Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 12 CTST Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm (Mức Vừa)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Xét tính đúng sai của các nhậnđịnh

    Điểm thi của 32 học sinh trong kì thi Tiếng Anh có bảng ghép nhóm sau đây:

    a) Số học sinh có điểm thi thấp hơn 60 là 10. Đúng||Sai

    b) Giá trị đại diện của nhóm [70;80) là 75. Đúng||Sai

    c) Điểm thi trung bình môn tiếng anh của 32 học sinh bằng 75. Sai||Đúng

    d) Độ lệch chuẩn bằng: 100. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Điểm thi của 32 học sinh trong kì thi Tiếng Anh có bảng ghép nhóm sau đây:

    a) Số học sinh có điểm thi thấp hơn 60 là 10. Đúng||Sai

    b) Giá trị đại diện của nhóm [70;80) là 75. Đúng||Sai

    c) Điểm thi trung bình môn tiếng anh của 32 học sinh bằng 75. Sai||Đúng

    d) Độ lệch chuẩn bằng: 100. Sai||Đúng

    a) Đúng b) Đúng, c) Sai d) Sai.

    Số học sinh có điểm thi thấp hơn 60 là 4 + 6 =10.

    Giá trị đại diện của nhóm [70;80) là \frac{70 + 80}{2} = 75.

    Điểm thi trung bình môn tiếng anh của 32 học sinh bằng :

    \overline{x} = \frac{1}{32}.\lbrack 4.45
+ 6.55 + 10.65 + 6.75 + 4.85 + 2.95\rbrack = 66,875

    Phương sai là:

    s^{2} = \frac{4.(45 - 66,87)^{2} + 6.(55
- 66,87)^{2}}{32}+ \frac{10.(65 - 66,87)^{2} + 6.(75 -
66,87)^{2}}{32}

    + \frac{4.(85 - 66,87)^{2} + 2.(95 -
66,87)^{2}}{32} \approx 190,2344

    s = \sqrt{190,2344}

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm

    Mỗi ngày bác Hương đều đi bộ để rèn luyện sức khoẻ. Quãng đường đi bộ mỗi ngày (đơn vị: km) của bác Hương trong 20 ngày được thống kê lại ở bảng sau:

    Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là

    Hướng dẫn:

    Ta có bảng số liệu như sau:

    Giá trị đại diện

    2,85

    3,15

    3,45

    3,75

    4,05

    Số ngày

    3

    6

    5

    4

    2

    Số trung bình:

    \overline{x} = \frac{3.2,85 + 6.3,15 +
5.3,45 + 4.3,75 + 2.4,05}{20} = 3,39

    Phương sai:

    S^{2} = \frac{3.2,85^{2} + 6.3,15^{2} +
5.3,45^{2} + 4.3,75^{2} + 2.4,05^{2}}{20} - 3,39^{2} =
0,1314

  • Câu 3: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Anh An đầu tư số tiền bằng nhau vào hai lĩnh vực kinh doanh A,B. Anh An thống kê số tiền thu được mỗi tháng trong vòng 60 tháng theo mỗi lĩnh vực cho kết quả như sau:

    A white grid with black numbersDescription automatically generated

    Đáp án nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có

    A table with numbers and lettersDescription automatically generated

    Số tiền trung bình thu được khi đầu tư vào các lĩnh vực A,B tương ứng là:

    {\overline{x}}_{A} = \frac{1}{60}(5 \cdot
7,5 + \ldots + 5 \cdot 27,5) = 17,5;

    {\overline{x}}_{B} = \frac{1}{60}(20
\cdot 7,5 + \ldots + 20 \cdot 27,5) = 17,5

    Độ lệch chuẩn của số tiền thu được hàng tháng khi đầu tư vào các lĩnh vực A,B tương ứng là

    s_{A} = \sqrt{\frac{1}{60}\left( 5 \cdot
7,5^{2} + \ldots + 5 \cdot 27,5^{2} \right) - (17,5)^{2}} \approx
5;

    s_{B} = \sqrt{\frac{1}{60}\left( 20
\cdot 7,5^{2} + \ldots + 20 \cdot 27,5^{2} \right) - (17,5)^{2}} \approx
8

    Như vậy, về trung bình đầu tư vào các lĩnh vực A,Bsố tiền thu được hàng tháng như nhau tuy nhiên độ lệch chuẩn của mẫu số liệu về số tiền thu được hàng tháng khi đầu tư vào lĩnh vực B cao hơn khi đầu tư vào lĩnh vực A. Người ta nói rằng, đầu tư vào lĩnh vực B là "rủi ro" hơn.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đã cho

    Một bác tài xế thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km) bác đã lái xe mỗi ngày trong một tháng ở bảng sau:

    Độ dài quãng đường (km)Số ngày510942

    Độ dài quãng đường (km)

    \lbrack 50;\ 100) \lbrack 100;\ 150) \lbrack 150;\ 200) \lbrack 200;\ 250) \lbrack 250;\ 300)

    Số ngày

    5

    10

    9

    4

    2

    Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là (làm tròn đến hàng phần trăm)

    Hướng dẫn:

    + Cỡ mẫu: n = 30.

    Độ dài quãng đường (km)

    \lbrack 50;\ 100) \lbrack 100;\ 150) \lbrack 150;\ 200) \lbrack 200;\ 250) \lbrack 250;\ 300)

    Giá trị đại diện

    75

    125

    175

    225

    275

    Số ngày

    5

    10

    9

    4

    2

    + Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:

    \overline{x} = \frac{75.5 + 125.10 +
175.9 + 225.4 + 275.2}{30} = 155.

    + Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là

    S^{2} = \frac{1}{30}(75^{2}.5 +
125^{2}.10 + 175^{2}.9+ 225^{2}.4 + 275^{2}.2) - 155^{2} =
3100.

    + Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là: S = \sqrt{3100} \approx 55,68.

  • Câu 5: Vận dụng
    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Người ta ghi lại tiền lãi (đơn vị: triệu đồng) của một số nhà đầu tư (với số tiền đầu tư như nhau), khi đầu tư và hai lĩnh vực A, B cho kết quả bằng biểu đồ dưới đây

    A graph on a gridDescription automatically generated A graph on a gridDescription automatically generated

    Xét tính đúng/sai các mệnh đề sau:

    a. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu số nhà đầu tư vào lĩnh vực A là: 5,83 (làm tròn đến hàng phần trăm). Đúng||Sai

    b. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu số nhà đầu tư vào lĩnh vực B là: 7,01 (làm tròn đến hàng phần trăm). Đúng||Sai

    c. Về trung bình, đầu tư vào lĩnh vực B đem lại tiền lãi cao hơn lĩnh vực A. Sai||Đúng

    d. Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì tiền lãi của các nhà đầu tư trong lĩnh vực A có xu hướng phân tán rộng hơn so với tiền lãi của các nhà đầu tư trong lĩnh vực B. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Người ta ghi lại tiền lãi (đơn vị: triệu đồng) của một số nhà đầu tư (với số tiền đầu tư như nhau), khi đầu tư và hai lĩnh vực A, B cho kết quả bằng biểu đồ dưới đây

    A graph on a gridDescription automatically generated A graph on a gridDescription automatically generated

    Xét tính đúng/sai các mệnh đề sau:

    a. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu số nhà đầu tư vào lĩnh vực A là: 5,83 (làm tròn đến hàng phần trăm). Đúng||Sai

    b. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu số nhà đầu tư vào lĩnh vực B là: 7,01 (làm tròn đến hàng phần trăm). Đúng||Sai

    c. Về trung bình, đầu tư vào lĩnh vực B đem lại tiền lãi cao hơn lĩnh vực A. Sai||Đúng

    d. Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì tiền lãi của các nhà đầu tư trong lĩnh vực A có xu hướng phân tán rộng hơn so với tiền lãi của các nhà đầu tư trong lĩnh vực B. Sai||Đúng

    Từ biểu đồ ta có bảng thống kê sau:

    (a) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu số nhà đầu tư vào lĩnh vực A là: 5,83(làm tròn đến hàng phần trăm).

    Xét mẫu số liệu của số nhà đầu tư vào lĩnh vực A:

    Cỡ mẫu là n_{1} = 2 + 4 + 7 + 5 +3 =21

    Số trung bình: {\overline{x}}_{1} =
\frac{7,5.2 + 12,5.4 + 17,5.7 + 22,5.5 + 27,5.3}{21} =
\frac{255}{14}

    Phương sai:

    S_{1}^{2} = \frac{1}{21}\left( 2.7,5^{2}
+ 4.12,5^{2} + 7.17,5^{2} + 5.22,5^{2} + 3.27,5^{2} \right) - \left(
\frac{255}{14} \right)^{2} = \frac{5000}{147}

    S_{1} = \sqrt{\frac{5000}{147}} \approx
5,83

    Chọn ĐÚNG.

    (b) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu số nhà đầu tư vào lĩnh vực B là: 7,01(làm tròn đến hàng phần trăm).

    Xét mẫu số liệu của số nhà đầu tư vào lĩnh vực B:

    Cỡ mẫu là n_{2} = 5 + 4 + 6 + 2 + 4 =
21

    Số trung bình: \overline{x_{2}} =
\frac{7,5.5 + 12,5.4 + 17,5.6 + 22,5.2 + 27,5.4}{21} =
\frac{695}{42}

    S_{2}^{2} = \frac{1}{21}\left( 5.7,5^{2}
+ 4.12,5^{2} + 6.17,5^{2} + 2.22,5^{2} + 4.27,5^{2} \right) - \left(
\frac{695}{42} \right)^{2} = \frac{21650}{441}

    S_{2} = \sqrt{\frac{21650}{441}} \approx
7,01

    Chọn ĐÚNG.

    (c) Về trung bình, đầu tư vào lĩnh vực B đem lại tiền lãi cao hơn lĩnh vực A.

    Số trung bình: \overline{x_{1}} =
\frac{7,5.2 + 12,5.4 + 17,5.7 + 22,5.5 + 27,5.3}{21} = \frac{255}{14}
\approx 18,21

    Số trung bình: \overline{x_{2}} = \frac{7,5.5 + 12,5.4 + 17,5.6 + 22,5.2 + 27,5.4}{21} = \frac{695}{42}\approx 16,55

    Về trung bình, đầu tư vào lĩnh vực A đem lại tiền lãi cao hơn lĩnh vực B.

    Chọn SAI.

    (d) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì tiền lãi của các nhà đầu tư trong lĩnh vực A có xu hướng phân tán rộng hơn so với tiền lãi của các nhà đầu tư trong lĩnh vực B.

    Ta có: S_{1} < S_{2}

    Vậy nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì tiền lãi của các nhà đầu tư trong lĩnh vực B có xu hướng phân tán rộng hơn so với tiền lãi của các nhà đầu tư trong lĩnh vực A.

    Chọn SAI.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho mẫu số liệu ghép nhóm với bộ ba tứ phân vị lần lượt là Q_{1} = 11,5; Q_{2} = 14,5; Q_{3} = 21,3. Khi đó khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là

    Hướng dẫn:

    Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là: \Delta Q = Q_{3} - Q_{1} = 21,3 - 11,5 =
9,8.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Kết quả khảo sát thời gian sử dụng liên tục (đơn vị: giờ) từ lúc sạc đầy cho đến khi hết của pin một số loại máy tính xách tay được mô tả như sau:

    Xác định độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Kết quả khảo sát thời gian sử dụng liên tục (đơn vị: giờ) từ lúc sạc đầy cho đến khi hết của pin một số loại máy tính xách tay được mô tả như sau:

    Xác định độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 8: Vận dụng
    Tính giá trị của biểu thức

    Một giống cây xoan đào được trồng tại hai địa điểm A và B. Người ta thống kê đường kính thân của một số cây xoan đào 5 năm tuổi ở bảng sau. Gọi phương sai đường kính thân của một số cây xoan đào 5 năm tuổi ở địa điểm A và địa điểm B lần lượt là S_{A}^{2} và S_{B}^{2}. Tính T = \left| S_{A}^{2} - S_{B}^{2} \right| bằng bao nhiêu?

    Đường kính (cm)

    \lbrack
30;32) \lbrack
32;34) \lbrack
34;36) \lbrack
36;38) \lbrack
38;40)

    Số cây trồng ở địa điểm A

    25

    38

    20

    10

    9

    Số cây trồng ở địa điểm B

    22

    27

    19

    14

    14

    Hướng dẫn:

    Ta lập bảng theo giá trị đại diện như sau:

    Đường kính (cm)

    \lbrack
30;32) \lbrack
32;34) \lbrack
34;36) \lbrack
36;38) \lbrack
38;40)

    Giá trị đại diện

    31

    33

    35

    37

    39

    Số cây trồng ở địa điểm A

    25

    38

    20

    10

    9

    Số cây trồng ở địa điểm B

    22

    27

    19

    14

    14

    Cỡ mẫu: n_{A} = 25 + 38 + 20 + 10 + 7 =
100; n_{B} = 22 + 27 + 19 + 18 + 14
= 100

    Đường kính trung bình của thân cây xoan đào trồng tại địa điểm A là:

    {\overline{x}}_{A} = \frac{25 \cdot 31 +
38 \cdot 33 + 20 \cdot 35 + 10 \cdot 37 + 7 \cdot 39}{100} =
33,72

    Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm vè̀ đường kính của thân cây xoan đào trồng tại địa điểm A là:

    S_{A}^{2} = \frac{1}{100}\left( 25 \cdot
31^{2} + 38 \cdot 33^{2} + 20 \cdot 35^{2} + 10 \cdot 37^{2} + 7 \cdot
39^{2} \right) - (33,72)^{2} \approx 5,40

    Đường kính trung bình của thân cây xoan đào trồng tại địa điểm B là:

    {\overline{x}}_{B} = \frac{22 \cdot 31 +
27 \cdot 33 + 19 \cdot 35 + 18 \cdot 37 + 14 \cdot 39}{100} =
34,5

    Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm về đường kính của thân cây xoan đào trồng tại địa điểm B là:

    S_{B}^{2} = \frac{1}{100}\left( 22 \cdot
31^{2} + 27 \cdot 33^{2} + 19 \cdot 35^{2} + 18 \cdot 37^{2} + 14 \cdot
39^{2} \right) - (34,5)^{2} = 7,31

    Vậy \left| S_{A}^{2} - S_{B}^{2} \right|
= |5,40 - 7,31| = 1,91

  • Câu 9: Nhận biết
    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Phỏng vấn một số học sinh lớp 11 về thời gian (giờ) ngủ của một buổi tối, thu được bảng số liệu sau:

    a) Số lượng học sinh nam là 45 bạn. Đúng||Sai

    b) Thời gian ngủ trung bình của các bạn học sinh nam là 8 giờ. Đúng||Sai

    c) Phương sai của mẫu số liệu trên là s^{2} = 3. Sai||Đúng

    d) Độ lệch chuẩn là 9. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Phỏng vấn một số học sinh lớp 11 về thời gian (giờ) ngủ của một buổi tối, thu được bảng số liệu sau:

    a) Số lượng học sinh nam là 45 bạn. Đúng||Sai

    b) Thời gian ngủ trung bình của các bạn học sinh nam là 8 giờ. Đúng||Sai

    c) Phương sai của mẫu số liệu trên là s^{2} = 3. Sai||Đúng

    d) Độ lệch chuẩn là 9. Sai||Đúng

    a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Sai.

    Số lượng học sinh nam là : 6 + 10 + 13 +
9 + 7 = 45

    Thời gian ngủ trung bình của các bạn học sinh nam là :

    \overline{x} = \frac{1}{45}.\lbrack
6.4,5 + 10.5,5 + 13.6,5 + 9.7,5 + 7.8,5\rbrack =
\frac{587}{90}

    Phương sai của mẫu số liệu trên là

    s^{2} = \frac{1}{45}.[ 6.4,5^{2} +10.5,5^{2} + 13.6,5^{2}+ 9.7,5^{2} + 7.8,5^{2}] - \left(\frac{587}{90} \right)^{2} = 1,5773

    Độ lệch chuẩn là s =
\sqrt{1,5773}.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định tính đúng sai của từng phương án

    Cho bảng thống kê cân nặng của học sinh (đơn vị: kg) lớp 12D như sau:

    Nhóm cân nặng

    [30; 40)

    [40; 50)

    [50; 60)

    [60; 70)

    [70; 80)

    [80; 90)

    Số học sinh

    2

    10

    16

    8

    2

    2

    Hãy cho biết tính đúng sai của mỗi mệnh đề dưới đây.

    a) Số học sinh nặng dưới 50 kilogam là 1. Đúng||Sai

    b) Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên xấp xỉ bằng 54,29(kg). Đúng||Sai

    c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 19,5. Sai||Đúng

    d) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là 128. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho bảng thống kê cân nặng của học sinh (đơn vị: kg) lớp 12D như sau:

    Nhóm cân nặng

    [30; 40)

    [40; 50)

    [50; 60)

    [60; 70)

    [70; 80)

    [80; 90)

    Số học sinh

    2

    10

    16

    8

    2

    2

    Hãy cho biết tính đúng sai của mỗi mệnh đề dưới đây.

    a) Số học sinh nặng dưới 50 kilogam là 1. Đúng||Sai

    b) Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên xấp xỉ bằng 54,29(kg). Đúng||Sai

    c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 19,5. Sai||Đúng

    d) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là 128. Sai||Đúng

    a) Đúng: Số học sinh nặng dưới 50 kg là 2
+ 10 = 12.

    b) Đúng: Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là \lbrack 50;60).

    Do đó u_{m} = 50;n_{m} = 16;n_{m - 1} =
10,n_{m + 1} = 8,u_{m + 1} - u_{m} = 60 - 50 = 10.

    Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm xấp xỉ bằng:

    M_{0} = 50 + \frac{16 - 10}{(16 - 10) +
(16 - 8)} \cdot 10 = \frac{380}{7} \approx 54,29(\text{\
}kg)

    Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên xấp xỉ bằng 54,29(\text{\ }kg).

    c) Sai: Cỡ mẫu n = 40.

    Gọi x_{1},x_{2} \in \lbrack
30;40);x_{3},\ldots,x_{12} \in \lbrack 40;50);

    x_{13},\ldots,x_{28} \in \lbrack
50;60);x_{29},\ldots,x_{36} \in \lbrack 60;70);

    x_{37},x_{38} \in \lbrack
70;80);x_{39},x_{40} \in \lbrack 80;90).

    Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \frac{1}{2}\left( x_{10} + x_{11} ight) \in
\lbrack 40;50).

    Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

    Q_{1} = 40 + \frac{\frac{40}{4} - 2}{10}
\cdot (50 - 40) = 48.

    Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \frac{1}{2}\left( x_{30} + x_{31} ight) \in
\lbrack 60;70).

    Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

    Q_{3} = 60 + \dfrac{\dfrac{3 \cdot 40}{4} -(2 + 10 + 16)}{8}.(70 - 60) = \frac{125}{2}.

    Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là

    \Delta_{Q} = \frac{125}{2} - 48 =
\frac{29}{2}

    d) Sai: Ta có bảng cân nặng của các em học sinh theo giá trị đại diện:

    Nhóm

    Giá trị đại diện

    Tần số

    [30; 40)

    35

    2

    [40; 50)

    45

    10

    [50; 60)

    55

    16

    [60; 70)

    65

    8

    [70; 80)

    75

    2

    [80; 90)

    85

    2

    Cỡ mẫu n = 2 + 10 + 16 + 8 + 2 + 2 =
40.

    Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là

     \frac{35.2 + 45.10 + 55.16 + 65.8 + 75.2
+ 85.2}{40} = \frac{2240}{40} = 56(kg)

    Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là

    S^{2} = \frac{1}{40}\left( {2.35}^{2} +
{10.45}^{2} + {16.55}^{2} + {8.65}^{2} + {2.75}^{2} + {2.85}^{2} ight)
- 56^{2}

    = 3265 - 3136 = 129.

  • Câu 11: Nhận biết
    Hoàn thành bảng số liệu

    Cho biểu đồ mức lương của công nhân hai phân xưởng A và B (đơn vị: triệu đồng) như sau:

    Hoàn thành bảng số liệu sau:

    Mức lương

    [5; 6)

    [6; 7)

    [7; 8)

    [8; 9)

    [9; 10)

    Giá trị đại diện

    5,5

    6,5

    7,5

    8,5

    9,5

    Phân xưởng A

    4

    5

    5

    4

    2

    Phân xưởng B

    3

    6

    5

    5

    1

    Đáp án là:

    Cho biểu đồ mức lương của công nhân hai phân xưởng A và B (đơn vị: triệu đồng) như sau:

    Hoàn thành bảng số liệu sau:

    Mức lương

    [5; 6)

    [6; 7)

    [7; 8)

    [8; 9)

    [9; 10)

    Giá trị đại diện

    5,5

    6,5

    7,5

    8,5

    9,5

    Phân xưởng A

    4

    5

    5

    4

    2

    Phân xưởng B

    3

    6

    5

    5

    1

     Ta có:

    Mức lương

    [5; 6)

    [6; 7)

    [7; 8)

    [8; 9)

    [9; 10)

    Giá trị đại diện

    5,5

    6,5

    7,5

    8,5

    9,5

    Phân xưởng A

    4

    5

    5

    4

    2

    Phân xưởng B

    3

    6

    5

    5

    1

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Nếu thay đổi tất cả các tần số trong mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng 4 thì số đặc trưng nào sau đây không thay đổi?

    Hướng dẫn:

    Theo công thức tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm: R = a_{k + 1}- a_{1} ta thấy khoảng biến thiên không phụ thuộc vào các tần số trong mẫu số liệu ghép nhóm nên khoảng biến thiên sẽ không thay đổi khi tần số thay đổi.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm

    Thống kê điểm trắc nghiệm môn Tiếng Anh của 40 học sinh, người ta có bảng sau:

    Tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

    Hướng dẫn:

    Chọn giá trị đại diện cho mẫu số liệu, ta có:

    A white paper with black numbersDescription automatically generated

    Điểm trung bình là:

    \overline{x} = \frac{3 \cdot 25 + 5 \cdot
35 + 5 \cdot 45 + 8 \cdot 55 + 7 \cdot 65 + 5 \cdot 75 + 3 \cdot 85 + 4
\cdot 95}{40} = 59,5.

    Phương sai là:

    S^{2} = \frac{1}{40}\lbrack 3 \cdot
(25)^{2} + 5 \cdot (35)^{2} + 5 \cdot (45)^{2} + 8 \cdot (55)^{2} + 7
\cdot (65)^{2}

    + 5 \cdot (75)^{2} + 3 \cdot (85)^{2} +
4 \cdot (95)^{2}\rbrack - (59,5)^{2} = 404,75

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định tính đúng sai của từng phương án

    Cho mẫu số liệu ghép nhóm như sau:

    Nhóm

    [14; 15)

    [15; 16)

    [16; 17)

    [17; 18)

    [18; 19)

    Tần số

    1

    3

    8

    6

    2

    Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    a) Giá trị đại diện của nhóm [15;16) là 15,5. Đúng||Sai

    b) Số trung bình của mẫu số liệu trên là 16,25. Sai||Đúng

    c) Phương sai của mẫu số liệu trên là 0,9875. Đúng||Sai

    d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là \frac{\sqrt{395}}{20}. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho mẫu số liệu ghép nhóm như sau:

    Nhóm

    [14; 15)

    [15; 16)

    [16; 17)

    [17; 18)

    [18; 19)

    Tần số

    1

    3

    8

    6

    2

    Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    a) Giá trị đại diện của nhóm [15;16) là 15,5. Đúng||Sai

    b) Số trung bình của mẫu số liệu trên là 16,25. Sai||Đúng

    c) Phương sai của mẫu số liệu trên là 0,9875. Đúng||Sai

    d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là \frac{\sqrt{395}}{20}. Đúng||Sai

    a) Đúng: Giá trị đại diện của nhóm [15;16) là \frac{15 + 16}{2} = 15,5

     

    b) Sai: Số trung bình của mẫu số liệu trên là:

    \overline{x} = \frac{14,5.1 + 15,5.3 +
16,5.8 + 17,5.6 + 18,5.2}{20} = 16,75

    c) Đúng: Phương sai của mẫu số liệu trên là

    s^{2} = \frac{1}{20}\lbrack(14,5 -
16,75)^{2}.1 + (15,5 - 16,75)^{2}.3

    + (16,5 - 16,75)^{2}.8 + (17,5 -
16,75)^{2}.6 + (18,5 - 16,75)^{2}.2brack = 0,9875

    d) Đúng: Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là s = \sqrt{s^{2}} =
\frac{\sqrt{395}}{20}.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm

    Khảo sát thời gian chơi thể thao trong một ngày của 42 học sinh được cho trong bảng sau (thời gian đơn vị phút):

    Phương sai của mẫu số liệu được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là

    Hướng dẫn:

    Trung bình thời gian chơi thể thao trong một ngày của một học sinh là:

    \overline{x} = \frac{10.5 + 30.9 + 50.12
+ 70.10 + 90.6}{42} = \frac{360}{7} = 51,42857143

    Phương sai của mẫu số liệu là:

    S^{2} = \frac{5.10^{2} + 9.30^{2} +
12.50^{2} + 10.70^{2} + 6.90^{2}}{42} - \left( \frac{360}{7}
\right)^{2}

    = \frac{29300}{49} = 597,9591837 \approx
598

    Phương sai của mẫu số liệu được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là S^{2} \approx 598

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo