Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 12 Tích phân CTST (Mức Vừa)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính tích phân K

    Cho hàm số f(x);g(x) là các hàm số liên tục trên \lbrack 1;3brack và thỏa mãn \int_{1}^{3}{\left\lbrack f(x) +
3g(x) ightbrack dx} = 10\int_{1}^{3}{\left\lbrack 2f(x) - g(x)
ightbrack dx} = 6. Tính tích phân K = \int_{1}^{3}{\left\lbrack f(x) + g(x)
ightbrack dx}?

    Hướng dẫn:

    Theo bài ra ta có:

    \left\{ \begin{matrix}\int_{1}^{3}{\left\lbrack f(x) + 3g(x) ightbrack dx} = 10 \\\int_{1}^{3}{\left\lbrack 2f(x) - g(x) ightbrack dx} = 6 \\\end{matrix} ight.\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\int_{1}^{3}{f(x)dx} + 3\int_{1}^{3}{g(x)dx} = 10 \\2\int_{1}^{3}{f(x)dx} - \int_{1}^{3}{g(x)dx} = 6 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\int_{1}^{3}{f(x)dx} = 4 \\\int_{1}^{3}{g(x)dx} = 2 \\\end{matrix} ight.\Rightarrow K = \int_{1}^{3}{\left\lbrack f(x) +g(x) ightbrack dx} = 4.2 = 6

  • Câu 2: Vận dụng
    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Một ô tô đang chạy với vận tốc 16\
m/s thì người lái xe bất ngờ phát hiện chường ngại vật trên đường cách đó 50m. Người lái xe phản ứng một giây sau đó đạp phanh khẩn cấp. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) =
- 5t + 15, trong đó là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Gọi s(t) là quãng đường ô tô đi được trong t giây kể từ lúc đạp phanh.

    Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai?

    a) Công thức biểu diễn hàm số s(t)s(t)
= - \frac{5t^{2}}{2} + 15t + 16Sai||Đúng

    b) Thời gian kể từ khi ô tô đạp phanh đến khi dừng hẳn bằng 3giây.Đúng||Sai

    c) Kể từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển được quãng đường là 38,5\ m. Sai||Đúng

    d) Xe ô tô không va chạm với chướng ngại.Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Một ô tô đang chạy với vận tốc 16\
m/s thì người lái xe bất ngờ phát hiện chường ngại vật trên đường cách đó 50m. Người lái xe phản ứng một giây sau đó đạp phanh khẩn cấp. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) =
- 5t + 15, trong đó là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Gọi s(t) là quãng đường ô tô đi được trong t giây kể từ lúc đạp phanh.

    Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai?

    a) Công thức biểu diễn hàm số s(t)s(t)
= - \frac{5t^{2}}{2} + 15t + 16Sai||Đúng

    b) Thời gian kể từ khi ô tô đạp phanh đến khi dừng hẳn bằng 3giây.Đúng||Sai

    c) Kể từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển được quãng đường là 38,5\ m. Sai||Đúng

    d) Xe ô tô không va chạm với chướng ngại.Đúng||Sai

    a) Ta có s(t) = \int_{}^{}{( - 5t +
15)dt} = - \frac{5t^{2}}{2} + 15t + C

    Do s(0) = 0 nên C = 0. Vậy s(t) = - \frac{5t^{2}}{2} + 15t

    Mệnh đề sai.

    b) Ô tô dừng hẳn khi v(t) = 0 \Leftrightarrow - 5t + 15 = 0
\Leftrightarrow t = 3.

    Mệnh đề đúng.

    c) Quãng đường ô tô di chuyển được từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn là:

    s(3) = \frac{- 5.9}{2} + 15.3 =
22,5(m).

    Mệnh đề sai.

    d) Do trước khi đạp phanh tài xế còn phản ứng một giây nên kể từ lúc phát hiện chướng ngại đến khi dừng hẳn ô tô đi được quãng đường là: 16 + 22,5 = 38,5(m). Do đó ô tô không va chạm với chướng ngại vật.

    Mệnh đề đúng.

  • Câu 3: Vận dụng
    Xác định tất cả các giá trị tham số a

    Có bao nhiêu giá trị của a trong đoạn \left\lbrack \frac{\pi}{4};2\pi
\right\rbrack thỏa mãn \int_{0}^{a}\frac{\sin x}{\sqrt{1 + 3\cos x}}dx =\frac{2}{3}.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    I = \int_{0}^{a}{\frac{\sin x}{\sqrt{1 +
3cosx}}dx}

    Đặt \sqrt{1 + 3cosx} = t,t \geq 0

    \Rightarrow t^{2} = 1 + 3cosx \Rightarrow
2tdt = - 3sinxdx

    \Leftrightarrow \frac{- 2tdt}{3} = \sin
xdx

    \Rightarrow I = -
\frac{2}{3}\int_{2}^{\sqrt{1 + 3cosa}}\frac{tdt}{t} = -
\frac{2}{3}\int_{2}^{\sqrt{1 + 3cosa}}{dt}

    = - \frac{2}{3}\sqrt{1 + 3cosa} +
\frac{2}{3}.2

    I = \frac{2}{3} \Rightarrow \sqrt{1 +
3cosa} = 1 \Rightarrow \cos a = 0

    \Rightarrow a =
\frac{\pi}{2};\frac{3\pi}{2}

    Suy ra, đáp án là 2.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính giá trị tích phân

    Tích phân \int_{0}^{2}{\sqrt{4 -
x^{2}}xdx} có giá trị bằng

    Hướng dẫn:

    Thử giải bài toán bằng hai cách:

    Cách 1: Thử bằng máy tính

    Cách 2: Đặt \sqrt{4 - x^{2}} = t

  • Câu 5: Nhận biết
    Tính tích phân

    Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn \lbrack - 5;3brackF(x) là một nguyên hàm của f(x). Biết rằng F( - 5) = 3;F(3) = \frac{15}{7}. Xác định tích phân I = \int_{- 5}^{3}{\left\lbrack
7f(x) - x ightbrack dx}?

    Hướng dẫn:

    Ta có: I = \int_{- 5}^{3}{\left\lbrack
7f(x) - x ightbrack dx} = \left. \ \left( 7F(x) ight) ight|_{-
5}^{3} - \left. \ \frac{x^{2}}{2} ight|_{- 5}^{3} = 2.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Biết tích phân I = \int_{0}^{1}{\frac{(x
- 1)^{2}}{x^{2} + 1}dx} = a\ln b + c trong đó a;b;c là các số nguyên. Tính giá trị biểu thức a + b + c?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    I = \int_{0}^{1}{\frac{(x -
1)^{2}}{x^{2} + 1}dx} = \int_{0}^{1}{\left( 1 - \frac{2x}{x^{2} + 1}
ight)dx}

    = \left. \ \left( x - \ln\left| x^{2} +
1 ight| ight) ight|_{0}^{1} = 1 - ln2

    Khi đó a = - 1;b = 2;c = 1 \Rightarrow a
+ b + c = 2

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tìm số nghiệm nguyên dương của phương trình

    Số nghiệm dương của phương trình: x^{3} +
ax + 2 = 0, với a =
\int_{0}^{1}{2xdx}, ab là các số hữu tỉ là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: a = \int_{0}^{1}{2xdx} = \left. \
\left( x^{2} ight) ight|_{0}^{1} = 1 \Rightarrow x^{3} + x - 2 =
0

    \Leftrightarrow (x - 1)\left( x^{2} + x
+ 2 ight) = 0 \Leftrightarrow x = 1

    Số nghiệm dương của phương trình: x^{3} +
ax - 2 = 0, với a =
\int_{0}^{1}{2xdx} là: 1

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tích phân I = \int_{0}^{1}{\left(
\frac{ax}{x + 1} - 2ax \right)dx} có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Tích phân I = \int_{0}^{1}{\left(
\frac{ax}{x + 1} - 2ax ight)dx} có giá trị là:

    I = \int_{0}^{1}{\left( \frac{ax}{x + 1}
- 2ax ight)dx} = a\int_{0}^{1}{\frac{x}{x + 1}dx -
2a\int_{0}^{1}{xdx}}

    = a\left. \ \left( x - \ln|x + 1|
ight) ight|_{0}^{1} - a\left. \ \left( x^{2} ight) ight|_{0}^{1}
= a(1 - ln2) - a = - aln2

    Đáp án đúng là I = - aln2.

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Tích phân I = \int_{0}^{1}\left( ax^{2} +
bx \right)dx có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Tích phân I = \int_{0}^{1}\left( ax^{2} +
bx ight)dx có giá trị là:

    I = \int_{0}^{1}\left( ax^{2} + bx
ight)dx = \left. \ \left( \frac{a}{3}x^{3} + \frac{b}{2}x^{2} ight)
ight|_{0}^{1} = \frac{a}{3} + \frac{b}{2}.

    Đáp án đúng là I = \frac{a}{3} + \frac{b}{2}.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định tích phân I

    Tích phân I = \int_{- 1}^{1}\left( ax^{3}
+ \frac{b}{x + 2} \right)dx có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Tích phân I = \int_{- 1}^{1}\left( ax^{3}
+ \frac{b}{x + 2} ight)dx có giá trị là:

    I = \int_{- 1}^{1}\left( ax^{3} +
\frac{b}{x + 2} ight)dx = \left. \ \left( \frac{a}{4}x^{4} + b\ln|x +
2| ight) ight|_{- 1}^{1} = bln3.

    Đáp án đúng là I = bln3.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn phương án đúng

    Tích phân I = \int_{e}^{e^{2}}{\frac{x +
1}{x^{2}}dx} có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    I = \int_{e}^{e^{2}}{\frac{x +
1}{x^{2}}dx} = \int_{e}^{e^{2}}{\left( \frac{1}{x} + \frac{1}{x^{2}}
ight)dx}= \left. \ \left( \ln|x| - \frac{1}{x} ight)
ight|_{e}^{e^{2}} = 1 + \frac{1}{e} - \frac{1}{e^{2}}.

    Đáp án đúng là I = 1 + \frac{1}{e} - \frac{1}{{{e^2}}}.

  • Câu 12: Vận dụng
    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Vào năm 2014, dân số nước ta khoảng 90,7 triệu người. Giả sử, dân số nước ta sau t năm được xác định bởi hàm số S(t) (đơn vị: triệu người), trong đó tốc độ gia tăng dân số được cho bởi S'(t) = 1,2698e^{0,014t}, với t là số năm kể từ năm 2014, S'(t) tính bằng triệu người / năm.

    a) S(t) là một nguyên hàm của S'(t).Đúng||Sai

    b) S(t) = 90,7e^{0,014t} +
90,7.Sai||Đúng

    c) Theo công thức trên, tốc độ tăng dân số nước ta năm 2034 (làm tròn đến hàng phần mười của triệu người / năm) khoảng 1,7triệu người /năm. Đúng||Sai

    d) Theo công thức trên, dân số nước ta năm 2034 (làm tròn đến hàng đơn vị của triệu người) khoẳng 120triệu người. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Vào năm 2014, dân số nước ta khoảng 90,7 triệu người. Giả sử, dân số nước ta sau t năm được xác định bởi hàm số S(t) (đơn vị: triệu người), trong đó tốc độ gia tăng dân số được cho bởi S'(t) = 1,2698e^{0,014t}, với t là số năm kể từ năm 2014, S'(t) tính bằng triệu người / năm.

    a) S(t) là một nguyên hàm của S'(t).Đúng||Sai

    b) S(t) = 90,7e^{0,014t} +
90,7.Sai||Đúng

    c) Theo công thức trên, tốc độ tăng dân số nước ta năm 2034 (làm tròn đến hàng phần mười của triệu người / năm) khoảng 1,7triệu người /năm. Đúng||Sai

    d) Theo công thức trên, dân số nước ta năm 2034 (làm tròn đến hàng đơn vị của triệu người) khoẳng 120triệu người. Đúng||Sai

    Ta có S(t) là một nguyên hàm của S'(t)

    \int_{}^{}{S'(t)dt
=}\int_{}^{}{1,2698e^{0,014t}dt} = 1,2698\int_{}^{}\left( e^{0,014t}
\right)^{t}dt

    = \frac{1,2698e^{0,014t}}{0,014} =
90,7e^{0,014t} + C.

    S(0) = 90,7 nên C = 0. Suy ra S(t) = 90,7e^{0,014t}.

    Tốc độ tăng dân số ở nước ta năm 2034 là:

    S'(20) = 1,2698e^{0,014.20} \approx
1,7 (triệu người/năm).

    Dân số nước ta năm 2034 là: S(20) =
90,7e^{0,014.20} \approx 120 (triệu người).

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tính quãng đường S của ô tô

    Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 12m/s thì người lái đạp phanh; từ thời điểm đó ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = 12 - 2t(m/s) (trong đó t là thời gian tính bằng giây, kể từ lúc đạp phanh). Hỏi trong thời gian 8 giây cuối (tính đến khi xe dừng hẳn) thì ô tô đi được quãng đường bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Khi dừng hẳn v(t) = 12 - 2t = 0
\Rightarrow t = 6(s)

    Khi đó trong 8s trước khi dừng hẳn vật di chuyển được (bao gồm 2s trước khi đạp phanh):

    S = 2.12 + \int_{0}^{6}{v(t)dt} = 24 +
\int_{0}^{6}{(12 - 2t)dt}

    = 24 + \left. \ \left( 12t - t^{2}
ight) ight|_{0}^{6} = 24 + 36 = 60(m)

  • Câu 14: Nhận biết
    Tính tích phân

    Cho các hàm số f(x)F(x) liên tục trên \mathbb{R} thỏa mãn F'(x) = f(x) với \forall x\mathbb{\in R}. Tính I = \int_{0}^{1}{f(x)dx}, biết rằng F(0) = 2;F(1) = 5?

    Hướng dẫn:

    Ta có: I = \int_{0}^{1}{f(x)dx} = F(1) -
F(0) = 3.

  • Câu 15: Nhận biết
    Tính tích phân

    Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn \left\lbrack 0;\frac{\pi}{2}
ightbrack\int_{0}^{\frac{\pi}{2}}{f(x)dx} = 5. Tính tích phân I =
\int_{0}^{\frac{\pi}{2}}{\left\lbrack f(x) + 2sinx ightbrack
dx}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    I =\int_{0}^{\frac{\pi}{2}}{\left\lbrack f(x) + 2\sin x ightbrack dx} =\int_{0}^{\frac{\pi}{2}}{f(x)dx} +\int_{0}^{\frac{\pi}{2}}{2\sin xdx}

    = 5 - \left. \ 2\cos xight|_{0}^{\frac{\pi}{2}} = 7

  • Câu 16: Nhận biết
    Tính tích phân I

    Biết \int_{0}^{1}{f(x)dx} = 2f(x) là hàm số lẻ. Khi đó I = \int_{- 1}^{0}{f(x)dx} có giá trị bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    f(x) là hàm số lẻ

    \Rightarrow \int_{- 1}^{0}{f(x)dx} = -
\int_{0}^{1}{f(x)dx} = - 2

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức S

    Cho biết \int_{1}^{2}{\ln\left( 9 - x^{2}
ight)dx} = aln5 + bln2 + c với a;b;c\mathbb{\in Z}. Tính S = |a| + |b| + |c|?

    Hướng dẫn:

    Xét trên đoạn \lbrack 1;2brack ta có:

    \ln\left( 9 - x^{2} ight) = \ln(3 - x)
+ \ln(3 + x)

    Xét I_{1} = \int_{1}^{2}{\ln(3 -
x)dx}. Đặt \left\{ \begin{matrix}u = \ln(3 - x) \\dv = dx \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}du = \dfrac{1}{x - 3}dx \\v = x \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow I_{1} = \left. \ x\ln(3 - x)
ight|_{1}^{2} - \int_{1}^{2}{\frac{x}{x - 3}dx}

    \Rightarrow I_{1} = \left. \ x\ln(3 - x)ight|_{1}^{2} - \left. \ \left\lbrack x + 3\ln(3 - x) ightbrackight|_{1}^{2} = 2\ln2 - 1

    Xét I_{2} = \int_{1}^{2}{\ln(3 +
x)dx}. Đặt \left\{ \begin{matrix}u = \ln(3 + x) \\dv = dx \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}du = \dfrac{1}{x + 3}dx \\v = x \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow I_{2} = \left. \ x\ln(3 + x)
ight|_{1}^{2} - \int_{1}^{2}{\frac{x}{x + 3}dx}

    \Rightarrow I_{2} = \left. \ x\ln(3 + x)ight|_{1}^{2} - \left. \ \left\lbrack x + 3\ln(3 + x) ightbrackight|_{1}^{2} = 5\ln5 - 8\ln2 - 1

    Vậy \int_{1}^{2}{\ln\left( 9 - x^{2}ight)dx} = I_{1} + I_{2} = 5\ln5 - 6\ln2 - 2 \Rightarrow S =13.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Cho \int_{2}^{3}{\frac{1}{(x + 1)(x +
2)}dx} = aln2 + bln3 + cln5 với a;b;c là các số thực. Giá trị của biểu thức T = a + b^{2} - c^{3} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \int_{2}^{3}{\frac{1}{(x + 1)(x + 2)}dx}
= \int_{2}^{3}{\left( \frac{1}{x + 1} - \frac{1}{x + 2}
ight)dx}

    = \left. \ \ln\left| \frac{x + 1}{x + 2}
ight| ight|_{2}^{3} = \ln\frac{4}{5} - \ln\frac{3}{4} = 4ln2 - ln3 -
ln5

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 4 \\
b = - 1 \\
c = - 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow T = a + b^{2} - c^{3} =
6

  • Câu 19: Thông hiểu
    Xác định tích phân

    Tính tích phân B = \int_{0}^{2}{2x\left(
x^{2} + 1 ight)^{2018}dx}?

    Hướng dẫn:

    Ta có: B = \int_{0}^{2}{2x\left( x^{2} +
1 ight)^{2018}dx}

    = \int_{0}^{2}{\left( x^{2} + 1
ight)^{2018}d\left( x^{2} + 1 ight)}

    = \left. \ \frac{\left( x^{2} + 1
ight)^{2019}}{2019} ight|_{0}^{2} = \frac{5^{2019} -
1}{2019}

  • Câu 20: Thông hiểu
    Xác định thương số giữa a và b

    Biết rằng I_{1} = \int_{-
\frac{\pi}{4}}^{0}{\frac{1}{1 + cos2x}dx} = aI = \int_{- 1}^{0}\sqrt[3]{x + 2}dx = b\sqrt[3]{2}
- \frac{3}{4}, ab là các số hữu tỉ. Thương số giữa ab có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    I_{1} = \int_{-
\frac{\pi}{4}}^{0}{\frac{1}{1 + cos2x}dx} = \frac{1}{2}\int_{-
\frac{\pi}{4}}^{0}{\frac{1}{cos^{2}x}dx} = ... = \frac{1}{2}\int_{-
1}^{0}{tdt} = \frac{1}{2}, với t =
\tan x.

    I = \int_{- 1}^{0}\sqrt[3]{x + 2}dx =
\frac{3}{4}\left. \ \left\lbrack \sqrt[3]{(x + 2)^{4}} ightbrack
ight|_{- 1}^{0} = \frac{3}{2}\sqrt[3]{2} - \frac{3}{4}.

    \Rightarrow a = \frac{1}{2},b =
\frac{3}{2} \Rightarrow \frac{a}{b} = \frac{1}{3}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (60%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo