Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 12 Cánh Diều Tích phân (Mức Vừa)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tìm nguyên hàm của hàm số

    Hàm số f(x) = x^{3} + \sin x là một nguyên hàm của hàm số nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có: F'(x) = 3x^{2} + \cos
x

  • Câu 2: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Với phương pháp đổi biến số (x
\rightarrow t), nguyên hàm I =
\int_{}^{}{\frac{1}{\sqrt{- x^{2} + 2x + 3}}dx} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta biến đổi: I =
\int_{}^{}{\frac{1}{\sqrt{4 - (x - 1)^{2}}}dx}.

    Đặt x - 1 = 2sint,t \in \left\lbrack -
\frac{\pi}{2},\frac{\pi}{2} \right\rbrack \Rightarrow dx =
2costdt.

    \Rightarrow I = \int_{}^{}{dt = t +
C}.

  • Câu 3: Nhận biết
    Xác định nguyên hàm của hàm số

    Nguyên hàm của hàm số f(x) =
\frac{1}{x\sqrt{x}} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \int_{}^{}{f(x)dx} =
\int_{}^{}{\frac{1}{x\sqrt{x}}dx}

    = \int_{}^{}{x^{- \frac{3}{2}}dx=}\dfrac{x^{- \frac{1}{2}}}{- \dfrac{1}{2}} + C = - \frac{2}{\sqrt{x}} +C.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn khẳng định chưa chính xác

    Hàm số y = f(x) có một nguyên hàm là F(x) = e^{2x}. Tìm nguyên hàm của hàm số \frac{f(x) +
1}{e^{x}}?

    Hướng dẫn:

    Ta có: f(x) = F'(x) = \left( e^{2x}
ight)' = 2.e^{2x}

    \Rightarrow \int_{}^{}{\frac{f(x) +
1}{e^{x}}dx} = \int_{}^{}{\frac{2e^{2x} + 1}{e^{x}}dx}

    = 2e^{x} - e^{- x} + C

  • Câu 5: Nhận biết
    Tính nguyên hàm

    Tính \int_{}^{}{\sin3xdx}?

    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức \int_{}^{}{\sin(ax +
b)dx} = - \frac{1}{a}\cos(ax + b) + C

    Suy ra \int_{}^{}{\sin3xdx} = -\frac{1}{3}\cos3x + C

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Vào năm 2014, dân số nước ta khoảng 90,7 triệu người. Giả sử, dân số nước ta sau t năm được xác định bởi hàm số S(t) ( đơn vị: triệu người), trong đó tốc độ gia tăng dân số được cho với S'(t) = 1,2698.e^{0,014t}, với t là số năm kể từ năm 2014, S'(t) được tính bằng triệu người/năm.

    a) S(t) là một nguyên hàm của S'(t) . Đúng||Sai

    b) S(t) = 90,7.e^{0,014t} +
90,7. Sai||Đúng

    c) Theo công thức trên, tốc độ gia tăng dân số nước ta năm 2034 (làm tròn đến hàng phần mười của triệu người/năm) khoảng 1,7 triệu người/năm. Đúng||Sai

    d) Theo công thức trên, dân số nước ta năm 2034 (làm tròn đến hàng đơn vị của triệu người) khoảng 120 triệu người. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Vào năm 2014, dân số nước ta khoảng 90,7 triệu người. Giả sử, dân số nước ta sau t năm được xác định bởi hàm số S(t) ( đơn vị: triệu người), trong đó tốc độ gia tăng dân số được cho với S'(t) = 1,2698.e^{0,014t}, với t là số năm kể từ năm 2014, S'(t) được tính bằng triệu người/năm.

    a) S(t) là một nguyên hàm của S'(t) . Đúng||Sai

    b) S(t) = 90,7.e^{0,014t} +
90,7. Sai||Đúng

    c) Theo công thức trên, tốc độ gia tăng dân số nước ta năm 2034 (làm tròn đến hàng phần mười của triệu người/năm) khoảng 1,7 triệu người/năm. Đúng||Sai

    d) Theo công thức trên, dân số nước ta năm 2034 (làm tròn đến hàng đơn vị của triệu người) khoảng 120 triệu người. Đúng||Sai

    Ta có: S(t) là một nguyên hàm của S'(t)

    \int_{}^{}{S'(t)}dt =
\int_{}^{}{1,2698.e^{0,014t}}dt = 90,7.e^{0,014t} + C

    Do S(0) = 90,7 \Rightarrow C = 0
\Rightarrow S(t) = 90,7.e^{0,014t}

    Tốc độ tăng dân số của nước ta vào năm 2034 là

    S'(20) = 1,2698.e^{0,014.20} \approx
1,7( triệu người/năm)

    Dân số của nước ta vào năm 2034 là

    S(20)
= 90,7.e^{0,014.20} \approx 120( triệu người)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Một ô tô đang chạy đều với vận tốc x(m/s) thì người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc thay đổi theo hàm số v = - 5t + 20(m/s), trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh.

    a) Khi xe dừng hẳn thì vận tốc bằng 0(m/s). Đúng||Sai

    b) Thời gian từ lúc người lái xe đạp phanh cho đến khi xe dừng hẳn là 5\ s. Sai||Đúng

    c) \int_{}^{}{( - 5t + 20)dt =}\frac{-
5t^{2}}{2} + 20t + C. Đúng||Sai

    d) Quãng đường từ lúc đạp phanh cho đến khi xe dừng hẳn là 400\ m. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Một ô tô đang chạy đều với vận tốc x(m/s) thì người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc thay đổi theo hàm số v = - 5t + 20(m/s), trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh.

    a) Khi xe dừng hẳn thì vận tốc bằng 0(m/s). Đúng||Sai

    b) Thời gian từ lúc người lái xe đạp phanh cho đến khi xe dừng hẳn là 5\ s. Sai||Đúng

    c) \int_{}^{}{( - 5t + 20)dt =}\frac{-
5t^{2}}{2} + 20t + C. Đúng||Sai

    d) Quãng đường từ lúc đạp phanh cho đến khi xe dừng hẳn là 400\ m. Sai||Đúng

    a) Khi xe dừng hẳn thì vận tốc bằng 0(m/s). Mệnh đề đúng

    b) Cho v = 0 \Leftrightarrow - 5t + 20 =
0 \Leftrightarrow t\  = \ 4\ (s). Mệnh đề sai

    c) \int_{}^{}{( - 5t + 20)dt =}\frac{-
5t^{2}}{2} + 20t + C. Mệnh đề đúng

    d) Quãng đường từ lúc đạp phanh cho đến khi xe dừng hẳn là S = \int_{0}^{4}{( - 5t + 20)dt} = 40\
(m). Mệnh đề sai

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Hàm số F(x) là một nguyên hàm của hàm số y = \frac{1}{x} trên ( - \infty;0) thỏa mãn F( - 2) = 0. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có: F(x) = \int_{}^{}{\frac{1}{x}dx} =
\ln|x| + C = \ln( - x) + C;\forall x \in ( - \infty;0)

    Lại có F( - 2) = 0 \Leftrightarrow \ln(2)
+ C = 0 \Rightarrow C = - ln2

    Do đó F(x) = \ln( - x) - ln2 = \ln\left(
- \frac{x}{2} ight)

    Vậy F(x) = \ln\left( - \frac{x}{2}
ight);\forall x \in ( - \infty;0).

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho hàm số f(x) = cos3x.cosx. Một nguyên hàm của hàm số f(x) bằng 0 khi x = 0 là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    F(x) =\int_{}^{}{\cos3x.\cos x.dx}

    = \frac{1}{2}\int_{}^{}{(cos2x +
cos4x)dx} = \frac{1}{8}sin4x + \frac{1}{4}sin2x + C

    F(0) = 0 \Leftrightarrow \frac{1}{8}sin0
+ \frac{1}{4}sin0 + C = 0

    \Leftrightarrow C = 0

    Vậy F(x) = \frac{cos4x}{8} +
\frac{cos2x}{4}

  • Câu 10: Vận dụng
    Tìm nguyên hàm của hàm số

    Tìm nguyên hàm của hàm số  f\left( x ight) = \frac{{{{\left( {x - 2} ight)}^{10}}}}{{{{\left( {x + 1} ight)}^{12}}}}

    Gợi ý:

     Sử dụng tích phân từng phần

    Hướng dẫn:

     \int {f\left( x ight)} dx = \int {\frac{{{{\left( {x - 2} ight)}^{10}}}}{{{{\left( {x + 1} ight)}^{12}}}}} dx = {\int {\left( {\frac{{x - 2}}{{x + 1}}} ight)} ^{10}}.\frac{1}{{{{\left( {x + 1} ight)}^2}}}dx

    Đặt t = \frac{{x - 2}}{{x + 1}} \Rightarrow dt = \frac{3}{{{{\left( {x + 1} ight)}^2}dx}} \Rightarrow \frac{1}{3}dt = \frac{1}{{{{\left( {x + 1} ight)}^2}}}dx

    => \int {f\left( x ight)} dx = \int {{t^{10}}.\frac{1}{3}dt = \frac{1}{{33}}.{t^{11}} + C}

    => \frac{1}{{33}}{\left( {\frac{{x - 2}}{{x + 1}}} ight)^{11}} + C

  • Câu 11: Nhận biết
    Tìm nguyên hàm của hàm số f(x) = cos3x

    Tìm nguyên hàm của hàm số f\left( x ight) = \cos 3x

    Gợi ý:

     Công thức áp dụng giải bài toán:

    \int {\cos udu = \sin u + C}

    Hướng dẫn:

     Ta có: \int {\cos 3xdx}  = \frac{{\sin 3x}}{3} + C

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Xét hai câu sau:

    (I) \int_{}^{}\left( f(x) + g(x) \right)\
dx = \int_{}^{}{f(x)}\ dx + \int_{}^{}{g(x)}\ dx = F(x) + G(x) +
C,

    trong đó F(x)G(x) tương ứng là nguyên hàm của f(x),\ \ g(x).

    (II) Mỗi nguyên hàm của a.f(x) là tích của a với một nguyên hàm của f(x).

    Trong hai câu trên:

    Hướng dẫn:

    Các câu đúng là :

    (I) \int_{}^{}\left( f(x) + g(x) \right)\
dx = \int_{}^{}{f(x)}\ dx + \int_{}^{}{g(x)}\ dx = F(x) + G(x) +
C,

    trong đó F(x)G(x) tương ứng là nguyên hàm của f(x),\ \ g(x).

    (II) Mỗi nguyên hàm của a.f(x) là tích của a với một nguyên hàm của f(x).

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn phương án đúng

    Tìm \int_{}^{}{\sin^{5}x.\cos^{2}xdx}.

    Hướng dẫn:

    Vì lũy thừa của \sin x là số lẻ nên ta đổi biến u = \cos x \Rightarrow du =
\left( \cos x ight)'dx.

    \int_{}^{}{\sin^{5}x.\cos^{2}xdx = -
\int_{}^{}{\left( 1 - \cos^{2}x ight)^{2}.\cos^{2}x.\left( \cos
ight)'dx}}

    = - \int_{}^{}{\left( 1 - u^{2}
ight)^{2}.u^{2}du}

    = \int_{}^{}{\left( 2u^{4} - u^{2} -
u^{6} ight)du}

    = \frac{2u^{5}}{5} - \frac{u^{3}}{3} -
\frac{u^{7}}{7} + C

    = \frac{2\cos^{5}x}{5} -
\frac{\cos^{3}x}{3} - \frac{\cos^{7}x}{7} + C.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định họ nguyên hàm của hàm số

    Họ nguyên hàm của hàm số f(x) = \frac{x +
2}{\sqrt{x + 1}} là:

    Hướng dẫn:

    Đặt t = \sqrt{x + 1} \Rightarrow t^{2} =
x + 1 \Rightarrow 2tdt = dx

    \Rightarrow \int_{}^{}{\left( \frac{x +
2}{\sqrt{x + 1}} ight)dx} = \int_{}^{}{\left( \frac{t^{2} + 1}{t}
ight)2tdt} = \int_{}^{}{\left( 2t^{2} + 2 ight)dt} =
\frac{2t^{3}}{3} + 2t + C

    = \frac{2(x + 1)\sqrt{x + 1}}{3} +
2\sqrt{x + 1} + C = \frac{2}{3}(x + 4)\sqrt{x + 1} + C

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tìm F(x)

    Họ các nguyên hàm của hàm số f(x) =
\frac{2x - 1}{(x + 1)^{2}} trên khoảng ( - 1; + \infty) là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: f(x) = \frac{2x - 1}{(x + 1)^{2}}
= \frac{2}{x + 1} - \frac{3}{(x + 1)^{2}}

    \int_{}^{}{f(x)dx} = \int_{}^{}{\left(\frac{2}{x + 1} - \frac{3}{(x + 1)^{2}} ight)dx}= 2\ln|x + 1| +\frac{3}{x + 1} + C

  • Câu 16: Thông hiểu
    Xác định hàm số f(x)

    Nếu \int_{}^{}{f(x)dx = e^{x} + sin^2x+ C} thì f(x) là hàm nào ?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left( e^{x} + sin^{2}x + C\right)^{'} = e^{x} + sin2x.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tìm câu sai

    Cho hàm số f(x) = \frac{1}{2x -
3} . Gọi F(x) là một nguyên hàm của f(x). Chọn phương án sai.

    Hướng dẫn:

    Ta có F(x) = \int_{}^{}\frac{1}{2x - 3}dx
= \int_{}^{}{\frac{1}{2}.\frac{1}{(2x - 3)}d(2x - 3)}

    = \frac{\ln|2x - 3|}{2} + C

    Từ đây ta thấy F(x) = \frac{\ln|2x -
3|}{2} + 10 đúng.

    Với F(x) = \frac{\ln|4x - 6|}{4} +
10 ta thấy

    \frac{\ln|4x - 6|}{4} + 10 = \frac{ln2 +
\ln|2x - 3|}{4} + 10 eq F(x), vậy F(x) = \frac{\ln|4x - 6|}{4} + 10 sai.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tìm giá trị biểu thức

    Cho hàm số F(x) = \left( ax^{2} + bx - c
ight).e^{2x} là một nguyên hàm của hàm số f(x) = \left( 2018x^{2} - 3x + 1
ight)e^{2x} trên khoảng ( -
\infty; + \infty). Giá trị biểu thức a + 2b + 4c bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có: F'(x) = (2ax + b)e^{2x} +
2\left( ax^{2} + bx - c ight)e^{2x}

    = \left\lbrack 2ax^{2} + (2b + 2a)x + b
- 2c ightbrack e^{2x}

    Theo bài ra ta có:

    \Rightarrow \left\lbrack 2ax^{2} + (2b +
2a)x + b - 2c ightbrack e^{2x} = \left( 2018x^{2} - 3x + 1
ight)e^{2x}

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}2a = 2018 \\2(a + b) = - 3 \\b - 2c = 1 \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}a = 1009 \\b = \dfrac{- 2021}{2} \\c = \dfrac{- 2023}{4} \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow a + 2b + 4c = - 3035

  • Câu 19: Thông hiểu
    Chọn phương án đúng

    Tìm nguyên hàm I = \int_{}^{}{\frac{1}{4
- x^{2}}dx}

    Hướng dẫn:

    Ta có

    \int_{}^{}{\frac{1}{a^{2} - x^{2}}dx =
\int_{}^{}{\frac{1}{(a + x)(a - x)}dx}}

    = \frac{1}{2a}\int_{}^{}{\left(
\frac{1}{a - x} + \frac{1}{a + x} ight)dx}

    = \frac{1}{2a}.\ln\left| \frac{x + a}{x -
a} ight| + C

    Áp dụng vào bài ta chọn I =
\frac{1}{4}\ln\left| \frac{x + 2}{x - 2} ight| + C.

  • Câu 20: Vận dụng
    Giá trị của hàm số

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên [1; 2] thỏa mãn f(1) = 4 và f\left( x ight) = xf'\left( x ight) - 2{x^3} - 3{x^2}. Giá trị của f(2) là:

    Hướng dẫn:

     Chọn f(x) = ax3 + bx2 + cx + d

    Ta có:

    \begin{matrix}  f\left( x ight) = xf'\left( x ight) - 2{x^3} - 3{x^2} \hfill \\   \Leftrightarrow a{x^3} + 2{x^2} + cx + d = x\left( {3a{x^2} + 2bx + c} ight) - 2{x^3} - 3{x^2} \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {a = 3a - 2} \\   {b = 2b - 3} \\   {d = 0} \\   {c = 0} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {a = 1} \\   {b = 3} \\   {c = 0} \\   {d = 0} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy f\left( x ight) = {x^3} + 3{x^2} => f(x) = 20

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (60%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo