Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 12 CD Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Mức Vừa)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tìm tọa độ trung điểm của đoạn thẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(3; - 2;3)B( - 1;2;5). Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB.

    Hướng dẫn:

    Tọa độ trung điểm I của đoạn AB với A(3; - 2;3)B( - 1;2;5) được tính bởi

    \left\{ \begin{matrix}
x_{I} = \frac{x_{A} + x_{B}}{2} = 1 \\
y_{I} = \frac{y_{A} + y_{B}}{2} = 0 \\
z_{I} = \frac{z_{A} + z_{B}}{2} = 4 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow I(1;\ 0;4).

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn phương án thích hợp

    Trong không gian, với mọi vectơ \overrightarrow{a},\ \overrightarrow{b} ta có

    Hướng dẫn:

    Công thức tích vô hướng của hai vectơ \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} = \left|
\overrightarrow{a} ight|.\left| \overrightarrow{b}
ight|.cos(\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}).

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tìm tọa độ điểm M

    Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(3;1; - 2), B(2; - 3;5). Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA
= 2MB, tọa độ điểm M

    Hướng dẫn:

    Gọi M(x;\ y;\ z).

    Vì điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA
= 2MB \Rightarrow \overrightarrow{AM} =
2\overrightarrow{MB}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = \dfrac{7}{3} \\
y = - \dfrac{5}{3} \\
z = \dfrac{8}{3} \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow M\left( \dfrac{7}{3}; -\dfrac{5}{3};\dfrac{8}{3} ight)

    Vậy M\left( \frac{7}{3};\frac{-
5}{3};\frac{8}{3} ight).

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Trong không gian hệ trục tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có tọa các điểm A(1; - 3;3),B(2; - 4;5),C(a; - 2;b) và tam giác đó nhận điểm G(1;c;3) làm trọng tâm. Xác định giá trị biểu thức P = a
+ b + c?

    Hướng dẫn:

    Vì tam giác ABC nhận điểm G làm trọng tâm nên ta có hệ phương trình:

    \left\{ \begin{matrix}\dfrac{1 + 2 + a}{3} = 1 \\\dfrac{- 3 - 4 - 2}{3} = c \\\dfrac{3 + 5 + b}{3} = 3 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a = 0 \\b = 1 \\c = - 3 \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow P = a + b + c = - 2

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm tọa độ điểm M

    Trong không gian hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(0;1; - 2),B(3; - 1;1). Tìm tọa độ điểm M sao cho \overrightarrow{AM} =
3\overrightarrow{AB}?

    Hướng dẫn:

    Gọi tọa độ độ điểm M(x;y;z).

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{AM} = (x;y - 1;z + 2) \\
\overrightarrow{AB} = (3; - 2;3) \\
\end{matrix} ight.

    Lại có: \overrightarrow{AM} =
3\overrightarrow{AB}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 9 \\
y - 1 = - 6 \\
z + 2 = 9 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 9 \\
y = - 5 \\
z = 7 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow M(9; - 5;7)

    Vậy đáp án cần tìm là: M(9; -
5;7).

  • Câu 6: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'AB = BC = 2CC' = 4. Gọi MN lần lượt là trung điểm của cạnh BCAA'. Khoảng cách giữa hai đường thẳng B'D'MN bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

    Đáp án: 2,43

    Đáp án là:

    Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'AB = BC = 2CC' = 4. Gọi MN lần lượt là trung điểm của cạnh BCAA'. Khoảng cách giữa hai đường thẳng B'D'MN bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

    Đáp án: 2,43

    Cách 1. Gọi P là trung điểm CD, I = MP \cap AD, J = IN \cap DD', K = AC \cap MP.

    Ta có MP//BD \Rightarrow MP//B'D'
\Rightarrow d(B'D';MN) = d\left\lbrack B'D';(MNP)
ightbrack = d\left\lbrack D';(MNP) ightbrack.

    Lại có d\left\lbrack D';(MNP)
ightbrack = \frac{D'J}{DJ}d\left\lbrack D;(MNP) ightbrack =
5.d\left\lbrack D;(MNP) ightbrack.

    Mặt khác d\left\lbrack D;(MNP)
ightbrack = \frac{DI}{AI}d\left\lbrack A;(MNP) ightbrack =
\frac{1}{3}d\left\lbrack A;(MNP) ightbrack.

    Dễ thấy \left\{ \begin{matrix}
(NAK)\bot(MNP) \\
(NAK) \cap (MNP) = AK \\
AH\bot NK\ (H \in NK)\ trong\ (NAK) \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow AH\bot(MNP) \Rightarrow
d\left\lbrack A;(MNP) ightbrack = AH.

    Suy ra d(MN;B'D') =
\frac{5}{3}d\left\lbrack A;(MNP) ightbrack = \frac{5}{3}AH với AN = \frac{AA'}{2} = 2 ; AK = \frac{3}{4}\sqrt{2}AB =
\frac{3\sqrt{2}}{2}.

    Vậy d(MN;B'D') = \frac{5}{3}AH =
\frac{5}{3}.\frac{AN.AK}{\sqrt{AN^{2} + AK^{2}}} =
\frac{5}{3}.\frac{\frac{3\sqrt{2}}{2}.2}{\sqrt{\left(
\frac{3\sqrt{2}}{2} ight)^{2} + 2^{2}}} = \frac{10.\sqrt{17}}{17}
\simeq 2,43.

    Cách 2. Đặt các trục Ox, OyOz vào hình như sau

    Ta có M(1;2;0), N(0;0;2), B'(0;2;4)D'(2;0;4).

    Ta có \overrightarrow{MN} = ( - 1; -
2;2), \overrightarrow{B'D'}
= (2; - 2;0)\overrightarrow{MB'} = ( - 1;0;4) \Rightarrow
\left\lbrack \overrightarrow{MN},\overrightarrow{B'D'}
ightbrack = (4;4;6).

    Khi đó :

    d\left( MN;B^{'}D^{'} ight) =
\frac{\left| \left\lbrack
\overrightarrow{MN};\overrightarrow{B^{'}D^{'}}
ightbrack.\overrightarrow{MB^{'}} ight|}{\left| \left\lbrack
\overrightarrow{MN};\overrightarrow{B^{'}D^{'}} ightbrack
ight|}

    = \frac{\left| ( - 1).4 + 0.4 + 4.6
ight|}{\sqrt{4^{2} + 4^{2} + 6^{2}}} = \frac{10\sqrt{17}}{17} \simeq
2,43.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định tham số m theo yêu cầu

    Trong không gian Oxyz, cho các vec tơ \overrightarrow{a} = (5;3; -
2)\overrightarrow{b} = (m; -
1;m + 3). Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để góc giữa hai vec tơ \overrightarrow{a}\overrightarrow{b} là góc tù?

    Hướng dẫn:

    Ta có \cos\left( \overrightarrow{a};\
\overrightarrow{b} ight) = \frac{\overrightarrow{a}.\
\overrightarrow{b}}{\left| \overrightarrow{a} ight|.\left|
\overrightarrow{b} ight|} = \frac{3m - 9}{\sqrt{38}.\sqrt{2m^{2} + 6m
+ 10}}.

    Góc giữa hai vec tơ \overrightarrow{a}\overrightarrow{b} là góc tù khi và chỉ khi

    \cos\left( \overrightarrow{a};\
\overrightarrow{b} ight) < 0 \Leftrightarrow 3m - 9 < 0
\Leftrightarrow m < 3.

    m nguyên dương nên m \in \left\{ 1;\ 2 ight\}.

    Vậy có 2 giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 8: Vận dụng
    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Trong không gian chọn hệ trục tọa độ cho trước, (đơn vị đo là kilômét), rađa phát hiện một máy bay chiến đấu của Nga di chuyển với vận tốc và hướng không đổi từ điểm M(500;200;8)đến điểm N(800;300;10) trong 20 phút. Nếu máy bay tiếp tục giữ nguyên vận tốc và hướng bay thì tọa độ của máy bay sau 5 phút tiếp theo là \left( a;b;\frac{c}{d}
ight), trong đó a,b,c,d \in
\mathbb{N}^{*},\ \ \frac{c}{d} là phân số tối giản. Khi đó, hãy tính a + b + c + d?

    Đáp án: 1223

    Đáp án là:

    Trong không gian chọn hệ trục tọa độ cho trước, (đơn vị đo là kilômét), rađa phát hiện một máy bay chiến đấu của Nga di chuyển với vận tốc và hướng không đổi từ điểm M(500;200;8)đến điểm N(800;300;10) trong 20 phút. Nếu máy bay tiếp tục giữ nguyên vận tốc và hướng bay thì tọa độ của máy bay sau 5 phút tiếp theo là \left( a;b;\frac{c}{d}
ight), trong đó a,b,c,d \in
\mathbb{N}^{*},\ \ \frac{c}{d} là phân số tối giản. Khi đó, hãy tính a + b + c + d?

    Đáp án: 1223

    Gọi Q(x;y;z) là tọa độ của máy bay sau 5 phút tiếp theo.

    \overrightarrow{MN} =
(300;100;2)

    \overrightarrow{NQ} = (x - 800;y - 300;z
- 10)

    Do máy bay tiếp tục giữ nguyên vận tốc và thời gian bay từ M ightarrow N gấp 4 lần thời gian bay từ N ightarrow Q nên MN = 4NQ

    Mặt khác, máy bay giữ nguyên hướng bay nên \overrightarrow{MN}\overrightarrow{NQ} cùng hướng.

    Suy ra \overrightarrow{MN} =
4\overrightarrow{NQ} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
300 = 4(x - 800) \\
100 = 4(y - 300) \\
2 = 4(z - 10) \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 875 \\
y = 325 \\
z = 10,5 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow Q\left( 875;325;\frac{21}{2}
ight)

    Tọa độ của máy bay sau 5 phút tiếp theo là \left( 875;325;\frac{21}{2} ight) \Rightarrow a
= 875,\ \ b = 325,\ \ c = 21,\ \ d = 2.

    Do đó, a + b + c + d = 1223.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính số đo góc B

    Trong không gian hệ trục tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có tọa các điểm A( - 1; - 2;4),B( - 4; - 2;0),C(3; -
2;1). Tính số đo góc B?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{BA} = (3;0;4) \\
\overrightarrow{BC} = (7;0;1) \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \cos\widehat{B} = \cos\left(
\overrightarrow{BA};\overrightarrow{BC} ight) =
\frac{\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC}}{\left|
\overrightarrow{BA} ight|.\left| \overrightarrow{BC}
ight|}

    = \frac{3.7 + 0.0 + 4.1}{\sqrt{3^{2} +
0^{2} + 4^{2}}.\sqrt{7^{2} + 0^{2} + 1^{2}}} =
\frac{1}{\sqrt{2}}

    \Rightarrow \widehat{B} =
45^{0}

  • Câu 10: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Sự chuyển động của máy bay A được thể hiện trong không gian Oxyz như sau: Máy bay khởi hành từ B(0;0;2) chuyển động thẳng đều (Tính theo phút) với vận tốc được biểu thị theo véc tơ \overrightarrow{v}(1;4;5). Sau khi khởi hành được 30 phút, máy bay ở vị trí M(x;y;z). Tính P = 3x + y + z

    Đáp án: 362

    Đáp án là:

    Sự chuyển động của máy bay A được thể hiện trong không gian Oxyz như sau: Máy bay khởi hành từ B(0;0;2) chuyển động thẳng đều (Tính theo phút) với vận tốc được biểu thị theo véc tơ \overrightarrow{v}(1;4;5). Sau khi khởi hành được 30 phút, máy bay ở vị trí M(x;y;z). Tính P = 3x + y + z

    Đáp án: 362

    Ta có:

    Quãng đường máy bay di chuyển là:

    BM = \left| \overrightarrow{v} ight|.t
\Rightarrow \overrightarrow{BM} = \overrightarrow{v}.30 =
(30;120;150)

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 30 \\
y = 120 \\
z - 2 = 150 \\
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 30 \\
y = 120 \\
z = 152 \\
\end{matrix} ight.\  ight.

    Khi đó: P = 3.30 + 120 + 152 =
362

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm tọa độ điểm M

    Trong không gian hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(3;1; - 2),B(2; - 3;5). Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA
= 2MB, tọa độ điểm M là:

    Hướng dẫn:

    Gọi tọa độ độ điểm M(x;y;z). Vì điểm M \in AB nên

    \overrightarrow{MA} =2\overrightarrow{MB} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}3 - x = - 2(2 - x) \\1 - y = - 2( - 3 - y) \\- 2 - z = - 2(5 - z) \\\end{matrix} ight.\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = \dfrac{7}{3} \\y = - \dfrac{5}{3} \\z = \dfrac{8}{3} \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow M\left( \dfrac{7}{3}; -\dfrac{5}{3};\dfrac{8}{3} ight)

    Vậy đáp án cần tìm là: \left(
\frac{7}{3}; - \frac{5}{3};\frac{8}{3} ight).

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tìm tọa độ điểm đối xứng

    Trong không gian Oxyz, cho điểm A(3; - 1;1). Điểm đối xứng với A qua mặt phẳng (Oyz) có tọa độ là:

    Hướng dẫn:

    Giữ nguyên y, z và đổi dấu x nên ta suy ra điểm đối xứng với A qua (Oyz) có tọa độ là ( - 3; - 1;1).

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn phương án đúng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho véc tơ \overrightarrow{u} = (1;1; - 2),\ \
\overrightarrow{v} = (1;0;m). Tìm tất cả giá trị của m để góc giữa \overrightarrow{u}, \overrightarrow{v} bằng 45^{{^\circ}}.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left(
\overrightarrow{u},\overrightarrow{v} ight) = 45{^\circ}
\Leftrightarrow \cos\left( \overrightarrow{u},\overrightarrow{v} ight)
= \frac{\sqrt{2}}{2}

    \Leftrightarrow
\frac{\overrightarrow{u}.\overrightarrow{v}}{\left| \overrightarrow{u}
ight|.\left| \overrightarrow{v} ight|} =
\frac{\sqrt{2}}{2}

    \Leftrightarrow \frac{1 -
2m}{\sqrt{6}.\sqrt{1 + m^{2}}} = \frac{1}{\sqrt{2}}

    \Leftrightarrow \sqrt{3\left( m^{2} + 1
ight)} = 1 - 2m

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
1 - 2m \geq 0 \\
3m^{2} + 3 = 1 - 4m + 4m^{2} \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m \leq \frac{1}{2} \\
m^{2} - 4m - 2 = 0 \\
\end{matrix} ight. \Leftrightarrow m = 2 - \sqrt{6}.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn mệnh đề đúng

    Trong không gian Oxyz, cho các vectơ \overrightarrow{a}(2;m - 1;3)\overrightarrow{b}(1;3; - 2n). Xác định giá trị của m;n để hai vectơ đã cho có cùng hướng?

    Hướng dẫn:

    Ta có: Hai vectơ \overrightarrow{a}(2;m -
1;3)\overrightarrow{b}(1;3; -
2n) cùng hướng nên

    \overrightarrow{a} =k.\overrightarrow{b};(k > 0) \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}2 = k \\m - 1 = 3k \\3 = k( - 2n) \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}2 = k \\m = 7 \ = - \dfrac{3}{4} \\\end{matrix} ight.

    Vậy m = 7;n = - \frac{3}{4} là đáp án cần tìm.

  • Câu 15: Nhận biết
    Tìm tọa độ trung điểm

    Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;1;3)B( - 1;2;3). Trung điểm của đoạn thẳng AB có tọa độ là:

    Hướng dẫn:

    Gọi M\left( x_{M};y_{M};z_{M}
ight) là trung điểm của đoạn thẳng AB, ta có:

    \left\{ \begin{matrix}x_{M} = \dfrac{x_{A} + x_{B}}{2} = 0 \\y_{M} = \dfrac{y_{A} + y_{B}}{2} = \dfrac{3}{2} \\z_{M} = \dfrac{z_{A} + z_{B}}{2} = 3 \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow M\left( 0;\dfrac{3}{2};3ight)

    Vậy tọa độ trung điểm của AB là: \left(
0;\frac{3}{2};3 ight).

  • Câu 16: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Trong không gian Oxyz, cho A(0;3;5),B(0;2;5),C(1;1;5). Biết \widehat{ABC} = a^{0} trong đó a là số nguyên dương. Tìm a?

    Đáp án: 135

    Đáp án là:

    Trong không gian Oxyz, cho A(0;3;5),B(0;2;5),C(1;1;5). Biết \widehat{ABC} = a^{0} trong đó a là số nguyên dương. Tìm a?

    Đáp án: 135

    Ta có \overrightarrow{BA} =
(0;1;0),\overrightarrow{BC} = (1; - 1;0).

    Suy ra \overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC} = -
1,\left| \overrightarrow{BA} ight| = 1,\left| \overrightarrow{BC}
ight| = \sqrt{2}.

    \cos\widehat{ABC} =
\frac{\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC}}{\left|
\overrightarrow{BA} ight|.\left| \overrightarrow{BC} ight|} = -
\frac{1}{\sqrt{2}} \Rightarrow \widehat{ABC} = 135^{0}.

    Vậy a = 135

  • Câu 17: Vận dụng
    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Một kiến trúc sư muốn xây dựng 1 tòa nhà biểu tượng độc lạ cho thành phố. Trên bản thiết kế tòa nhà có hình dạng là một khối lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C', có cạnh bên bằng cạnh đáy và dài 30 mét. Kiến trúc sư muốn xây dựng một cây cầu MN bắc xuyên tòa nhà (điểm đầu thuộc cạnh A'C, điểm cuối thuộc cạnh BC') và cây cầu này sẽ được dát vàng với đơn giá 5 tỷ đồng trên 1 mét dài. Vì vậy để đáp ứng bài toán kinh tế, kiến trúc sư phải chọn vị trí cây cầu sao cho MN ngắn nhất (như hình vẽ).

    Khi đó giá xây cây cầu này hết bao nhiêu tỷ đồng? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

    Đáp án: 72

    Đáp án là:

    Một kiến trúc sư muốn xây dựng 1 tòa nhà biểu tượng độc lạ cho thành phố. Trên bản thiết kế tòa nhà có hình dạng là một khối lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C', có cạnh bên bằng cạnh đáy và dài 30 mét. Kiến trúc sư muốn xây dựng một cây cầu MN bắc xuyên tòa nhà (điểm đầu thuộc cạnh A'C, điểm cuối thuộc cạnh BC') và cây cầu này sẽ được dát vàng với đơn giá 5 tỷ đồng trên 1 mét dài. Vì vậy để đáp ứng bài toán kinh tế, kiến trúc sư phải chọn vị trí cây cầu sao cho MN ngắn nhất (như hình vẽ).

    Khi đó giá xây cây cầu này hết bao nhiêu tỷ đồng? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

    Đáp án: 72

    Để độ dài cây cầu MN ngắn nhất thì MN là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng A^{'}CBC^{'}.

    Đặt hệ trục Oxyz như hình vẽ:

    Khi đó C( - 15;0;0),B(15;0;0),\ C'( - 15;0;0),\
A'(0;15\sqrt{3};30)

    Do đó MN = d(A'C;BC') =
\frac{30\sqrt{39}}{13}

    Số tiền cần làm cây cầu ngắn nhất là 5.\frac{30\sqrt{39}}{13} \approx 72(tỷ đồng)

  • Câu 18: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) có phương trình x - y - z - 3 = 0 và hai điểm A(1; - 3; - 4),\ B(1;2;1). Khi đó:

    a) [NB] Mặt phẳng (P)có vec tơ pháp tuyến \overrightarrow{n} = (1; - 1; -
1).Đúng||Sai

    b) [TH] \overrightarrow{AB} = (0;5;5). Đúng||Sai

    c) [TH] Khoảng cách từ điểm A đến (P)\frac{5\sqrt{3}}{3}. Đúng||Sai

    d) [VD] Cho điểm M di động trên (P). Khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức MA^{2} + 4MB^{2}bằng 56. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) có phương trình x - y - z - 3 = 0 và hai điểm A(1; - 3; - 4),\ B(1;2;1). Khi đó:

    a) [NB] Mặt phẳng (P)có vec tơ pháp tuyến \overrightarrow{n} = (1; - 1; -
1).Đúng||Sai

    b) [TH] \overrightarrow{AB} = (0;5;5). Đúng||Sai

    c) [TH] Khoảng cách từ điểm A đến (P)\frac{5\sqrt{3}}{3}. Đúng||Sai

    d) [VD] Cho điểm M di động trên (P). Khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức MA^{2} + 4MB^{2}bằng 56. Sai||Đúng

    a) Đúng.

    Ta có: {\overrightarrow{n}}_{p} = (1; -
1; - 1).

    b) Đúng.

    Ta có: \overrightarrow{AB} =
(0;5;5).

    c) Đúng.

    Khoảng cách từ điểm A đến (P)là:

    d\left( A;(P) ight) = \frac{\left| 1 -
( - 3) - ( - 4) - 3 ight|}{\sqrt{1^{2} + ( - 1)^{2} + ( - 1)^{2}}} =
\frac{5\sqrt{3}}{3}.

    d) Sai.

    Gọi I là điểm sao cho \overrightarrow{IA} + 4\overrightarrow{IB} =
\overrightarrow{0} ta có \left\{
\begin{matrix}
x_{I} = \frac{x_{A} + 4x_{B}}{5} = 1 \\
y_{I} = \frac{y_{A} + 4y_{B}}{5} = 1 \\
z_{I} = \frac{z_{A} + 4z_{B}}{5} = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow I(1;1;0).

    Ta có:

    MA^{2} + 4MB^{2} =
{\overrightarrow{MA}}^{2} + 4{\overrightarrow{MB}}^{2}

    = \left( \overrightarrow{IA} -
\overrightarrow{IM} ight)^{2} + 4\left( \overrightarrow{IB} -
\overrightarrow{IM} ight)^{2}

    = 5IM^{2} - 2\overrightarrow{IM}\left(
\overrightarrow{IA} + 4\overrightarrow{IB} ight) + MA^{2} +
4MB^{2}

    \Rightarrow MA^{2} + 4MB^{2} = 5IM^{2} +
IA^{2} + 4IB^{2}

    \Rightarrow MA^{2} + 4MB^{2} nhỏ nhất khi IM nhỏ nhất \Leftrightarrow M là hình chiếu vuông góc của I lên mặt phẳng (P).

    \Rightarrow IM = d\left( I;(P) ight) =
\sqrt{3}

    \Rightarrow giá trị nhỏ nhất của biểu thức MA^{2} + 4MB^{2} là:

    MA^{2} + 4MB^{2} = 5IM^{2} + IA^{2} +
4IB^{2} = 15 + 32 + 8 = 55.

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính giá trị biểu thức

    Trong không gian Oxyz cho hai điểm A(1\ ;\ \ 5\ ;\ 0), B(3\ ;\ 3\ ;\ 6) và đường thẳng d:\ \frac{x + 1}{2} = \frac{y - 1}{- 1} =
\frac{z}{2}. Điểm M(a\ ;\ b\ ;\
c) thuộc đường thẳng d sao cho chu vi tam giác MAB nhỏ nhất. Khi đó biểu thức a + 2b + 3c bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có AB = \sqrt{44} không đổi.

    Do đó chu vi tam giác MAB nhỏ nhất khi (MA + MB) đạt giá trị nhỏ nhất.

    M \in (d) \Rightarrow M( - 1 + 2t\ ;\ 1 -
t\ ;\ 2t).

    MA = \sqrt{9t^{2} + 20} = \sqrt{(3t)^{2}
+ \left( 2\sqrt{5} ight)^{2}}, MB
= \sqrt{9t^{2} - 36t + 56} = \sqrt{(6 - 3t)^{2} + \left( 2\sqrt{5}
ight)^{2}}.

    Chọn \overrightarrow{u} = \left( 3t\ ;\
2\sqrt{5}\ ;\ 0 ight) \Rightarrow \left| \overrightarrow{u} ight| =
\sqrt{(3t)^{2} + \left( 2\sqrt{5} ight)^{2}}.

    Chọn \overrightarrow{v} = \left( 6 - 3t\
;\ 2\sqrt{5}\ ;\ 0 ight) \Rightarrow \left| \overrightarrow{v} ight|
= \sqrt{(6 - 3t)^{2} + \left( 2\sqrt{5} ight)^{2}}

    \Rightarrow \overrightarrow{u} +
\overrightarrow{v} = \left( 6\ ;\ 4\sqrt{5}\ ;\ 0 ight) \Rightarrow
\left| \overrightarrow{u} + \overrightarrow{v} ight| =
2\sqrt{29}.

    Theo tính chất vecto \left|
\overrightarrow{u} ight| + \left| \overrightarrow{v} ight| \geq
\left| \overrightarrow{u} + \overrightarrow{v} ight| =
2\sqrt{29}.

    Dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi \overrightarrow{u} cùng hướng với \overrightarrow{v} \Leftrightarrow t = 1.

    Suy ra MA + MB = \left|
\overrightarrow{u} ight| + \left| \overrightarrow{v} ight| \geq
2\sqrt{29}.

    Do đóMA + MB đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2\sqrt{29} khi t = 1 \Rightarrow M(1\ ;\ 0\ ;\ 2).

    Vậy a + 2b + 3c = 1 + 2.0 + 3.2 =
7.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Xác định tọa độ điểm A’

    Trong không gian Oxyz, cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' biết A(1;0;1), B(2;1;2), D(1; - 1;1), C'(4;5; - 5). Tọa độ của điểm A' là:

    Hướng dẫn:

    Gọi A'(a;b;c)

    ABCD.A'B'C'D' là hình hộp \Rightarrow
\overrightarrow{AC'} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} +
\overrightarrow{AA'}

    \Leftrightarrow \overrightarrow{AA'}
= \overrightarrow{AC'} - \overrightarrow{AB} -
\overrightarrow{AD}

    \overrightarrow{AB} = (1;1;1), \overrightarrow{AD} = (0; - 1;0), \overrightarrow{AC'} = (3;5; -
6)

    \overrightarrow{AC'} -
\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{AD} = (2;5; - 7)

    \overrightarrow{AA'} = (a - 1;b;c -
1)

    (1) \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
a - 1 = 2 \\
b = 5 \\
c - 1 = - 7 \\
\end{matrix} ight.\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 3 \\
b = 5 \\
c = - 6 \\
\end{matrix} ight.. Vậy: A'(3;5; - 6).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (15%):
    2/3
  • Thông hiểu (65%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo