Quy tắc trọng âm Tiếng Anh dễ nhớ
Cách nhấn trọng âm
Trọng âm Tiếng Anh là 1 trong những bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh dễ ăn điểm trong đề thi Tiếng Anh các cấp. Với mong muốn giúp các em học sinh nắm chắc quy tắc nhấn trọng âm trong Tiếng Anh hiệu quả, VnDoc.com đã đăng tải tài liệu dưới đây. Tài liệu lý thuyết đánh trọng âm Tiếng Anh gồm toàn bộ: cách đánh trọng âm 3 âm tiết, cách đánh trọng âm danh từ ghép, cách đánh trọng âm từ có 2 âm tiết, ... giúp bạn đọc nâng cao kỹ năng nói, giao tiếp Tiếng Anh hiệu quả, chuẩn bị hành trang kĩ lưỡng cho kì thi vào lớp 10 môn tiếng Anh sắp tới.
Quy tắc trọng âm Tiếng Anh dễ nhớ
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
A. Lý thuyết
1. Động từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2
Ex: for'get, re'lax, de'ny, ….
2. Động từ có 3 âm tiết
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm
Ex: en’counter, de’termined, …
- Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên
Ex: ‘exercise
3. Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ex: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour,…
4. Danh từ có 3 âm tiết
- Âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ex: 'paradise, 'pharmacy,…..
- Âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ex: computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
5. Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ex: handsome, 'lucky, 'pretty,….
6. Tính từ có 3 âm tiết
- Âm tiết thứ nhất là /ə/ hay/i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ex: familiar /fəˈmɪl.i.ər/, considerate /kənˈsɪd.ər.ət/
- Âm tiết cuối là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là nguyên âm dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ex: enormous /ɪˈnɔːməs/, annoying /əˈnɔɪɪŋ/
7. Các từ có đuôi -ion, -ian trọng âm rơi vào âm tiết trước nó
Ex: deˈcision, ˈfiction, muˈsician…
8. Những từ có đuôi -ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity, -itive trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó
Ex: arˈtistic, heˈroic, ….
9. Những từ có đuôi -al, –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối trở lên
Ex: boˈtanical, ˈnational, echˈnology, geoˈgraphy….
10. Những từ có đuôi -ese, -ee, – eer, -ique, -esque, -ain thì trọng âm rơi vào chính nó
Ex: Vietnamˈese, intervieˈwee, …
11. Các từ có tiền tố un-, im- thì trọng âm của từ không thay đổi so với trọng âm gốc của từ
Ex: unˈable, imˈpossible,…
B. Bài tập luyện tập
Exercise 1:
1. A. consumption | B. explosion | A. technician | B. mathematician |
2. A. procession | B. companion | C. production | D. celebration |
3. A. magician | B. vegetarian | C. historian | D. civilian |
4. A. confusion | B. musician | C. ancestor | D. important |
5. A. librarian | B. physician | C. Brazilian | D. Indonesian |
1. D | 2. D | 3. B | 4. C | 5. D |
Lời giải chi tiết
1. D vì trọng âm thứ 4 còn lại trọng âm thứ 2
2. D vì trọng âm thứ 3 còn lại trọng âm thứ 2
3. B vì trọng âm thứ 3 còn lại trọng âm thứ 2
4. C vì trọng âm thứ 1 còn lại trọng âm thứ 2
5. D vì trọng âm thứ 3 còn lại trọng âm thứ 2
Exercise 2:
1. A. national | B. chemical | C. medical | D. informal |
2. A. definition | B. electricity | C. contaminate | D. radiation |
3. A. prehistoric | B. economic | C. linguistic | D. optimistic |
4. A. aquatic | B. behavior | C. pollution | D. permanent |
5. A. scientific | B. dramatic | C. athletic | D. domestic |
1. D | 2. C | 3. C | 4. D | 5. A |
Lời giải chi tiết
1. D vì trọng âm thứ 2 còn lại trọng âm thứ 1
2. C vì trọng âm thứ 2 còn lại trọng âm thứ 3
3. C vì trọng âm thứ 2 còn lại trọng âm thứ 3
4. D vì trọng âm thứ 1 còn lại trọng âm thứ 2
5. A vì trọng âm thứ 3 còn lại trọng âm thứ 2
Exercise 3:
1. A. coffee | B. Chinese | C. payee | D. trainee |
2. A. referee | B. guarantee | C. Japanese | D. jubilee |
3. A. refugee | B. trainee | C. Japanese | D. engineer |
4. A. Viennese | B. Chinese | C. Burmese | D. Maltese |
5. A. degree | B. affect | C. obese | D. algae |
6. A. doctor | B. address | C. thermal | D. visual |
7. A. wonderful | B. permanent | C. aquatic | D. physicist |
8. A. awesome | B. precise | C. forest | D. accent |
9. A. attractive | B. balcony | C. chocolate | D. decorate |
10. A. musical | B. headmaster | C. engineer | D. humorous |
1. A | 2. D | 3. B | 4. D | 5. D |
6. B | 7. C | 8. B | 9. A | 10. C |
Exercise 4:
1. A. generous | B. suspicious | C. constancy | D. sympathy |
2. A. acquaintance | B. unselfish | C. attraction | D. humorous |
3. A. loyalty | B. success | C. incapable | D. sincere |
4. A. carefully | B. correctly | C. seriously | D. personally |
5. A. excited | B. interested | C. confident | D. memorable |
Đáp án
1. B | 2. D | 3. A | 4. B | 5. A |
Trên đây là toàn bộ nội dung của Quy tắc trọng âm Tiếng Anh dễ nhớ, hy vọng đây là tài liệu học tập hữu ích dành cho quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh.