Trong không gian với hệ tọa độ , đường thẳng
đi qua điểm nào sau đây?
Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng
ta được
, do đó điểm này thuộc đường thẳng
.
Trong không gian với hệ tọa độ , đường thẳng
đi qua điểm nào sau đây?
Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng
ta được
, do đó điểm này thuộc đường thẳng
.
Trong không gian , cho điểm
và đường thẳng
.
a) Điểm thuộc đường thẳng
.Đúng||Sai
b) Đường thẳng có một vectơ chỉ phương
.Đúng||Sai
c) Đường thẳng đi qua điểm
và song song với đường thẳng
là:
.Sai||Đúng
d) Hình chiếu vuông góc của điểm lên đường thẳng
là:
.Đúng||Sai
Trong không gian , cho điểm
và đường thẳng
.
a) Điểm thuộc đường thẳng
.Đúng||Sai
b) Đường thẳng có một vectơ chỉ phương
.Đúng||Sai
c) Đường thẳng đi qua điểm
và song song với đường thẳng
là:
.Sai||Đúng
d) Hình chiếu vuông góc của điểm lên đường thẳng
là:
.Đúng||Sai
|
a) Đúng |
b) Đúng |
c) Sai |
d) Đúng |
Phương án a) đúng: Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng
ta được:
.
Phương án b) đúng: Đường thẳng có một vectơ chỉ phương
.
Phương án c) sai: Đường thẳng qua
và song song với đường thẳng
nên có một vectơ chỉ phương
. Suy ra phương trình đường thẳng
:
.
Phương án d) đúng: là hình chiếu vuông góc của
lên
nên
.
Ta có:
Vậy .
Trong không gian với hệ tọa độ cho hai đường thẳng
và
. Phương trình đường thẳng nằm trong
và cắt hai đường thẳng
là:
Gọi là đường thẳng cần tìm
Gọi
Gọi
đi qua điểm
và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình chính tắc của là
Trong không gian với hệ tọa độ cho hai đường thẳng
và
. Phương trình đường thẳng
đi qua điểm
vuông góc với
và cắt
là:
Gọi
có vectơ chỉ phương
đi qua điểm
và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình của là
Trong không gian với hệ tọa độ cho hai đường thẳng
và
. Phương trình đường thẳng
đi qua điểm
và vuông góc với hai đường thẳng
là
có vectơ chỉ phương
có vectơ chỉ phương
Gọi là vectơ chỉ phương của
Vậy phương trình tham số của là
Trong không gian với hệ tọa độ gọi
đi qua điểm
, song song với
, đồng thời tạo với đường thẳng
một góc lớn nhất. Phương trình đường thẳng
là.
có vectơ chỉ phương
có vectơ chỉ phương
có vectơ pháp tuyến
Vì nên
Đặt , ta có:
Xét hàm số , ta suy ra được:
Do đó:
Chọn
Vậy phương trình đường thẳng là
Trong không gian với hệ tọa độ độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng
và
bằng
Ta tìm được
Áp dụng công thức .
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho mặt phẳng
có phương trình
. Vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
?
Ta có:
nên (P) có một vectơ pháp tuyến là
Viết phương trình tham số của đường thẳng (D) qua và song song với đường thẳng
Ta có:
nên một vectơ chỉ phương của
Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng
và hai điểm
. Tìm điểm
thuộc
sao cho
vuông tại
.
Điểm thuộc đường thẳng
nên
.
Ta có và
.
Tam giác vuông tại
khi và chỉ khi
Khi đó tọa độ điểm .
Trong không gian , cho điểm
. Hình chiếu vuông góc của điểm
trên mặt phẳng
là điểm
Khi chiếu vuông góc một điểm trong không gian lên mặt phẳng , ta giữ lại các thành phần tung độ và cao độ nên hình chiếu của
lên
là điểm
.
Cho tam giác ABC có .
Viết phương trình tổng quát của cạnh AC.
Để dễ dàng viết phương trình tổng quát của (AC) như yêu cầu bài toán, ta sẽ viết phương trình chính tắc của AC.
(AC) là đường thẳng đi qua 2 điểm A và C nên nhận làm 1 VTCP.
(AC) đi qua C (3,-2,5) và có 1 VTCP là (1,-2,4) có phương trình chính tắc:
Trong không gian với hệ tọa độ , cho tứ diện đều
có
với
. Tính
?
Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, suy ra G(2; 0; 3).
Ta có:
Đường thẳng đi qua G vuông góc với (ABC) có phương trình
Do đó
Mà
Vì
Trong không gian , cho đường thẳng
và mặt phẳng
có phương trình
.
a) Một véc tơ chỉ phương của là
. Đúng||Sai
b) Một véc tơ pháp tuyến của là
. Đúng||Sai
c) Góc giữa và
là:
. Đúng||Sai
d) Lấy tuỳ ý hai điểm phân biệt . Gọi A’; B’ lần lượt là hình chiếu của A; B lên
. Khi đó
. Sai||Đúng
Trong không gian , cho đường thẳng
và mặt phẳng
có phương trình
.
a) Một véc tơ chỉ phương của là
. Đúng||Sai
b) Một véc tơ pháp tuyến của là
. Đúng||Sai
c) Góc giữa và
là:
. Đúng||Sai
d) Lấy tuỳ ý hai điểm phân biệt . Gọi A’; B’ lần lượt là hình chiếu của A; B lên
. Khi đó
. Sai||Đúng
|
a) Đúng |
b) Đúng |
c) Đúng |
d) Sai |
Phương án a) đúng:
Một véc tơ chỉ phương của là
.
Phương án b) đúng:
Một véc tơ chỉ phương của là
.
Phương án c) đúng:
Một véc tơ chỉ phương của là
, một véc tơ pháp tuyến của
là
.
Khi đó .
Vậy .
Phương án d) sai:
Vì nên A’ trùng B’. Do đó
.
Trong không gian , cho đường thẳng
và mặt phẳng
. Góc giữa đường thẳng
và mặt phẳng
bằng
Ta có:
∆ có vectơ chỉ phương là
(α) có vectơ pháp tuyến là
.
Trong không gian với hệ tọa độ , phương trình nào dưới đây là phương trình đường thẳng
đi qua điểm
và vuông góc với mặt phẳng
?
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
nên
có một vectơ chỉ phương là
.
Phương trình là
Kiểm tra được điểm thỏa mãn hệ (*).
Vậy phương trình: cũng là phương trình của
.
Trong không gian , cho đường thẳng
.
a) Vectơ là một vectơ chỉ phương của đường thẳng
. Đúng||Sai
b) Vectơ là một vectơ chỉ phương của đường thẳng
. Đúng||Sai
c) Đường thẳng cắt mặt phẳng
tại điểm
. Đúng||Sai
d) Phương trình chính tắc của đường thẳng là:
. Sai||Đúng
Trong không gian , cho đường thẳng
.
a) Vectơ là một vectơ chỉ phương của đường thẳng
. Đúng||Sai
b) Vectơ là một vectơ chỉ phương của đường thẳng
. Đúng||Sai
c) Đường thẳng cắt mặt phẳng
tại điểm
. Đúng||Sai
d) Phương trình chính tắc của đường thẳng là:
. Sai||Đúng
|
a) Đúng |
b) Đúng |
c) Đúng |
d) Sai |
Phương án a) đúng: từ phương trình ta có
là một vectơ chỉ phương của
.
Phương án b): đúng: nên
cũng là một vectơ chỉ phương của
.
Phương án c) đúng: , từ phương trình của
ta có
, thay vào
ta được
.
Phương án d) sai: từ phương trình tham số của ta suy ra phương trình chính tắc của
là
.
Trong không gian với hệ tọa độ cho hai đường thẳng
và
. Phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng
là.
Gọi là đường thẳng cần tìm
Gọi
có vectơ chỉ phương
có vectơ chỉ phương
đi qua điểm
và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình của là
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH có trong hệ trục Oxyz sao cho A trùng với
lần lượt trùng với Ox, Oy, Oz. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm BC, EF, DH. Tính khoảng cách giữa NP và CG.
Ta biểu diễn các điểm N, P, C, G theo a, b, c được:
Từ đó, ta tính được các vecto tương ứng:
Để tính khoảng cách giữa NP và CG, ta cần tính tích có hướng và tích độ dài giữa chúng rồi áp dụng CT tính khoảng cách:
Trong không gian với hệ tọa độ cho điểm
Khoảng cách từ
đến trục
bằng
Trục Oy có véc-tơ chỉ phương và đi qua
.
Áp dụng công thức, ta có .
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: