Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho điểm
và mặt phẳng
. Gọi
là hình chiếu vuông góc của
lên
. Tìm tọa độ điểm
?
Vì H là hình chiếu vuông góc của M lên (P) nên
Điểm H thuộc mặt phẳng (P) nên ta có phương trình:
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho điểm
và mặt phẳng
. Gọi
là hình chiếu vuông góc của
lên
. Tìm tọa độ điểm
?
Vì H là hình chiếu vuông góc của M lên (P) nên
Điểm H thuộc mặt phẳng (P) nên ta có phương trình:
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho đường thẳng
và mặt phẳng
. Điểm
nào dưới đây thuộc
và thỏa mãn khoảng cách từ
đến mặt phẳng
bằng
?
Vì A ∈ (d) nên ta có tọa độ điểm A(2a; −a; a − 1).
Khoảng cách từ A đến (P) là
Với
Trong không gian với hệ tọa độ cho đường thẳng
và mặt phẳng
. Phương trình tham số của đường thẳng
nằm trong
, cắt và vuông góc đường thẳng
là:
Gọi
có vectơ pháp tuyến
có vectơ chỉ phương
Có
đi qua điểm
và có vectơ chỉ phương là
Vậy phương trình tham số của là
Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng
. Gọi ∆’ là đường thẳng đối xứng với đường thẳng ∆ qua (Oxy). Tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆’.
Đường thẳng ∆ cắt mặt phẳng (Oxy) tại điểm A(4; 11; 0).
Ta thấy B(1; 2; 3) ∈ ∆ và B’(1; 2; −3) là điểm đối xứng của điểm B qua mặt phẳng (Oxy).
Đường thẳng ∆’ đi qua các điểm A, B’.
Ta có , từ đó suy ra
là một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆’.
Trong không gian , cho hai điểm
. Điểm
nằm trên mặt phẳng
sao cho
nhỏ nhất là:
Thay tọa độ của A, B vào vế trái của phương trình mặt phẳng ta được:
Suy ra A, B nằm về hai phía của mặt phẳng (P).
Vậy dấu “ = ” xảy ra khi
.
Ta có chọn vtcp của đường thẳng AB:
.
Vậy phương trình đường thẳng AB: .
Tọa độ của M là nghiệm hệ:
Cho hai mặt phẳng Đường thẳng (D) qua M (1, -2, 3) song song với (P) và (Q):
Vì (D) song song với (P) và (Q)
=> Một vectơ chỉ phương của (D) là:
Xét vecto pháp tuyến của (R), có:
Xét đáp án có điểm N
cùng phương với
=> (D) vuông góc với (S).
Trong không gian , khoảng cách từ điểm
tới đường thẳng
bằng
Đường thẳng đi qua
, có véc tơ chỉ phương
Đường thẳng (d): có phương trình tham số là:
Ta có đường thẳng (d) qua A ( 2, -1, 4) và có vectơ chỉ phương là có phương trình tham số là:
=> (d)
Trong không gian với hệ tọa độ , cho mặt phẳng
và điểm
. Viết phương trình đường thẳng qua
và vuông góc với
.
Mặt phẳng có vectơ pháp tuyến là
nên đường thẳng cần tìm có vectơ chỉ phương là
.
Vậy phương trình đường thẳng đi qua và vuông góc với
là:
Phương trình đường thẳng đi qua điểm và song song với hai mặt phẳng
và
Mặt phẳng có vec tơ pháp tuyến lần lượt
Đường thẳng có vectơ chỉ phương
Vậy đường thẳng có phương trình tham số: .
Trong không gian với hệ tọa độ cho hai điểm
và đường thẳng
. Phương trình đường thẳng đi qua điểm
, đồng thời vuông góc với hai đường thẳng
và
là
Gọi là đường thẳng cần tìm và có vectơ chỉ phương
có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình chính tắc của là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm và đường thẳng
. Viết phương trình đường thẳng
đi qua A, cắt và vuông góc với đường thẳng d.
Gọi là giao điểm của
với
. Khi đó, ta có:
Phương trình chính là phương trình AB và là:
Trong không gian với hệ tọa độ cho hai đường thẳng
và
. Phương trình đường thẳng
đi qua điểm
và vuông góc với hai đường thẳng
là
có vectơ chỉ phương
có vectơ chỉ phương
Gọi là vectơ chỉ phương của
Vậy phương trình tham số của là
Gọi là hình chiếu của
lên đường thẳng
. Đẳng thức nào dưới đây đúng?
Vì
(d) có vtcp
Suy ra . Vậy
Trong không gian với hệ tọa độ cho đường thẳng
. Hình chiếu vuông góc của d lên mặt phẳng (Oxz) có phương trình là.
Cho y = 0, phương trình của d lên mặt phẳng (Oxz) là
Cho hai đường thẳng
Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) qua (d’)và song song với (d’’).
Vì (P) đi qua (d’) nên (P) nhận VTCP của (d’) làm 1 VTCP
Vì (P) song song với (d’’) nên (P) có VTCP thứ hai là :
Từ đây, ta suy ra VTPT của (P) chính là tích có hướng của 2 VTCP và :
Lấy điểm A(3,1,-2) trên đường thẳng (d’) mà (d’) nằm trong (P) nên ta có được A cũng phải thuộc (P):
Trong không gian , cho đường thẳng
và mặt phẳng
có phương trình
.
a) Một véc tơ chỉ phương của là
. Đúng||Sai
b) Một véc tơ pháp tuyến của là
. Đúng||Sai
c) Góc giữa và
là:
. Đúng||Sai
d) Lấy tuỳ ý hai điểm phân biệt . Gọi A’; B’ lần lượt là hình chiếu của A; B lên
. Khi đó
. Sai||Đúng
Trong không gian , cho đường thẳng
và mặt phẳng
có phương trình
.
a) Một véc tơ chỉ phương của là
. Đúng||Sai
b) Một véc tơ pháp tuyến của là
. Đúng||Sai
c) Góc giữa và
là:
. Đúng||Sai
d) Lấy tuỳ ý hai điểm phân biệt . Gọi A’; B’ lần lượt là hình chiếu của A; B lên
. Khi đó
. Sai||Đúng
|
a) Đúng |
b) Đúng |
c) Đúng |
d) Sai |
Phương án a) đúng:
Một véc tơ chỉ phương của là
.
Phương án b) đúng:
Một véc tơ chỉ phương của là
.
Phương án c) đúng:
Một véc tơ chỉ phương của là
, một véc tơ pháp tuyến của
là
.
Khi đó .
Vậy .
Phương án d) sai:
Vì nên A’ trùng B’. Do đó
.
Trong không gian , cho tam giác
với
. Đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh
của tam giác
nhận vectơ nào dưới đây làm một véc-tơ chỉ phương?
Gọi là trung điểm của
, suy ra tọa độ điểm
.
Đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh có vectơ chỉ phương là
.
Trong không gian Oxyz, tìm tọa độ hình chiếu H của lên đường thẳng
.
Đường thẳng d có vectơ chỉ phương là
Do .
Ta có:
Do H là hình chiếu của điểm A lên đường thẳng d nên suy ra
Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng
là giao tuyến của hai mặt phẳng
và
. Phương trình tham số của
là:
Nhận thấy đều thuộc (α) và (β) nên chúng cũng thuộc đường thẳng
.
Ta có là một vectơ chỉ phương của
.
Khi đó phương trình tham số của là:
.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: