Trong không gian với hệ tọa độ , tính thể tích tứ diện
, biết
lần lượt là giao điểm của mặt phẳng
với trục
.
Theo giả thiết ta có: suy ra
Trong không gian với hệ tọa độ , tính thể tích tứ diện
, biết
lần lượt là giao điểm của mặt phẳng
với trục
.
Theo giả thiết ta có: suy ra
Trong không gian với hệ trục toạ độ , cho mặt phẳng
. Khẳng định nào sau đây sai?
Do .
Trong không gian , phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng đi qua điểm
và song song với mặt phẳng
?
Mặt phẳng có phương trình là
nên có một vectơ pháp tuyến là
.
Phương trình của mặt phẳng cần tìm có dạng
.
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai vectơ
. Gọi
là vectơ cùng hướng với vectơ
(tích có hướng của hai vectơ
và
. Biết
, tìm tọa độ vectơ
.
Ta thấy
Vì là vectơ cùng hướng với vectơ
nên
.
Mặt khác
Vậy .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho ba điểm
. Viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm
.
Ta có:
Mặt phẳng có một vectơ pháp tuyến là
Từ đó phương trình mặt phẳng là
.
Trong không gian với hệ toạ độ , tam giác
có
,
,
. Điểm
là trọng tâm của tam giác
. Khoảng cách từ
đến mặt phẳng
bằng bao nhiêu?
Do là trọng tâm tam giác
Gọi là một vtpt của mặt phẳng
Phương trình mặt phẳng:
Trong không gian với hệ toạ độ ,tọa độ điểm
nằm trên trục
và cách đều hai mặt phẳng:
và
là:
Ta có
Giả thiết có
Vậy
Trong không gian với hệ toạ độ , cho hai điểm
. Phương trình mặt phẳng
vuông góc với
và hợp với các trục tọa độ một tứ diện có thể tích bằng
là
Ta có
Gọi M, N, P lần lượt là giao điểm của mặt phẳng (P) với trục Ox, Oy, Oz
Suy ra
Ta có thể tích tứ diện
Vậy đáp án cần tìm là:
Trong không gian với hệ toạ độ , cho mặt phẳng
đi qua hai điểm
,
và có một vectơ chỉ phương là
. Phương trình của mặt phẳng
là:
Ta có: .
Mặt phẳng đi qua hai điểm
,
và có một vectơ chỉ phương là
nên có một VTPT là:
.
Mặt phẳng đi qua điểm
và có một VTPT
có phương trình là:
.
Vậy .
Trong không gian , cho điểm
và mặt phẳng
. Mặt phẳng đi qua
và song song với
có phương trình là:
Mặt phẳng cần tìm song song với (P) nên có dạng:
Do mặt phẳng qua nên ta có
Vậy phương trình mặt phẳng cần tìm là .
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho các điểm
. Viết phương trình mặt phẳng qua
và song song với mặt phẳng
.
Phương pháp tự luận
+).
+) Mặt phẳng đi qua có VTPT
có phương trình:
.
+) Thay tọa độ điểm vào phương trình mặt phẳng thấy không thỏa mãn.
Vậy phương trình mặt phẳng thỏa mãn yêu cầu bài toán là: .
Phương pháp trắc nghiệm
Gọi phương trình mặt phẳng có dạng
.
Sử dụng MTBT giải hệ bậc nhất 3 ẩn, nhập tọa độ 3 điểmvào hệ, chọn
ta được
. (Trong trường hợp chọn
vô nghiệm ta chuyển sang chọn
).
Suy ra mặt phẳng có VTPT
Mặt phẳng đi qua có VTPT
có phương trình:
.
Thay tọa độ điểm vào phương trình mặt phẳng thấy không thỏa mãn.
Trong không gian , cho điểm
. Gọi
là mặt phẳng đi qua điểm
và cách gốc tọa độ
một khoảng cách lớn nhất, khi đó mặt phẳng
cắt các trục tọa độ tại các điểm
. Tính thể tích
của khối chóp
.
Trong không gian , cho điểm
. Gọi
là mặt phẳng đi qua điểm
và cách gốc tọa độ
một khoảng cách lớn nhất, khi đó mặt phẳng
cắt các trục tọa độ tại các điểm
. Tính thể tích
của khối chóp
.
Trong không gian với hệ tọa độ cho hai mặt phẳng
và
. Có bao nhiêu điểm
trên trục
thỏa mãn
cách đều hai mặt phẳng
và
?
Vì nên
Ta có: .
Theo giả thiết:
Vậy có 1 điểm thỏa mãn bài.
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm
và
và mặt phẳng
. Viết phương trình mặt phẳng
qua
và vuông góc với
?
Mặt phẳng có một vectơ pháp tuyến là
Mặt phẳng có một vectơ pháp tuyến là
Từ đó, phương trình mặt phẳng là
.
Trong không gian với hệ tọa độ , cho bốn điểm
. Tính khoảng cách từ điểm
đến mặt phẳng
.
Ta có
Mặt phẳng đi qua
và nhận
là vectơ pháp tuyến có phương trình tổng quát là
.
Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
là:
.
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai mặt phẳng
. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng
và
là
Lấy .
Vì nên khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) bằng khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (Q).
.
Trong không gian với hệ toạ độ ,cho
,
. Lập phương trình mặt phẳng
chứa giao tuyến của
và cắt các trục tọa độ tại các điểm
sao cho hình chóp
là hình chóp đều.
Chọn thuộc giao tuyến của
Gọi lần lượt là giao điểm của
với các trục
chứa
Hình chóp là hình chóp đều
Vây phương trình .
Trong không gian hệ trục tọa độ , cho các điểm
và mặt phẳng
. Tìm hoành độ
của điểm
thuộc mặt phẳng (P) sao cho
đạt giá trị nhỏ nhất.
Trong không gian hệ trục tọa độ , cho các điểm
và mặt phẳng
. Tìm hoành độ
của điểm
thuộc mặt phẳng (P) sao cho
đạt giá trị nhỏ nhất.
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm
. Giả sử
là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
. Tính
.
Ta có:
Mặt phẳng (OAB) đi qua O và có vec-tơ pháp tuyến nên có phương trình
.
Ta xác định được
Theo giả thiết
Mặt khác
Giải hệ gồm (1), (2) và (3) ta được .
Vậy .
Một công trình đang xây dựng được gắn hệ trục (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét). Ba bức tường
(như hình vẽ) của tòa nhà lần lượt có phương trình:
,
,
,
.

Tính chiều rộng bức tường của tòa nhà.
Ta có:
có vectơ pháp tuyến là
có vectơ pháp tuyến là
có vectơ pháp tuyến là
có vectơ pháp tuyến là
Ta có:
nên hai bức tường
và
song song nhau
nên hai bức tường
và
song song nhau
nên bức tường
vuông góc với hai bức tường
và
nên bức tường
vuông góc với hai bức tường
và
Do hai bức tường và
song song nhau nên chiều rộng bức tường
là khoảng cách giữa hai bức tường
và
.
Chọn điểm
Do hai bức tường và
song song nhau nên:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: