Viết phương trình tham số của đường thẳng (D) qua và song song với đường thẳng:
Hai pháp vectơ của hai mặt phẳng và
là
nên vectơ chỉ phương của
hay
Viết phương trình tham số của đường thẳng (D) qua và song song với đường thẳng:
Hai pháp vectơ của hai mặt phẳng và
là
nên vectơ chỉ phương của
hay
Hai đường thẳng và
với cắt nhau tại M có tọa độ là :
Để (d’) cắt (d) tại
Trong không gian , đường thẳng đi qua điểm
và vuông góc với mặt phẳng tọa độ
có phương trình tham số là:
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng tọa độ
nên nhận
làm vectơ chỉ phương. Mặt khác
đi qua
nên:
Đường thẳng
có phương trình là:
.
Trong không gian với hệ tọa độ cho đường thẳng
, mặt phẳng
. Gọi
là giao điểm của
và
. Gọi
là đường thẳng nằm trong
vuông góc với
và cách
một khoảng bằng
. Phương trình đường thẳng
là.
Gọi
có vectơ pháp tuyến
có vectơ chỉ phương
có vectơ chỉ phương
Gọi là hình chiếu vuông góc của
trên
, khi đó
.
Ta có:
Giải hệ ta tìm được hai điểm và
Với , ta có
Với , ta có
Trong không gian với hệ tọa độ , cho mặt phẳng
đi qua điểm
và cắt đường thẳng
tại
. Tính độ dài đoạn
.
Điểm . Mặt khác
nên
Điểm .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho 2 đường thẳng
. Tìm tất cả giá trị thực của
để
vuông góc với
?
Vectơ chỉ phương của lần lượt là:
.
Để thì
Trong không gian với hệ tọa độ cho mặt phẳng
và hai điểm
Trong các đường thẳng đi qua
và song song với
, đường thẳng mà khoảng cách từ
đến đường thẳng đó là nhỏ nhất có phương trình là.
Gọi là đường thẳng cần tìm
Gọi mặt phẳng qua
và song song với
. Khi đó:
Gọi lần lượt là hình chiếu của
lên
. Ta có
. Do đó
là đường thẳng cần tìm.
có vectơ pháp tuyến
qua
và có vectơ chỉ phương
đi qua điểm
và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình của là
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai đường thẳng
và đường thẳng
. Viết phương trình đường thẳng
đi qua
, đồng thời vuông góc với cả hai đường thẳng
và
.
Đường thẳng và
có vectơ chỉ phương lần lượt là
Gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆.
Do
Mà ∆ đi qua do đó ∆ có phương trình là
.
Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng :
và
:
qua
có vtcp
,
qua
có vtcp
.
,
.
.
Trong không gian với hệ tọa độ cho hai đường thẳng
và
. Phương trình đường thẳng
đi qua điểm
và vuông góc với hai đường thẳng
là
có vectơ chỉ phương
có vectơ chỉ phương
Gọi là vectơ chỉ phương của
Vậy phương trình tham số của là
Trong không gian , đường thẳng
có phương trình tham số là
Đường thẳng đi qua điểm
và nhận vectơ đơn vị
làm vectơ chỉ phương nên có phương trình tham số là:
.
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho đường thẳng
và mặt phẳng
. Điểm
nào dưới đây thuộc
và thỏa mãn khoảng cách từ
đến mặt phẳng
bằng
?
Vì A ∈ (d) nên ta có tọa độ điểm A(2a; −a; a − 1).
Khoảng cách từ A đến (P) là
Với
Viết phương trình tham số của đường thẳng (d) qua I (-1, 5, 2) và song song với trục x'Ox:
Theo đề bài, ta có (d) // x’Ox nên (d) có vecto chỉ phương là
Như vậy, (d) qua I (-1, 5, 2) và nhận làm 1 VTCP có PTTS là:
(d):
Trong không gian với hệ tọa độ cho đường thẳng
mặt phẳng
và
. Đường thẳng
cắt
và
lần lượt tại
và
sao cho
là trung điểm của đoạn thẳng
. Phương trình đường thẳng
là.
là trung điểm
đi qua điểm
và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình của là
Trong không gian với hệ tọa độ cho tam giác ABC có
. Phương trình đường trung tuyến AM của tam giác ABC là.
M là trung điểm BC => M(1;-1;3)
AM đi qua điểm A và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình chính tắc của là
Trong không gian , cho hai điểm
. Điểm
nằm trên mặt phẳng
sao cho
nhỏ nhất là:
Thay tọa độ của A, B vào vế trái của phương trình mặt phẳng ta được:
Suy ra A, B nằm về hai phía của mặt phẳng (P).
Vậy dấu “ = ” xảy ra khi
.
Ta có chọn vtcp của đường thẳng AB:
.
Vậy phương trình đường thẳng AB: .
Tọa độ của M là nghiệm hệ:
Trong không gian , cho đường thẳng
, một vectơ chỉ phương của đường thẳng d là:
Một vectơ chỉ phương của đường thẳng có tọa độ
Trong không gian , cho điểm
và mặt phẳng
. Đường thẳng đi qua
và vuông góc với
có phương trình là:
Gọi là đường thẳng đi qua
và vuông góc với
.
Do vuông góc với
nên
có một vectơ chỉ phương là
.
Vậy phương trình của đường thẳng là:
.
Cho hình hộp chữ nhật có
trong hệ trục Oxyz sao cho A trùng với
lần lượt trùng với
. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, EF, DH. Viết phương trình tổng quát của giao tuyến (d) của mặt phẳng (MNP) và (xOy)
Theo đề bài, ta biểu diễn được tọa độ các trung điểm M và N theo a, b, c lần lượt là:
Như vậy ta tính được vecto và
theo a, b, c.
(MNP) có vecto pháp tuyến là tích có hướng của 2 vecto và
(MNP) có đi qua M và nhận làm 1 VTCP có phương trình là:
Hai dường thẳng
Ta có: qua
và có vecto chỉ phương
qua
và có vecto chỉ phương
và
cùng phương
và
cùng phương.
không cùng phương với
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: