Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập trắc nghiệm Toán 12 KNTT Bài 16 (Mức độ Vừa)

Trắc nghiệm Toán 12 KNTT: Công thức tính góc trong không gian

Bài tập trắc nghiệm Toán 12 KNTT Bài 16 (Mức độ vừa) giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến công thức tính góc trong không gian. Tài liệu được biên soạn theo chương trình Kết nối tri thức, có đáp án và lời giải chi tiết, dễ hiểu.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 16 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 16 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = 1 - t \\
y = 2 + 2t \\
z = 3 + t \\
\end{matrix} \right. và mặt phẳng (P):x - y + 3 = 0. Tính số đo góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P).

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng (d) có vectơ chỉ phương là: \overrightarrow{u} = ( - 1;2;1).

    Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là: \overrightarrow{n} = (1; - 1;0).

    Khi đó: \sin\alpha = \frac{\left|
\overrightarrow{u};\overrightarrow{n} \right|}{\left| \overrightarrow{u}
\right|.\left| \overrightarrow{n} \right|} =
\frac{\sqrt{3}}{2}

    Vậy \alpha = 60^{0}.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính sin góc giữa hai đối tượng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):x - 2y + 2z - 3 = 0 và đường thẳng d:\frac{x}{2} = \frac{y}{- 1} =
\frac{z}{1}. Tính số đo của góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P).

    Hướng dẫn:

    Mặt phẳng (P) có VTPT \overrightarrow{n_{(P)}} = (1; - 2;2).

    Đường thẳng d có VTCP \overrightarrow{u_{d}} = (2; - 1;1).

    Gọi \varphi là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P).

    Ta có \sin\varphi = \left| \cos\left(
\overrightarrow{n_{\alpha}};\overrightarrow{u_{d}} \right) \right| =
\frac{\sqrt{6}}{3}

  • Câu 3: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P):ax + by + cz - 1 = 0với c < 0 đi qua 2 điểm A(0;1;0);B(1;0;0) và tạo với (Oyz) một góc 60{^\circ}. Tính tổng a + b + c? (Làm tròn đến hàng phần trăm)?

    Hướng dẫn:

    Mặt phẳng (P) đi qua 2 điểm A, B nên ta có: \left\{ \begin{matrix}
b - 1 = 0 \\
a - 1 = 0
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow a = b = 1

    (P)tạo với (Oyz) một góc 60{^\circ} nên \cos\left( (P);(Oyz) \right) =
\frac{|a|}{\sqrt{a^{2} + b^{2} + c^{2}}.\sqrt{1}} = \frac{1}{2}\ \ \ \
(*)

    Thay a = b = 1 vào phương trình (*) được: \sqrt{2 + c^{2}} = 2 \Rightarrow c = -
\sqrt{2}

    Khi đó: a + b + c = 2 - \sqrt{2} \approx
0,59

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho A(3;0;1),B(6; - 2;1). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A, B(P) tạo với mặt phẳng (Oyz) góc \alpha thỏa mãn \cos\alpha = \frac{2}{7}?

    Hướng dẫn:

    Gọi \overrightarrow{n_{P}} =
(a;b;c);\left( a^{2} + b^{2} + c^{2} \neq 0 \right)

    Ta có:

    A,B \in (P) \Rightarrow
\overrightarrow{AB}\bot\overrightarrow{n_{P}} \Rightarrow 3a - 2b =
0

    \Leftrightarrow 3a = 2b \Leftrightarrow
9a^{2} = 4b^{2}(1)

    \cos\left( \widehat{(P),(Oyz)} \right) =
\frac{2}{7}

    \Rightarrow \frac{\left|
\overrightarrow{n_{P}}.\overrightarrow{n_{Oyz}} \right|}{\left|
\overrightarrow{n_{P}} \right|.\left| \overrightarrow{n_{Oyz}} \right|}
= \frac{|a|}{\sqrt{a^{2} + b^{2} + c^{2}}.\sqrt{1}} =
\frac{2}{7}

    \Leftrightarrow \frac{|a|}{\sqrt{a^{2} +
\left( \frac{3a}{2} \right)^{2} + c^{2}}} = \frac{2}{7} \Leftrightarrow
\frac{|a|}{\sqrt{\frac{13}{4}a^{2} + c^{2}}} = \frac{2}{7}

    \Leftrightarrow a^{2} =
\frac{4}{49}\left( \frac{13}{4}a^{2} + c^{2} \right)

    \Leftrightarrow 9a^{2} =
c^{2}(2)(1),(2)

    \Rightarrow c^{2} = 4b^{2}
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
c = 2b \\
c = - 2b
\end{matrix} \right.

    Chọn: a = 2 \Rightarrow b = 3 \Rightarrow c =
6 \Rightarrow (P):2x + 3y + 6z - 12 = 0

    a = - 2 \Rightarrow b = - 3 \Rightarrow c
= 6 \Rightarrow (P):2x + 3y - 6z = 0

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn đáp án chính xác

    Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz cho mặt phẳng \left( P \right):x + y - z + 2 = 0 và hai đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = 1 + t \\
y = t \\
z = 2 + 2t \\
\end{matrix} \right.\ ;d':\left\{ \begin{matrix}
x = 3 - t' \\
y = 1 + t' \\
z = 1 - 2t' \\
\end{matrix} \right.. Biết rằng có 2 đường thẳng có các đặc điểm: song song với (P); cắt d;d' và tạo với d góc 30^{0}. Tính cosin góc tạo bởi hai đường thẳng đó.

    Hướng dẫn:

    Gọi \Delta là đường thẳng cần tìm, \overrightarrow{n_{(P)}} là VTPT của mặt phẳng (P).

    Gọi M(1 + t;t;2 + 2t) là giao điểm của \Deltad;M'(3 - t';1 + t';;1 -
2t') là giao điểm của \Delta và d’

    Ta có: \overrightarrow{MM'} = (2 -
t' - t;t' - t; - 1 - 2t' - 2t)

    MM'//(P) \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
M \in (P) \\
\overrightarrow{MM'}\bot\overrightarrow{n_{(P)}} \\
\end{matrix} \right.

    \Rightarrow t' = - 2 \Rightarrow
\overrightarrow{MM'} = (4 - t; - 1 - t;3 - 2t)

    Ta có: cos30^{0} = \cos\left(
\overrightarrow{MM'};\overrightarrow{u_{d}} \right)

    \Leftrightarrow \frac{\sqrt{3}}{2} =
\frac{| - 6t + 9|}{\sqrt{36t^{2} - 108t + 156}}

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
t = 4 \\
t = - 1 \\
\end{matrix} \right.

    Vậy, có 2 đường thằng thoả mãn là \Delta_{1}:\left\{ \begin{matrix}
x = 5 \\
y = 4 + t \\
\end{matrix} \right.\ ;\Delta_{2}:\left\{ \begin{matrix}
x = t \\
y = - 1 \\
z = 10 + t \\
\end{matrix} \right.

    Khi đó, \cos\left( \Delta_{1};\Delta_{2}
\right) = \frac{1}{2}

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định tổng tất cả các giá trị tham số m

    Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):(x - 1)^{2} + y^{2} + (z + 2)^{2} = 4 và đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = 2 - t \\
y = t \\
z = m - 1 - t \\
\end{matrix} \right. Tổng các giá trị thực của tham số m để d cắt (S) tại hai điểm phân biệt A; B và các tiếp diện của (S) tại A; B tạo với nhau một góc lớn nhất bằng

    Hướng dẫn:

    Mặt cầu (S) có tâm I(1;0; - 2) và bán kính R = 2.

    Các tiếp diện của (S) tại A và B tạo với nhau một góc lớn nhất

    ( bằng 90^{0})

    \Leftrightarrow IA\bot IB
\Leftrightarrow d(I;d) = \frac{R}{\sqrt{2}} = \sqrt{2}

    Đường thẳng d đi qua điểm M(2;0;m -
1) và có một VTCP \overrightarrow{u} = ( - 1;1; - 1).

    Suy ra: \overrightarrow{IM} = (1;0;m +
1), \left\lbrack
\overrightarrow{IM},\overrightarrow{u} \right\rbrack = ( - m - 1; -
m;1).

    d(I;d) = \sqrt{2} \Leftrightarrow
\frac{\left| \left\lbrack \overrightarrow{IM},\overrightarrow{u}
\right\rbrack \right|}{\left| \overrightarrow{u} \right|} =
\sqrt{2}

    \Leftrightarrow \frac{\sqrt{2m^{2} + 2m
+ 2}}{\sqrt{3}} = \sqrt{2}

    \Leftrightarrow m^{2} + m - 2 = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 2 \\
m = - 2 \\
\end{matrix} \right.

    Vậy tổng các giá trị thực của tham số m bằng -1.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính góc tạo bởi mặt phẳng và trục Ox

    Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): - \sqrt{3}x + y + 1 = 0. Tính góc tạo bởi (P) với trục Ox?

    Hướng dẫn:

    Mặt phẳng (P) có VTPT \overrightarrow{n}
= \left( - \sqrt{3};1;0 \right)

    Trục Ox có VTCP \overrightarrow{i} =
(1;0;0)

    Góc tạo bởi (P) với trục Ox

    \sin\left( (P);Ox \right) = \left|
\cos\left( (P);Ox \right) \right| = \frac{\left|
\overrightarrow{n}.\overrightarrow{i} \right|}{\left| \overrightarrow{i}
\right|\left| \overrightarrow{n} \right|} =
\frac{\sqrt{3}}{2}

    Vậy góc tạo bởi (P) với trục Ox bằng 60^{()}.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn phương án thích hợp

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d_{1}:\left\{ \begin{matrix}
x = - t \\
y = - 1 + 4t \\
z = 3t \\
\end{matrix} \right.d_{2}:\frac{x}{1} = \frac{y + 8}{- 4} = \frac{z +
3}{- 3}. Xác định góc giữa hai đường thẳng d_{1}d_{2}.

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng d_{1} có VTCP \overrightarrow{u_{1}} = ( - 1;4;3), d_{2} có VTCP \overrightarrow{u_{2}} = (1; - 4; - 3) = -
\overrightarrow{u_{1}}.

    Vậy đáp án cần tìm là: 0^{0}

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian Oxyz cho đường thẳng \Delta:\frac{x}{1} = \frac{y}{2} =
\frac{z}{- 1} và mặt phẳng (\alpha):x - y + 2z = 0. Tính góc giữa đường thẳng \Delta và mặt phẳng (\alpha)?

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng  \Delta  có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (1;2; - 1), mặt phẳng (\alpha) có vectơ pháp tuyến \overrightarrow{n} = (1; -
1;2).

    Gọi \varphi là góc giữa đường thẳng \Delta và mặt phẳng(\alpha), khi đó

    \sin(\varphi) = \left| \cos\left(
\overrightarrow{n};\overrightarrow{u} \right) \right| = \frac{\left|
\overrightarrow{u}.\overrightarrow{n} \right|}{\left| \overrightarrow{u}
\right|\left| \overrightarrow{n} \right|}

    = \frac{|1 - 2 - 2|}{\sqrt{6}.\sqrt{6}}
= \frac{1}{2} \Rightarrow \varphi = 30^{0}

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn phương án đúng

    Cho mặt phẳng (P):3x + 4y + 5z + 8 =
0 và đường thẳng d là giao tuyến của hai mặt phẳng: (\alpha):x - 2y + 1 = 0(\beta):x - 2z - 3 = 0. Gọi \varphi là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P). Khi đó:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \overrightarrow{u_{d}} =
\left\lbrack \overrightarrow{n_{\alpha}};\overrightarrow{n_{\beta}}
\right\rbrack = (4;2;2)

    \sin\left( d;(P) \right) = \left|
\cos\left( \overrightarrow{u_{d}};\overrightarrow{n_{(P)}} \right)
\right| = \frac{\sqrt{3}}{2} \Rightarrow \varphi = 60^{0}.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d_{1}:\frac{x - 1}{2} = \frac{y - 2}{- 2} =
\frac{z + 1}{- 1}d_{2}:\left\{
\begin{matrix}
x = t \\
y = 0 \\
z = - t \\
\end{matrix} \right.. Mặt phẳng (P) qua d_{1} tạo với d_{2} một góc 45^{0} và nhận vectơ \overrightarrow{n} = (1;b;c) làm một vectơ pháp tuyến. Xác định tích bc.

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng d_{1};d_{2} có vectơ chỉ phương lần lượt là \overrightarrow{u_{1}} = (2; - 2; - 1)\overrightarrow{u_{2}} = (1;0; -
1).

    Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là \overrightarrow{n} = (1;b;c).

    \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{n}.\overrightarrow{u_{1}} = 0 \\
\cos\left( \overrightarrow{n};\overrightarrow{u_{2}} \right) =
\sin\left( d_{2};(P) \right) \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
2.1 + ( - 2).b + ( - 1).c = 0 \\
\frac{\left| 1.1 + 0.b + ( - 1).c \right|}{\sqrt{1 + b^{2} +
c^{2}}.\sqrt{2}} = \frac{1}{\sqrt{2}} \\
\end{matrix} \right.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2 - 2b - c = 0 \\
|1 - c| = \sqrt{1 + b^{2} + c^{2}} \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2b + c = 2 \\
(1 - c)^{2} = 1 + b^{2} + c^{2} \\
\end{matrix} \right.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2b + c = 2 \\
b^{2} + 2c = 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
b = 2 \\
c = - 2 \\
\end{matrix} \right.

    Vậybc = - 4.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tìm số đo góc ABC

    Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A( - 1;2;4),B( - 1;1;4),C(0;0;4). Tìm số đo của \widehat{ABC}.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    A( - 1;2;4),B( -
1;1;4),C(0;0;4)

    \Rightarrow \overrightarrow{AB} = (0; -
1;0);\overrightarrow{BC} = (1; - 1;0)

    \cos\left(
\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC} \right) =
\frac{\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{BC}}{\left|
\overrightarrow{AB} \right|.\left| \overrightarrow{BC} \right|} =
\frac{1}{\sqrt{2}}

    \Rightarrow 180{^\circ} - ABC =
45{^\circ} \Rightarrow ABC = 135{^\circ}

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn công thức đúng

    Góc của đường thẳng (D):\frac{x  -  x_{0}}{a_{1}} = \frac{y  - y_{0}}{a_{2}} = \frac{z -  z_{0}}{a_{3}}; \left( a_{1}, a_{2},  a_{3} \neq \ 0 \right) và mặt phẳng (P): Ax  +  By +  Cz + D =  0 ;\left( A^{2}  +  B^{2}  +  C^{2} >  0 \right) tính bởi công thức nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Công thức đúng là: \sin\alpha =
\frac{\left| Aa_{1} + Ba_{2} + Ca_{3} \right|}{\sqrt{A^{2} + B^{2} +
C^{2}}.\sqrt{{a_{1}}^{2} + {a_{2}}^{2} + {a_{3}}^{2}}}

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tìm tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán

    Trong không gian Oxyz, hai đường thẳng d_{1}:\frac{x - 2}{1} = \frac{y +
1}{\sqrt{2}} = \frac{z - 3}{1}d_{2}:\frac{x + 5}{1} = \frac{y + 3}{\sqrt{2}} =
\frac{z - 5}{m} tạo với nhau góc 60^{0}, giá trị của tham số m bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có vectơ chỉ phương của hai đường thẳng d_{1};d_{2} lần lượt là \overrightarrow{u_{1}} = \left( 1;\sqrt{2};1
\right)\overrightarrow{u_{2}} =
\left( 1;\sqrt{2};m \right).

    Theo công thức tính góc tạo bởi hai đường thẳng thì \cos\varphi = \frac{\left|
\overrightarrow{u_{1}}.\overrightarrow{u_{2}} \right|}{\left|
\overrightarrow{u_{1}} \right|.\left| \overrightarrow{u_{2}}
\right|} với \varphi =
\widehat{\left( d_{1};d_{2} \right)}.

    Từ giả thiết suy ra

    \frac{1}{2} = \frac{|3 +
m|}{2\sqrt{m^{2} + 3}} \Leftrightarrow \sqrt{m^{2} + 3} = |3 +
m|

    \Leftrightarrow m^{2} + 3 = (3 +
m)^{2}

    \Leftrightarrow m^{2} + 3 = m^{2} + 6m +
9 \Leftrightarrow m = - 1

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:\frac{x - 3}{2} = \frac{y - 2}{1} =
\frac{z}{1} và mặt phẳng (\alpha):3x + 4y + 5z + 8 = 0. Góc giữa đường thẳng (d) và mặt phẳng (d) có số đo là:

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng d có VTCP \overrightarrow{u_{d}} = (2;1;1). Mặt phẳng (\alpha) có VTPT \overrightarrow{n_{\alpha}} =
(3;4;5).

    Gọi \varphi là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (\alpha).

    Ta có \sin\varphi = \left| \cos\left(
\overrightarrow{n_{\alpha}};\overrightarrow{u_{d}} \right) \right| =
\frac{\sqrt{3}}{2} \Rightarrow \varphi = 60^{0}

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính giá trị của biểu thức

    Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \Delta:\left\{ \begin{matrix}
x = 1 + 2t \\
y = 2 + t \\
z = - 2 - t
\end{matrix} \right.(P): - x +
2y + 2z + 5 = 0. Gọi d là đường thẳng đi qua điểm A( - 1;0; -
1) cắt đường thẳng \Delta_{1} và tạo với đường thẳng \Delta_{2} một góc nhỏ nhất. Vectơ chỉ phương \overrightarrow{u_{d}} =
(a;b;c). Tính tổng a + 2b -
3c?

    Hướng dẫn:

    Giả sử đường thẳng dcắt đường thẳng \Delta_{1} tại B, ta có: B(1
+ 2t;2 + t; - 2 - t) \in \Delta_{1}.

    Đường thẳng dcó VTCP là: \overrightarrow{AB} = (2t + 2;t + 2; - t -
1), mặt phẳng (P) có VTPT \overrightarrow{n} = ( -
1;2;2).

    Gọi \varphi là góc giữa d \Delta_{2}, ta có:

    \sin\varphi = \frac{| - 2t - 2 + 2t + 4 - 2t -
2|}{3\sqrt{6t^{2} + 14t + 9}} = \frac{|2t|}{3\sqrt{6t^{2} + 14t + 9}}
\geq 0

    \Rightarrow d tạo với đường thẳng \Delta_{2} một góc \varphi nhỏ nhất khi \varphi = 0{^\circ}hay \sin\varphi = 0 \Rightarrow t = 0.

    Khi đó đường thẳng d đi qua điểm A( - 1;0; - 1) và có VTCP \overrightarrow{AB} = (2;2; - 1).

    Vậy a = 2,b = 2,c = - 1

    \Rightarrow a + 2b - 3c = 2 + 2.2 - 3.(
- 1) = 9

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (88%):
    2/3
  • Thông hiểu (12%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Trắc nghiệm Toán 12 Kết nối tri thức

Xem thêm