'(x) = 3x^{2} - 4000x +
1000000

    L'(x) = 0 \Leftrightarrow 3x^{2} -
4000x + 1000000 = 0 với 1 \leq x
\leq 500

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 1000(L) \\
x = \frac{1000}{3}(tm) \\
\end{matrix} ight.

    Ta có bảng biến thiên như sau:

    Vây doanh nghiệp nên sản xuất khoảng 333 sản phẩm để lợi nhuận đạt mức lớn nhất

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm m để giá trị nhỏ nhất hàm số trên đoạn cho trước

    Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \frac{x +
m^{2}}{x - 1} trên đoạn \lbrack -
1;0brack bằng:

    Hướng dẫn:

    Đạo hàm y' = \frac{- 1 - m^{2}}{(x -
1)^{2}} < 0,\forall x \in \lbrack - 1;0brack.

    Suy ra hàm số f(x) nghịch biến trên \lbrack - 1;0brack

    \Rightarrow \min_{\lbrack -
1;0brack}f(x) = f(0) = - m^{2}.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

    a) \max_{x\mathbb{\in R}}f(x) =
5. Đúng||Sai

    b) \min_{x\mathbb{\in R}}f(x) =
2. Sai||Đúng

    c) Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) trên \lbrack - 1;1\rbrack là 7. Đúng||Sai

    d) \max_{x \in \left\lbrack
0;\frac{\pi}{2} \right\rbrack}f\left( \sin x \right) = 5. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

    a) \max_{x\mathbb{\in R}}f(x) =
5. Đúng||Sai

    b) \min_{x\mathbb{\in R}}f(x) =
2. Sai||Đúng

    c) Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) trên \lbrack - 1;1\rbrack là 7. Đúng||Sai

    d) \max_{x \in \left\lbrack
0;\frac{\pi}{2} \right\rbrack}f\left( \sin x \right) = 5. Sai||Đúng

    a) Đúng

    b) Sai

    c) Đúng

    d) Sai

    a) Trên \mathbb{R}, hàm số có giá trị lớn nhất bằng 5.

    b) Trên \mathbb{R}, hàm số không có giá trị nhỏ nhất.

    c) Trên \lbrack - 1;1\rbrack, hàm số có giá trị lớn nhất bằng 5, giá trị nhỏ nhất bằng 2.

    Do đó tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) trên \lbrack - 1;1\rbracklà 7

    d) Ta có: \forall x \in \left\lbrack
0;\frac{\pi}{2} \right\rbrack:\ \sin x \in \lbrack
0;1\rbrack\overset{}{\rightarrow}\max_{x \in \left\lbrack
0;\frac{\pi}{2} \right\rbrack}f\left( \sin x \right) = 3.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn phương án thích hợp

    Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x - 5 +
\frac{1}{x} trên khoảng (0; +
\infty) bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Áp dụng bất đẳng thức Cô – si ta có:

    y = x + \frac{1}{x} - 5 \geq
2\sqrt{x.\frac{1}{x}} - 5 = - 3

    Dấu bằng xảy ra khi x = \frac{1}{x}
\Leftrightarrow x^{2} = 1 \Leftrightarrow x = 1 (vì x > 0).

    Vậy \min_{(0; + \infty)}y = -
3

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Ghi đáp án vào ô trống

    Một sợi dây kim loại dài 60cm được cắt thành hai đoạn. Đoạn thứ nhất được uốn thành một hình vuông, đoạn thứ hai được uốn thành một vòng tròn. Hỏi khi tổng diện tích của hình vuông và hình tròn ở trên nhỏ nhất thì chiều dài đoạn dây uốn thành hình vuông bằng bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Một sợi dây kim loại dài 60cm được cắt thành hai đoạn. Đoạn thứ nhất được uốn thành một hình vuông, đoạn thứ hai được uốn thành một vòng tròn. Hỏi khi tổng diện tích của hình vuông và hình tròn ở trên nhỏ nhất thì chiều dài đoạn dây uốn thành hình vuông bằng bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 9: Vận dụng
    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Để làm một cửa sổ có dạng một hình bán nguyệt và một hình chữ nhật ghép lại như hình vẽ bên dưới, người ta dùng 8m dây thép để làm các đường viền. Gọi x,y là độ dài cạnh của khung hình chữ nhật.

    A window with a diagramDescription automatically generated with medium confidence

    Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    a) Chiều dài dây để uốn ra bán nguyệt là \frac{\pi x}{2}. Đúng||Sai

    b) Giá trị của y tính theo x4 -
\frac{x(4 + \pi)}{4}. Đúng||Sai

    c) Diện tích của cửa sổ là S = 4x -
x^{2}. Sai||Đúng

    d) Khi diện tích của cửa sổ lớn nhất thì y = \frac{16}{8 + \pi}. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Để làm một cửa sổ có dạng một hình bán nguyệt và một hình chữ nhật ghép lại như hình vẽ bên dưới, người ta dùng 8m dây thép để làm các đường viền. Gọi x,y là độ dài cạnh của khung hình chữ nhật.

    A window with a diagramDescription automatically generated with medium confidence

    Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    a) Chiều dài dây để uốn ra bán nguyệt là \frac{\pi x}{2}. Đúng||Sai

    b) Giá trị của y tính theo x4 -
\frac{x(4 + \pi)}{4}. Đúng||Sai

    c) Diện tích của cửa sổ là S = 4x -
x^{2}. Sai||Đúng

    d) Khi diện tích của cửa sổ lớn nhất thì y = \frac{16}{8 + \pi}. Đúng||Sai

    a) Đúng

    b) Đúng

    c) Sai

    d) Đúng

    a) Bán kính của hình bán nguyệt là \frac{x}{2} nên nửa chu vi bán nguyệt là \frac{\pi x}{2}

    b) Ta có 2(x + y) + \frac{\pi x}{2} = 8
\Leftrightarrow y = 4 - \frac{x(4 + \pi)}{4}.

    c) Diện tích của cửa sổ:

    S = xy +\frac{1}{2}\pi\left( \frac{x}{2} \right)^{2}= x\left( 4 - x - \frac{\pi x}{4} \right) + \frac{\pi x^{2}}{8}= 4x - x^{2} - \frac{\pi x^{2}}{8}.

    d) S đạt giá trị lớn nhất khi x = \frac{4}{2 + \frac{\pi}{4}} =
\frac{16}{8 + \pi} nên y = 4 - x -
\frac{\pi x}{4} = \frac{16}{8 + \pi}.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y
= x^{3} - 3x^{2} + (4 - m)x đồng biến trên khoảng (2; + \infty) là:

    Hướng dẫn:

    Tập xác định D\mathbb{= R}

    Ta có: y' = 3x^{2} - 6x + 4 -
m

    Hàm số đồng biến trên khoảng (2; +
\infty) \Leftrightarrow y' \geq 0;\forall x \in (2; +
\infty)

    \Leftrightarrow m \leq 3x^{2} - 6x +
4;\forall x \in (2; + \infty)

    Xét hàm số g(x) = 3x^{2} - 6x +
4 trên khoảng (2; +
\infty).

    Ta có: g'(x) = 6x - 6;g'(x) = 0
\Leftrightarrow x = 1

    Ta có bảng biến thiên

    Dựa vào bảng biến thiên ta có: m \leq
g(x);;\forall x \in (2; + \infty) \Leftrightarrow m \leq 4

    Vậy m \leq 4 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn phương án đúng

    Cho hàm số f(x) = \frac{3x - 1}{x -
3}. Tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số trên đoạn \lbrack 0;2brack.

    Hướng dẫn:

    Đạo hàm f'(x) = \frac{- 8}{(x -3)^2}.

    Ta có f'(x) < 0,\forall x \in
(0;2).

    Suy ra hàm số f(x) nghịch biến trên đoạn \lbrack 0;2brack.

    Vậy \left\{ \begin{matrix}
M = \max_{\lbrack 0;2brack}f(x) = f(0) = \frac{1}{3} \\
m = \min_{\lbrack 0;2brack}f(x) = f(2) = - 5 \\
\end{matrix} ight.\ .

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định mệnh đề đúng

    Cho hàm số y = \frac{x + m}{x -
1} (với m là tham số thực) thỏa mãn \min_{\lbrack 2;4brack}y =
3. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Đạo hàm f'(x) = - \frac{m + 1}{(x -
1)^{2}}.

    TH1. Với m > - \ 1 suy ra f'(x) = - \frac{m + 1}{(x - 1)^{2}} <
0;\ \ \forall x eq 1 nên hàm số f(x) nghịch biến trên mỗi khoảng xác định.

    Khi đó \min_{\lbrack 2;4brack}y = f(4)
= \frac{m + 4}{3} = 3 \Leftrightarrow m = 5 (thỏa mãn).

    TH2. Với m < -  1 suy ra f'(x) = - \frac{m + 1}{(x - 1)^2} >
0;\ \ \forall x eq 1 nên hàm số f(x) đồng biến trên mỗi khoảng xác định.

    Khi đó \min_{\lbrack 2;4brack}y = f(2)
= m + 2 = 3 \Leftrightarrow m = 1 (Không thỏa mãn).

    Vậy m = 5 là giá trị cần tìm và thỏa mãn điều kiện m > 4.

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Xác định số phần tử của tập hợp

    Gọi K là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m \in \left[ {0;2019} ight] để bất phương trình {x^2} - m + \sqrt {{{\left( {1 - {x^2}} ight)}^3}}  \leqslant 0 nghiệm đúng với mọi x \in \left[ { - 1;1} ight] . Số các phần tử của tập hợp K là:

    Hướng dẫn:

    Đặt t = \sqrt {1 - {x^2}} ;x \in \left[ { - 1;1} ight] \Rightarrow t \in \left[ {0;1} ight]

    Bất phương trình đã cho trở thành {t^3} - {t^2} + 1 - m \leqslant 0 \Leftrightarrow m \geqslant {t^3} - {t^2} + 1\left( * ight)

    Yêu cầu bài toán tương đương với bất phương trình (*) nghiệm đúng với mọi t \in \left[ {0;1} ight]

    Xét hàm số f\left( t ight) = {t^3} - {t^2} + 1 \Rightarrow f'\left( t ight) = 3{t^3} - 2t

    f'\left( t ight) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {t = 0\left( L ight)} \\   {t = \dfrac{2}{3}\left( {tm} ight)} \end{array}} ight.

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {f\left( 0 ight) = f\left( 1 ight) = 1} \\   {f\left( {\dfrac{2}{3}} ight) = \dfrac{{23}}{{27}}} \end{array}} ight. \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} ight]} f\left( t ight) = 1

    Do đó bất phương trình (*) nghiệm đúng với mọi t \in \left[ {0;1} ight] khi và chỉ khi m \geqslant 1

    Mặt khác m là số nguyên thuộc [0; 2019] nên m \in \left\{ {1;2;3;...;2019} ight\}

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên \mathbb{R} và có bảng biến thiên như sau:

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    "Hàm số có đúng một cực trị" sai vì hàm số có 2 điểm cực trị.

    "Hàm số có giá trị cực tiểu bằng 1 ."sai vì hàm số có giá trị cực tiểu bằng - 1.

    "Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 0 và giá trị nhỏ nhất bằng - 1 " sai vì hàm số không có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên \mathbb{R}.

    "Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và đạt cực tiểu tại x =
1 " Đúng.

  • Câu 15: Vận dụng
    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Một cơ sở sản xuất khăn mặt đang bán mỗi chiếc khăn với giá 30.000 đồng một chiếc và mỗi tháng cơ sở bán được trung bình 3000 chiếc khăn. Cơ sở sản xuất đang có kế hoạch tăng giá bán để có lợi nhận tốt hơn. Sau khi tham khảo thị trường, người quản lý thấy rằng nếu từ mức giá 30.000 đồng mà cứ tăng giá thêm 1000 đồng thì mỗi tháng sẽ bán ít hơn 100 chiếc. Biết vốn sản xuất một chiếc khăn không thay đổi là 18.000.

    a) Nếu cơ sở bán mỗi chiếc khăn với giá 37000 thì số tiền lãi sau 1 tháng là 44. Sai||Đúng

    b) Sau khi cơ sở tăng giá mỗi chiếc khăn thêm x thì tổng số lợi nhuận một tháng của cơ sở được tính theo công thứcf(x) = - 100x^{2}
+ 1800x + 36000. Đúng||Sai

    c) Để đạt lợi nhuận lớn nhất thì số khăn bán ra giảm 800 chiếc. Sai||Đúng

    d) Để đạt lợi nhuận lớn nhất thì mỗi chiếc khăn cần bán với giá 39000 đồng. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Một cơ sở sản xuất khăn mặt đang bán mỗi chiếc khăn với giá 30.000 đồng một chiếc và mỗi tháng cơ sở bán được trung bình 3000 chiếc khăn. Cơ sở sản xuất đang có kế hoạch tăng giá bán để có lợi nhận tốt hơn. Sau khi tham khảo thị trường, người quản lý thấy rằng nếu từ mức giá 30.000 đồng mà cứ tăng giá thêm 1000 đồng thì mỗi tháng sẽ bán ít hơn 100 chiếc. Biết vốn sản xuất một chiếc khăn không thay đổi là 18.000.

    a) Nếu cơ sở bán mỗi chiếc khăn với giá 37000 thì số tiền lãi sau 1 tháng là 44. Sai||Đúng

    b) Sau khi cơ sở tăng giá mỗi chiếc khăn thêm x thì tổng số lợi nhuận một tháng của cơ sở được tính theo công thứcf(x) = - 100x^{2}
+ 1800x + 36000. Đúng||Sai

    c) Để đạt lợi nhuận lớn nhất thì số khăn bán ra giảm 800 chiếc. Sai||Đúng

    d) Để đạt lợi nhuận lớn nhất thì mỗi chiếc khăn cần bán với giá 39000 đồng. Đúng||Sai

    a) Sai

    b) Đúng

    c) Sai

    d) Đúng

    Gọi số tiền cần tăng giá mỗi chiếc khăn là x .

    Vì cứ tăng giá thêm 1 thì số khăn bán ra giảm 100 chiếc nên tăng x thì số khăn bán ra giảm 100x chiếc.

    Do đó tổng số khăn bán ra mỗi tháng là: 3000 - 100x chiếc.

    Lúc đầu bán với giá 30, mỗi chiếc khăn có lãi 12. Sau khi tăng giá, mỗi chiếc khăn thu được số lãi là: 12 +
x.

    Do đó tổng số lợi nhuận một tháng thu được sau khi tăng giá là:

    f(x) = (3000 - 100x)(12 +
x).

    Xét hàm số f(x) = (3000 - 100x)(12 +
x) trên (0; + \infty).

    Ta có:f(x) = - 100x^{2} + 1800x +
36000.

    f'(x) = - 200x + 1800

    f'(x) = 0 \Leftrightarrow - 200x +
1800 = 0 \Leftrightarrow x = 9

    Lập bảng biến thiên của hàm số f(x) trên (0;\  + \infty) ta thấy hàm số đạt giá trị lớn nhất khix = 9

    hư vậy, để thu được lợi nhuận cao nhất thì cơ sở sản xuất cần tăng giá bán mỗi chiếc khăn là 9.000 đồng, tức là mỗi chiếc khăn bán với giá mới là39.000 đồng.

  • Câu 16: Vận dụng cao
    Ghi đáp án vào ô trống

    Từ một tấm bìa mỏng hình vuông cạnh 6dm, bạn Hoa cắt bỏ bốn tam giác cân bằng nhau có cạnh đáy là cạnh của hình vuông ban đầu và đỉnh là đỉnh của một hình vuông nhỏ phía trong rồi gập lên, ghép lại tạo thành một khối chóp tứ giác đều (Hình vẽ sau).

    Thể tích của khối chóp có giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu decimét khối (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    Đáp án: 7,3

    Đáp án là:

    Từ một tấm bìa mỏng hình vuông cạnh 6dm, bạn Hoa cắt bỏ bốn tam giác cân bằng nhau có cạnh đáy là cạnh của hình vuông ban đầu và đỉnh là đỉnh của một hình vuông nhỏ phía trong rồi gập lên, ghép lại tạo thành một khối chóp tứ giác đều (Hình vẽ sau).

    Thể tích của khối chóp có giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu decimét khối (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    Đáp án: 7,3

    Gọi cạnh đáy của hình chóp tứ giác đều là x(dm) với 0 < x < 6\sqrt{2} như hình bên.

    Ta có: AH = \frac{AC - HK}{2} = 3\sqrt{2}
- \frac{x}{2}.

    Đường cao của hình chóp tứ giác đều là:

    h = \sqrt{AH^{2} - OH^{2}} = \sqrt{\left(
3\sqrt{2} - \frac{x}{2} ight)^{2} - \left( \frac{x}{2} ight)^{2}} =
\sqrt{18 - 3x\sqrt{2}}.

    Thể tích khối chóp là:

    V = \frac{1}{3}hx^{2} =
\frac{1}{3}x^{2}\sqrt{18 - 3x\sqrt{2}} = \frac{1}{3}\sqrt{x^{4}\left( 18
- 3x\sqrt{2} ight)}

    Để tìm giá trị lớn nhất của V, ta đi tìm giá trị lớn nhất của hàm số f(x) = x^{4}\left( 18 -
3x\sqrt{2} ight)với 0 < x <
6\sqrt{2}.

    Ta có: f'(x) = x^{3}.\left( -
15x\sqrt{2} + 72 ight)

    f'(x) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = \frac{12\sqrt{2}}{5} \\
\end{matrix} ight.

    Bảng biến thiên của f(x) như sau

    Từ bảng biến thiên ta có:

    \max_{\left(
0;6\sqrt{2} ight)}f(x) = f\left( \frac{12\sqrt{2}}{5} ight) \approx
477,75tại x =
\frac{12\sqrt{2}}{5}.

    Vậy thể tích của khối chóp có giá trị lớn nhất bằng:

    V_{\max} = \frac{1}{3}\sqrt{\left(
\frac{12\sqrt{2}}{5} ight)^{4}\left( 18 -
3\sqrt{2}.\frac{12\sqrt{2}}{5} ight)} \approx 7,3\left( dm^{3}
ight) .

  • Câu 17: Vận dụng
    Khoảng cách MA nhỏ nhất

    Cho biết \left( P ight):y = {x^2} và điểm A\left( { - 2;\frac{1}{2}} ight). Gọi M là điểm bất kì thuộc (P). Khoảng cách MA nhỏ nhất là:

    Hướng dẫn:

    M thuộc (P)

    => \begin{matrix}  M\left( {a;{a^2}} ight) \Rightarrow \overrightarrow {AM}  = \left( {a + 2;{a^2} - \dfrac{1}{2}} ight) \hfill \\   \hfill \\ \end{matrix}

    \Rightarrow M{A^2} = {\left( {a + 2} ight)^2} + {\left( {{a^2} - \frac{1}{2}} ight)^2} = {a^4} - 4a + \frac{{17}}{4}

    Xét hàm số f\left( a ight) = {a^4} + 4a + \frac{{17}}{4} ta có:

    \begin{matrix}  f'\left( a ight) = 4{a^3} + a \hfill \\  f'\left( a ight) = 0 \Rightarrow a =  - 1 \hfill \\   \Rightarrow \min f\left( a ight) = f\left( { - 1} ight) = 1 - 4 + \dfrac{{17}}{4} = \dfrac{5}{4} \hfill \\   \Rightarrow M{A_{\min }} = \sqrt {\dfrac{5}{4}}  = \dfrac{{\sqrt 5 }}{2} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 18: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Bác T làm một bể cá bằng kính có dạng hình hộp chữ nhật không nắp có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Biết rằng bác T sử dụng hết 8m^{2} kính. Hỏi dung tích lớn nhất của bế cá bằng bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Bác T làm một bể cá bằng kính có dạng hình hộp chữ nhật không nắp có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Biết rằng bác T sử dụng hết 8m^{2} kính. Hỏi dung tích lớn nhất của bế cá bằng bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 19: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng:

    Có bao nhiêu giá trị cực thực của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) = \left | x^{2} +2x+m-4 \right | trên đoạn [-2;1] bằng 5?

  • Câu 20: Vận dụng cao
    Tính GTNN của biểu thức

    Cho hai số thực a, b dương thỏa mãn 2\left( {{a^2} + {b^2}} ight) + ab = \left( {a + b} ight)\left( {ab + 2} ight). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức T = 4\left( {\frac{{{a^3}}}{{{b^3}}} + \frac{{{b^3}}}{{{a^3}}}} ight) - 9\left( {\frac{{{a^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{b^2}}}{{{a^2}}}} ight) bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    2\left( {\frac{a}{b} + \frac{b}{a}} ight) + 1 = \left( {a + b} ight)\left( {1 + \frac{2}{{ab}}} ight) = a + b + \frac{2}{a} + \frac{2}{b}

    \geqslant 2\sqrt {2\left( {a + b} ight)\left( {\frac{1}{a} + \frac{1}{b}} ight)}  = 2\sqrt {2\left( {2 + \frac{a}{b} + \frac{b}{a}} ight)}

    Đặt t = \frac{a}{b} + \frac{b}{a} \Rightarrow t \geqslant \frac{5}{2}

    \Rightarrow P = 4\left( {{t^3} - 3t} ight) - 9\left( {{t^2} - 2} ight) = 4{t^3} - 9{t^2} - 12t + 18 = f\left( t ight)

    \begin{matrix}  f'\left( t ight) = 12{t^2} - 18t - 12 > 0,\forall t > \dfrac{5}{2} \hfill \\   \Rightarrow f\left( t ight) \geqslant f\left( {\dfrac{5}{2}} ight) =  - \dfrac{{23}}{4} \hfill \\ \end{matrix}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo