Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập trắc nghiệm Toán 12 KNTT Bài 15 (Mức độ Vừa)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm tọa độ điểm H

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm M(3;4;5) và mặt phẳng (P):x - y + 2z - 3 = 0. Gọi H là hình chiếu vuông góc của M lên (P). Tìm tọa độ điểm H?

    Hướng dẫn:

    Vì H là hình chiếu vuông góc của M lên (P) nên H(3 + t;4 - t;5 + 2t)

    Điểm H thuộc mặt phẳng (P) nên ta có phương trình:

    (3 + t) - (4 - t) + 2(5 + 2t) - 3 =
0

    \Leftrightarrow t = - 1 \Leftrightarrow
H = (2;5;3)

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm tọa độ điểm A

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:\frac{x}{2} = \frac{y}{- 1} = \frac{z +
1}{1} và mặt phẳng (P):x - 2y - 2z
+ 5 = 0. Điểm A nào dưới đây thuộc d và thỏa mãn khoảng cách từ A đến mặt phẳng (P) bằng 3?

    Hướng dẫn:

    Vì A ∈ (d) nên ta có tọa độ điểm A(2a; −a; a − 1).

    Khoảng cách từ A đến (P) là

    \frac{\left| 2a + 2a - 2(a - 1) + 5
ight|}{\sqrt{9}} = 3

    \Leftrightarrow |2a + 9| = 9\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}a = 0 \\a = - \dfrac{9}{2} \\\end{matrix} ight.

    Với a = 0 \Rightarrow A(0;\ 0; -
1)

  • Câu 3: Vận dụng
    Định phương trình đường thẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \Delta:\frac{x + 2}{1} = \frac{y - 2}{1} =
\frac{z}{- 1} và mặt phẳng (P):x +
2y - 3z + 4 = 0. Phương trình tham số của đường thẳng d nằm trong (P), cắt và vuông góc đường thẳng \Delta là:

    Hướng dẫn:

    Gọi M = \Delta \cap (P)

    M \in \Delta \Rightarrow M( - 2 + t;2 +
t; - t)

    M \in (P) \Rightarrow t = - 1
\Rightarrow M( - 3;1;1)

    (P) có vectơ pháp tuyến \overrightarrow{n_{P}} = (1;2; - 3)

    \Delta có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{\Delta}} = (1;1; -
1)

    \left. \ \begin{matrix}
d \subset (P) \Rightarrow
\overrightarrow{a_{d}}\bot\overrightarrow{n_{P}} \\
d\bot\Delta \Rightarrow
\overrightarrow{a_{d}}\bot\overrightarrow{a_{\Delta}} \\
\end{matrix} ight\} \Rightarrow \overrightarrow{a_{d}} = \left\lbrack
\overrightarrow{n_{P}},\overrightarrow{a_{\Delta}} ightbrack = (1; -
2; - 1)

    d đi qua điểm M( - 3;1;1) và có vectơ chỉ phương là \overrightarrow{a_{d}}

    Vậy phương trình tham số của d\left\{ \begin{matrix}
x = - 3 + t \\
y = 1 - 2t \\
z = 1 - t \\
\end{matrix} ight.\ .

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định vectơ chỉ phương

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \Delta:\frac{x - 1}{1} = \frac{y - 2}{3} = \frac{z
- 3}{- 1}. Gọi ∆’ là đường thẳng đối xứng với đường thẳng ∆ qua (Oxy). Tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆’.

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng ∆ cắt mặt phẳng (Oxy) tại điểm A(4; 11; 0).

    Ta thấy B(1; 2; 3) ∈ ∆ và B’(1; 2; −3) là điểm đối xứng của điểm B qua mặt phẳng (Oxy).

    Đường thẳng ∆’ đi qua các điểm A, B’.

    Ta có \overrightarrow{AB} = ( - 3; - 9; -
3), từ đó suy ra \overrightarrow{u}
= (1;3;1) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆’.

  • Câu 5: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A (2; 1; 1), B (0; 3; −1). Điểm M nằm trên mặt phẳng (P) : 2x + y + z − 4 = 0 sao cho MA + MB nhỏ nhất là:

    Hướng dẫn:

    Thay tọa độ của A, B vào vế trái của phương trình mặt phẳng (P) : 2x + y + z − 4 = 0 ta được: (2.2 + 1 + 1 − 4) (2.0 + 3 − 1 − 4) = −4 < 0

    Suy ra A, B nằm về hai phía của mặt phẳng (P).

    Vậy MA + MB ≥ AB dấu “ = ” xảy ra khi M = AB ∩ (P).

    Ta có \overrightarrow{AB} = ( - 2;2; -
2) chọn vtcp của đường thẳng AB: \overrightarrow{u} = (1; - 1;1).

    Vậy phương trình đường thẳng AB: \left\{
\begin{matrix}
x = 2 + t \\
y = 1 - t \\
z = 1 + t \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight).

    Tọa độ (x; y; z) của M là nghiệm hệ:

    \left\{ \begin{matrix}
x = 2 + t \\
y = 1 - t \\
z = 1 + t \\
2x + y + z - 4 = 0 \\
\end{matrix} ight.\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2 + t \\
y = 1 - t \\
z = 1 + t \\
2(2 + t) + (1 - t) + (1 + t) - 4 = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 1 \\
y = 2 \\
z = 0 \\
t = - 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow M(1;2;0)

  • Câu 6: Nhận biết
    Đường thẳng song song với 2 mặt phẳng

    Cho hai mặt phẳng \left( P ight):x - 2y + 3z - 5 = 0;\,\,\left( Q ight):3x + 4y - z + 3 = 0. Đường thẳng (D) qua M (1, -2, 3) song song với (P) và (Q):

    Hướng dẫn:

     Vì (D) song song với (P) và (Q)

    => Một vectơ chỉ phương của (D) là:

    \overrightarrow {{a_P}}  = \left[ {\overrightarrow {{n_P}} ,\overrightarrow {{n_Q}} } ight] = 10\left( { - 1,1,1} ight) \Rightarrow \overrightarrow a  = \left( { - 1,1,1} ight)

    Xét vecto pháp tuyến của (R), có:

    \overrightarrow {{n_R}}  = \left( {3,1,2} ight) \Rightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow {{n_R}}  =  - 3 + 1 + 2 = 0 \Rightarrow \left( D ight)//\left( R ight)

    Xét đáp án có điểm N

    \overrightarrow {NM}  = \left( { - 2,2,2} ight) = 2\left( { - 1,1,1} ight) = 2\overrightarrow a  \Rightarrow \left( D ight)qua\,\,N\left( {3, - 4,1} ight)

    \overrightarrow {{n_s}}  = \left( {2, - 2, - 2} ight) \Rightarrow \frac{2}{{ - 1}} = \frac{{ - 2}}{1} = \frac{{ - 2}}{1} =  - 2 \Rightarrow \overrightarrow acùng phương với \overrightarrow {{n_s}}

    => (D) vuông góc với (S).

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tìm khoảng cách từ điểm đến đường thẳng

    Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm M(2; - 4; - 1) tới đường thẳng \Delta:\left\{ \begin{matrix}
x = t \\
y = 2 - t \\
z = 3 + 2t \\
\end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in R} \right)bằng

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng \Delta đi qua N(0;2;3), có véc tơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (1; - 1;2)

    \overrightarrow{MN} = ( -
2;6;4);\left\lbrack \overrightarrow{MN}.\overrightarrow{u} \right\rbrack
= (16;8; - 4)

    d(M;\Delta) = \frac{\left| \left\lbrack
\overrightarrow{MN};\overrightarrow{u} \right\rbrack \right|}{\left|
\overrightarrow{u} \right|} = 2\sqrt{14}

  • Câu 8: Thông hiểu
    Viết phương trình tham số

    Đường thẳng (d): \frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y + 1}}{{ - 2}} = \frac{{z - 4}}{4}có phương trình tham số là:

    Hướng dẫn:

    Ta có đường thẳng (d) qua A ( 2, -1, 4) và có vectơ chỉ phương là \overrightarrow a  = \left( {3, - 2,4} ight) =  - \left( { - 3,2, - 4} ight) có phương trình tham số là:

    => (d) \left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 3m\\y =  - 1 + 2m\\z = 4 - 4m\end{array} ight.\,\,;m \in \mathbb{R}  

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):x - 2y + z - 3 = 0 và điểm A(1;2;0). Viết phương trình đường thẳng qua A và vuông góc với (P).

    Hướng dẫn:

    Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là \overrightarrow{n} = (1; -
2;1) nên đường thẳng cần tìm có vectơ chỉ phương là \overrightarrow{n} = (1; - 2;1).

    Vậy phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P) là: \frac{x - 1}{1} = \frac{y - 2}{- 2} =
\frac{z}{1}

  • Câu 10: Thông hiểu
    Viết phương trình đường thẳng

    Phương trình đường thẳng đi qua điểm A(2;
- 1; - 1) và song song với hai mặt phẳng(\alpha):x - 2y - z + 2 = 0(\beta):2x - z = 0

    Hướng dẫn:

    Mặt phẳng có vec tơ pháp tuyến lần lượt {\overrightarrow{n}}_{(\alpha)} = (1; - 2; -
1);{\overrightarrow{n}}_{(\beta)} = (2;0; - 1)

    Đường thẳng có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u} = \left\lbrack
{\overrightarrow{n}}_{(\alpha)}.{\overrightarrow{n}}_{(\beta)}
ightbrack = (2; - 1;4)

    Vậy đường thẳng có phương trình tham số: \left\{ \begin{matrix}
x = 2 + 2t \\
y = - 1 - t \\
z = - 1 + 4t \\
\end{matrix} ight..

  • Câu 11: Vận dụng
    Định phương trình đường thẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; - 1;1),\ B( - 1;2;3) và đường thẳng \Delta\ :\frac{x + 1}{- 2} = \frac{y - 2}{1}
= \frac{z - 3}{3}. Phương trình đường thẳng đi qua điểm A, đồng thời vuông góc với hai đường thẳng AB\Delta

    Hướng dẫn:

    Gọi d là đường thẳng cần tìm và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{d}}

    \overrightarrow{AB} = ( -
2;3;2)

    \Delta có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{\Delta}} = ( -
2;1;3)

    \left\{ \begin{matrix}
d\bot AB \\
d\bot\Delta \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{a_{d}}\bot\overrightarrow{AB} \\
\overrightarrow{a_{d}}\bot\overrightarrow{a_{\Delta}} \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \overrightarrow{a_{d}} =
\left\lbrack \overrightarrow{AB};\overrightarrow{a_{\Delta}}
ightbrack = (7;2;4)

    Vậy phương trình chính tắc của d\frac{x - 1}{7} = \frac{y + 1}{2} =
\frac{z - 1}{4}

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A( - 4; -
2;4) và đường thẳng d:\frac{x +
3}{2} = \frac{y - 1}{- 1} = \frac{z + 1}{4}. Viết phương trình đường thẳng \Delta đi qua A, cắt và vuông góc với đường thẳng d.

    Hướng dẫn:

    Gọi B\left( x_{B};y_{B};z_{B}
\right) là giao điểm của (d) với (\Delta). Khi đó, ta có:

    \frac{x_{B} + 3}{2} = \frac{y_{B} - 1}{-
1} = \frac{z_{B} + 1}{4} = k

    \Rightarrow B(2k - 3; - k + 1;4k -
1)

    \Rightarrow \overrightarrow{AB} = (2k +
1; - k + 3:4k - 5);\overrightarrow{u_{d}} = (2; - 1;4)

    AB\bot(d) \Leftrightarrow
\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{u_{d}} = 0

    \Leftrightarrow 2(2k + 1) - ( - k + 3) +
4.(4k - 5) = 0

    \Leftrightarrow k = \frac{21}{21} = 1
\Rightarrow B( - 1;0;3);(3;2; - 1)

    Phương trình (\Delta) chính là phương trình AB và là:

    \Delta:\frac{x + 4}{3} = \frac{y + 2}{2}
+ \frac{z - 4}{- 1}

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xác định phương trình đường thẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d_{1}:\frac{x - 2}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z +
1}{- 1}d_{2}:\left\{
\begin{matrix}
x = 1 + t \\
y = 3 - 2t \\
z = 5 - 2t \\
\end{matrix} \right.. Phương trình đường thẳng \Delta đi qua điểm A(2;3; - 1) và vuông góc với hai đường thẳng d_{1},\ d_{2}

    Hướng dẫn:

    d_{1} có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{1}} = (2;3; - 1)

    d_{2} có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{2}} = (1; - 2; -
2)

    Gọi \overrightarrow{a_{\Delta}} là vectơ chỉ phương của \Delta

    \left\{ \begin{matrix}
\Delta\bot d_{1} \\
\Delta\bot d_{2} \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{a_{\Delta}}\bot\overrightarrow{a_{1}} \\
\overrightarrow{a_{\Delta}}\bot\overrightarrow{a_{2}} \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \overrightarrow{a_{\Delta}} =
\left\lbrack \overrightarrow{a_{1}};\overrightarrow{a_{2}} ightbrack
= ( - 8;3; - 7)

    Vậy phương trình tham số của \Delta\left\{ \begin{matrix}
x = 2 - 8t \\
y = 3 + 3t \\
z = - 1 - 7t \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn đẳng thức đúng

    Gọi H(a;b;c) là hình chiếu của A(2; - 1;1) lên đường thẳng (d):\left\{ \begin{matrix}
x = 1 \\
y = 4 + 2t \\
z = - 2t \\
\end{matrix} ight.. Đẳng thức nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

    H \in (d) \Rightarrow \left\{
\begin{matrix}
H(1;4 + 2t; - 2t) \\
\overrightarrow{AH} = ( - 1;5 + 2t; - 1 - 2t) \\
\end{matrix} ight.

    (d) có vtcp \overrightarrow{u} = (0;2; -
2)

    \overrightarrow{AH}.\overrightarrow{u} =
0 \Leftrightarrow ( - 1).0 + (5 + 2t)2 + ( - 1 - 2t)( - 2) =
0

    \Leftrightarrow 8t + 12 = 0
\Leftrightarrow t = - \frac{3}{2}

    Suy ra H(1;1;3). Vậy a + 2b + 3c = 12

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn phương án thích hợp

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:\left\{ \begin{gathered}
  x = 1 + 2t \hfill \\
  y =  - 2 + 3t \hfill \\
  z = 3 + t \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.. Hình chiếu vuông góc của d lên mặt phẳng (Oxz) có phương trình là.

    Hướng dẫn:

    Cho y = 0, phương trình của d lên mặt phẳng (Oxz) là \left\{ \begin{matrix}
x = 1 + 2t \\
y = 0 \\
z = 3 + t \\
\end{matrix} ight.\ .

  • Câu 16: Thông hiểu
    Viết PT tổng quát

    Cho hai đường thẳng \left( {d'} ight)\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - 2t\\y = 1 + t\\z =  - 2 - t\end{array} ight.\,\,;\,\,\,\,\,\left( {d''} ight)\left\{ \begin{array}{l}x = m - 3\\y = 2 + 2m\\z = 1 - 4m\end{array} ight.\,\,;t,\,\,m \in \mathbb{R}

    Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) qua (d’)và song song với (d’’).

    Hướng dẫn:

     Vì (P) đi qua (d’) nên (P) nhận VTCP của (d’) làm 1 VTCP

    VTCP\left( P ight):\overrightarrow a  = \left( { - 2,1, - 1} ight)

    Vì (P) song song với (d’’) nên (P) có VTCP thứ hai là :

    VTCP\left( P ight):\overrightarrow b  = \left( {1,2, - 4} ight)

    Từ đây, ta suy ra VTPT của (P) chính là tích có hướng của 2 VTCP và :

    VTPT\left( P ight):\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } ight] = \left( {2,9,5} ight)

    Lấy điểm A(3,1,-2) trên đường thẳng (d’) mà (d’) nằm trong (P) nên ta có được A cũng phải thuộc (P):

    \begin{array}{l}A\left( {3,1, - 2} ight) \in \left( P ight) \Rightarrow \left( {x - 3} ight)2 + \left( {y - 1} ight)9 + \left( {z + 2} ight)5 = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Rightarrow \left( P ight):2x + 9y + 5z - 5 = 0\end{array}

  • Câu 17: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \Delta:\frac{x - 2}{- 1} = \frac{y -
1}{- 2} = \frac{z + 3}{1} và mặt phẳng (P) có phương trình 3x + 6y - 3z + 2024 = 0.

    a) Một véc tơ chỉ phương của \Delta\overrightarrow{u} = ( - 1; - 2;1). Đúng||Sai

    b) Một véc tơ pháp tuyến của (P)\overrightarrow{n} = (1;2; - 1). Đúng||Sai

    c) Góc giữa \Delta(P) là: 90^{0}. Đúng||Sai

    d) Lấy tuỳ ý hai điểm phân biệt A;B \in
\Delta. Gọi A’; B’ lần lượt là hình chiếu của A; B lên (P). Khi đó A'B' = 2024. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \Delta:\frac{x - 2}{- 1} = \frac{y -
1}{- 2} = \frac{z + 3}{1} và mặt phẳng (P) có phương trình 3x + 6y - 3z + 2024 = 0.

    a) Một véc tơ chỉ phương của \Delta\overrightarrow{u} = ( - 1; - 2;1). Đúng||Sai

    b) Một véc tơ pháp tuyến của (P)\overrightarrow{n} = (1;2; - 1). Đúng||Sai

    c) Góc giữa \Delta(P) là: 90^{0}. Đúng||Sai

    d) Lấy tuỳ ý hai điểm phân biệt A;B \in
\Delta. Gọi A’; B’ lần lượt là hình chiếu của A; B lên (P). Khi đó A'B' = 2024. Sai||Đúng

    a) Đúng

    b) Đúng

    c) Đúng

    d) Sai

    Phương án a) đúng:

    Một véc tơ chỉ phương của \Delta\overrightarrow{u} = ( -1; -2;1).

    Phương án b) đúng:

    Một véc tơ chỉ phương của (P)\overrightarrow{n} = (1;2; -
1).

    Phương án c) đúng:

    Một véc tơ chỉ phương của \Delta\overrightarrow{u} = ( - 1; -
2;1), một véc tơ pháp tuyến của (P)\overrightarrow{n} = (1;2; - 1).

    Khi đó \sin\left( \Delta;(P) \right) = \frac{\left|
( - 1).1 + ( - 2).2 + 1.( - 1) \right|}{\sqrt{( - 1)^{2} + ( - 2)^{2} +
1^{2}}.\sqrt{1^{2} + 2^{2} + ( - 1)^{2}}} = 1.

    Vậy \left( \Delta;(P) \right) =90^0.

    Phương án d) sai:

    \Delta\bot(P) nên A’ trùng B’. Do đó A'B' = 0.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Xác định vectơ chỉ phương

    Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC với A(1;1;1),B( - 1;1;0),C(1;3;2). Đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC nhận vectơ nào dưới đây làm một véc-tơ chỉ phương?

    Hướng dẫn:

    Gọi M là trung điểm của BC, suy ra tọa độ điểm M(0;2;1).

    Đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A có vectơ chỉ phương là \overrightarrow{AM} = ( - 1;1;0).

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tìm hình chiếu của điểm lên đường thẳng

    Trong không gian Oxyz, tìm tọa độ hình chiếu H của A(1;1;1)lên đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = 1 + t \\
y = 1 + t \\
z = t \\
\end{matrix} \right..

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng d có vectơ chỉ phương là \overrightarrow{u} = (1;1;1)

    Do H \in d \Rightarrow H(1 + t;1 +
t;t).

    Ta có: \overrightarrow{AH} = (t;t;t -
1)

    Do H là hình chiếu của điểm A lên đường thẳng d nên suy ra \overrightarrow{AH}\bot\overrightarrow{u}
\Leftrightarrow \overrightarrow{AH}.\overrightarrow{u} = 0

    \Leftrightarrow t + t + t - 1 = 0
\Leftrightarrow t = \frac{1}{3} \Rightarrow H\left(
\frac{4}{3};\frac{4}{3};\frac{1}{3} \right)

  • Câu 20: Nhận biết
    Xác định phương trình tham số

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d là giao tuyến của hai mặt phẳng (\alpha):x + 3y - 5z + 6 = 0(\beta):x - y + 3z - 6 = 0. Phương trình tham số của d là:

    Hướng dẫn:

    Nhận thấy A(1;1;2),B(2; - 1;1) đều thuộc (α) và (β) nên chúng cũng thuộc đường thẳng d.

    Ta có \overrightarrow{AB} = (1; - 2; -
1) là một vectơ chỉ phương của d.

    Khi đó phương trình tham số của d là: \left\{
\begin{matrix}
x = 1 + t \\
y = 1 - 2t \\
z = 2 - t \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (65%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo